✨Lanxangia

Lanxangia

Lanxangia là một chi thực vật được mô tả năm 2018 và thuộc họ Zingiberaceae.

Các loài

Plants of the World Online (2020) công nhận 8 loài như sau:

  • Lanxangia capsiciformis (S.Q.Tong) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Tây tỉnh Vân Nam. Tên tiếng Trung: 辣椒砂仁 (lạt tiêu sa nhân).
  • Lanxangia coriandriodora (S.Q.Tong & Y.M.Xia) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Từ phía nam tỉnh Vân Nam đến miền bắc Thái Lan. Tên tiếng Trung: 荽味砂仁 (tuy vị sa nhân).
  • Lanxangia jingxiensis (D.Fang & D.H.Qin) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Tây tỉnh Quảng Tây. Tên tiếng Trung: 狭叶豆蔻 (hiệp diệp đậu khấu).
  • Lanxangia paratsao-ko (S.Q.Tong & Y.M.Xia) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Quảng Tây, Quý Châu, Vân Nam. Tên tiếng Trung: 拟草果 (nghĩ thảo quả).
  • Lanxangia scarlatina (H.T.Tsai & P.S.Chen) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Myanmar (Kachin), Trung Quốc (Vân Nam). Tên tiếng Trung: 红花砂仁 (hồng hoa sa nhân).
  • Lanxangia thysanochilila (S.Q.Tong & Y.M.Xia) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Phía nam tỉnh Vân Nam. Tên tiếng Trung: 梳唇砂仁 (sơ thần sa nhân).
  • Lanxangia tsao-ko (Crevost & Lemarié) M.F.Newman & Škorničk., 2018 - thảo quả, tên tiếng Trung: 草果, loài điển hình của chi. Phía nam tỉnh Vân Nam, vùng núi miền bắc Việt Nam, Lào.
  • Lanxangia tuberculata (D.Fang) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Quảng Tây. Tên tiếng Trung: 德保豆蔻 (Đức Bảo đậu khấu).
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_ Lanxangia_** là một chi thực vật được mô tả năm 2018 và thuộc họ Zingiberaceae. ## Các loài _Plants of the World Online_ (2020) công nhận 8 loài như sau: * _Lanxangia capsiciformis_ (S.Q.Tong)
**_Lanxangia tuberculata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ding Fang mô tả khoa học đầu tiên năm 1978 dưới danh pháp _Amomum tuberculatum_. Năm 2018, Mark Fleming Newman
**_Lanxangia thysanochilila_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Shao Quan Tong và Yong Mei Xia mô tả khoa học đầu tiên năm 1988 dưới danh pháp _Amomum thysanochililum_.
**_Lanxangia scarlatina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Hse Tao Tsai (Thái Hi Đào) và Pei Shan Chen mô tả khoa học đầu tiên năm 1979 dưới danh
**_Lanxangia paratsao-ko_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Shao Quan Tong và Yong Mei Xia mô tả khoa học đầu tiên năm 1988 dưới danh pháp _Amomum paratsao-ko_.
**_Lanxangia jingxiensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Phương Đỉnh (Fang Ding, 方鼎) và Đàm Đức Hải (Qin De Hai, 覃德海) mô tả khoa học đầu tiên năm
**_Lanxangia coriandriodora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Shao Quan Tong và Yong Mei Xia mô tả khoa học đầu tiên năm 1988 dưới danh pháp _Amomum coriandriodorum_.
**_Lanxangia capsiciformis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Đồng Thiệu Toàn (Tong Shao Quan, 童绍全) mô tả khoa học đầu tiên năm 1989 dưới danh pháp _Amomum capsiciforme_.
**Thảo quả**, **đò ho** hay **sa nhân cóc** Năm 2018, Mark Fleming Newman và Jana Leong-Škorničková chuyển nó sang chi _Lanxangia_. ## Phân bố Miền nam tỉnh Vân Nam, vùng núi và cao nguyên miền
**Họ Gừng** (danh pháp khoa học: **Zingiberaceae**), là một họ của thảo mộc sống lâu năm với các thân rễ bò ngang hay tạo củ, bao gồm 47-56 chi và khoảng 1.075-1.600 loài. Nhiều loài
