✨Lập trình tổng quát

Lập trình tổng quát

Lập trình tổng quát (tiếng Anh: generic programming) là một dạng lập trình máy tính mà trong đó thuật toán được viết theo cách kiểu được-xác-định-sau và sau đó được khởi tạo (instantiate) nếu cần cho một kiểu cụ thể mà được cung cấp như tham số. Cách tiếp cận này, được tiên phong bởi ML vào năm 1973, cho phép viết các hàm hay kiểu chung mà chỉ khác nhau ở tập các kiểu mà chúng dùng, do vậy giảm thiểu được sự trùng lặp. Các thực thể phần mềm như vậy gọi là generic trong Ada, C#, Delphi, Eiffel, F#, Java, Objective-C, Rust, Swift, và Visual Basic.NET. Chúng còn được gọi là đa hình tham số (parametric polymorphism) trong ML, Scala, Haskell (cộng đồng Haskell cũng sử dụng thuật ngữ "generic" cho khái niệm liên quan nhưng với ý nghĩa hơi khác biệt) và Julia; template trong C++ và D; và kiểu tham số (parameterized type) trong cuốn sách có nhiều ảnh hưởng năm 1994 Design Patterns.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lập trình tổng quát** (tiếng Anh: _generic programming_) là một dạng lập trình máy tính mà trong đó thuật toán được viết theo cách kiểu _được-xác-định-sau_ và sau đó được _khởi tạo_ (_instantiate_) nếu cần
Đây là danh sách các thuật ngữ tìm thấy trong lập trình hướng đối tượng. Một số có liên quan đến lập trình hướng đối tượng và một số thì không. Lưu ý rằng, các
**Lập trình hướng đối tượng** () là một mẫu hình lập trình dựa trên khái niệm "đối tượng", mà trong đó, đối tượng chứa đựng các dữ liệu trong các trường, thường được gọi là
**C** là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều
Trong lập trình máy tính, **hàm tổng quát** (tiếng Anh: _generic function_) là một hàm được định nghĩa cho các kiểu đa hình. ## Trong ngôn ngữ kiểu tĩnh Trong ngôn ngữ kiểu tĩnh (như
thumb|**[[Phép tính lambda** là một hệ thống hình thức để định nghĩa hàm, ứng dụng hàm và đệ quy được Alonzo Church đề xuất vào những năm 193x.]] **Lý thuyết ngôn ngữ lập trình** (thường
nhỏ|Cbmain Trong khoa học máy tính, một **ngôn ngữ lập trình bậc cao** (tiếng Anh: _high-level programming language_) là một ngôn ngữ lập trình có sự trừu tượng hóa mạnh mẽ khỏi các chi tiết
Đây là danh sách các ngôn ngữ lập trình đáng chú ý, được nhóm theo loại. Vì không có sơ đồ phân loại bao quát cho các ngôn ngữ lập trình, nên trong nhiều trường
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**Lập trình lượng tử** là quá trình thiết kế hoặc ghép nối các chuỗi lệnh, được gọi là mạch lượng tử, sử dụng các cổng, công tắc và toán tử để điều khiển hệ thống
**D** là một ngôn ngữ lập trình hệ thống hướng đối tượng, dùng câu lệnh, đa mẫu hình do Walter Bright của Digital Mars tạo ra và phát hành năm 2001. Quá trình thiết kế
**Lập trình dựa trên nguyên mẫu** (tiếng Anh: **prototype-based programming**) là một kiểu lập trình hướng đối tượng, trong đó việc tái sử dụng hành vi (được gọi là kế thừa) được thực hiện thông
**R** là một ngôn ngữ lập trình và môi trường phần mềm dành cho tính toán và đồ họa thống kê. Đây là một bản hiện thực ngôn ngữ lập trình S với ngữ nghĩa
Trong lập trình hướng đối tượng, **kế thừa** là việc tái sử dụng lại một số thuộc tính, phương thức đã có sẵn từ lớp cơ sở. Là một đặc điểm của ngôn ngữ dùng
**Trí tuệ nhân tạo tổng quát** (**Artificial general intelligence**, hay **AGI**) là một loại trí tuệ nhân tạo (AI) trong lý thuyết, nằm giữa cận dưới và cận trên của năng lực nhận thức con
**C++** (**C Plus Plus**, **CPP,** IPA: /siː pləs pləs/) là một ngôn ngữ lập trình đa năng bậc cao (high-level) được tạo ra bởi Bjarne Stroustrup như một phần mở rộng của ngôn ngữ lập
**Phương trình** là một biểu thức toán học có chứa các biến số và các phép toán, trong đó các giá trị của các biến được tìm kiếm để làm cho cả biểu thức trở
**Chuyển mạch nhãn đa giao thức tổng quát** (tiếng Anh:_Generalized Multi-Protocol Label Switching_, viết tắt **GMPLS**) được phát triển dựa trên kỹ thuật chuyển mạch nhãn đa giao thức - MPLS với rất nhiều ưu
phải|thumb|Đồ thị của hàm số bậc 3 có 3 nghiệm với 3 lần cắt trục hoành. Trong đại số, một **phương trình bậc ba** có một biến là một biểu thức có dạng: : ax^3+bx^2+cx+d=0
Trong tin học, **template** là một bản mẫu theo đó người dùng có thể thêm thông tin và thu được một đối tượng thông tin cụ thể trong một ứng dụng tin học. ## Ví
Sổ Tay Gia Công CNC Sử dụng CNC, dù chuyên nghiệp hay nghiệp dư, đều là công việc rất thú vị, đang là định hướng chủ đạo trong công nghệ chế tạo máy hiện đại.
**Free Pascal Compiler** (**FPC**) là một trình biên dịch cho các ngôn ngữ lập trình có liên quan chặt chẽ, Pascal và Object Pascal. Nó là phần mềm tự do được phát hành theo Giấy
**C++11**, được biết đến trước đây với tên gọi C++0x, là tên gọi của tiêu chuẩn của ngôn ngữ lập trình C++. Tiêu chuẩn này được chấp nhận bởi tổ chức ISO vào ngày 12
Trong lập trình hướng đối tượng, một **Đối tượng thượng đế** (tiếng Anh: God object) là một đối tượng _biết quá nhiều_ hoặc _làm quá nhiều_. Đối tượng thượng đế là một ví dụ về
thumb|Một đoạn mã Java ngắn với từ khóa được làm nổi bằng phông chữ màu xanh đậm Cú pháp của ngôn ngữ lập trình Java là tập các quy tắc để xác định các viết
Trong toán học, đặc biệt là trong nhánh lý thuyết số, **phương trình Ramanujan–Nagell** là phương trình giữa một số chính phương và một số kém hơn 7 so với lũy thừa của 2. Nó
Trong điện toán, **thuộc tính** (tiếng Anh: _attribute_) là một đặc tả định nghĩa đặc tính của một đối tượng, phần tử, hay tập tin. Nó còn có thể chỉ đến giá trị cho một
**Nhà Tống** là hoàng triều cai trị Trung Quốc từ năm 960 đến năm 1279. Triều đại này được sáng lập bởi Tống Thái Tổ sau khi ông soán ngôi Hoàng đế Hậu Chu rồi
**Thiên Thai tông** (zh. _tiāntāi-zōng_ 天台宗, ja. _tendai-shū_) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập. Giáo pháp của tông phái này dựa trên kinh _Diệu pháp liên hoa_,
**Trịnh Doanh** (chữ Hán: 鄭楹, 4 tháng 12 năm 1720 – 12 tháng 5 năm 1767), thụy hiệu **Nghị Tổ Ân vương** (毅祖恩王), là vị chúa Trịnh thứ 7 thời Lê Trung hưng trong lịch
**Phương trình Navier-Stokes**, là hệ các phuơng trình đạo hàm riêng miêu tả dòng chảy của các chất lỏng và khí (gọi chung là chất lưu), được đặt theo tên của kỹ sư-nhà vật lý
Mục đích của bài viết này là làm nổi bật những điểm quan trọng về nguồn gốc của các phương trình Navier–Stokes cũng như các ứng dụng và việc xây dựng công thức cho các
**Trình Di** (Tiếng Trung giản thể: 程颐; Tiếng Trung: 程頤, bính âm: Chéng Yí), tên tự là Chính Thúc hay còn được gọi là Y Xuyên Tiên Sinh, là một nhà Triết học Trung Hoa
**Quy trình phát triển phần mềm** _(software development methodology)_ là một cấu trúc bao gồm tập hợp các thao tác và các kết quả tương quan sử dụng trong việc phát triển để sản xuất
**Phương trình Schrödinger** là một phương trình cơ bản của vật lý lượng tử mô tả sự biến đổi trạng thái lượng tử của một hệ vật lý theo thời gian, thay thế cho các
**Phương trình nhiệt** là một phương trình đạo hàm riêng miêu tả sự biến thiên của nhiệt độ trên một miền cho trước qua thời gian. ## Miêu tả Giả sử ta có một hàm
**Trịnh Giang** (chữ Hán: 鄭杠, 14 tháng 10 năm 1711 – 30 tháng 12 năm 1762), còn có tên khác là **Trịnh Khương** (鄭橿), hay **Trịnh Cường**, thụy hiệu là **Dụ Tổ Thuận vương** (裕祖順王),
phải|nhỏ|James Clerk Maxwell Các **phương trình Maxwell** bao gồm bốn phương trình, đề ra bởi James Clerk Maxwell, dùng để mô tả trường điện từ cũng như những tương tác của chúng đối với vật
**Tổng Thanh tra Quân lực** trực thuộc Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Có nhiệm vụ thay mặt Bộ Quốc phòng và Bộ Tổng Tham mưu, thường xuyên, đột xuất và
thumb|phải|Một hệ phương trình tuyến tính ba ẩn có thể được xem là tập hợp các mặt phẳng giao nhau. Giao điểm là nghiệm của hệ. Trong toán học (cụ thể là trong đại số
**Công trình xanh** (hay còn gọi là **kiến trúc xanh** hoặc **toà nhà thân thiện môi trường**) là sự kết hợp giữa kiến trúc và áp dụng quá trình mang tính chất thân thiện với
**Bộ Tổng tham mưu các lực lượng vũ trang Liên bang Nga** (), viết tắt **Genshtab** (_Генштаб_), **GSh VS RF** (_ГШ ВС РФ_), là cơ quan Tổng tham mưu của Lực lượng Vũ trang Liên
**Trịnh** (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện
nhỏ|409x409px| Lập kế hoạch tài nguyên sản xuất hoặc lập kế hoạch tài nguyên quản lý (hoặc MRP2) - Khoảng năm 1980, những thay đổi quá mức trong dự báo bán hàng, kéo theo sự
nhỏ|Mô tả trực quan về quá trình Poisson bắt đầu từ 0, trong đó các gia số xảy ra liên tục và không phụ thuộc với tỷ lệ λ. Một **quá trình Poisson**, đặt theo
**Lập kế hoạch yêu cầu vật liệu** (**MRP**) là một kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch và kiểm soát hàng tồn kho được sử dụng để quản lý các quy trình sản xuất. Hầu
Trong vật lý và nhiệt động lực học, một **phương trình trạng thái** là một phương trình nhiệt động liên quan đến các biến trạng thái mô tả trạng thái của vật chất trong một
thumb|301x301px|Ví dụ về hệ thống điều khiển của một lò phản ứng bể khuấy liên tục thumb|300x300px|Bảng điều khiển của một [[lò phản ứng hạt nhân.]] **Điều khiển quá trình là **một ngành nhỏ liên
thumb|[[Alexander Friedmann]] **Phương trình Friedmann** là một tập hợp các phương trình trong vũ trụ học vật lý miêu tả sự mở rộng của vũ trụ trong các mô hình đồng nhất và đẳng hướng
Một "trình biên dịch của trình biên dịch" hay "chương trình sinh trình biên dịch" (tiếng Anh: compiler-compiler) là một công cụ tạo ra bộ phân tích cú pháp, trình thông dịch hoặc trình biên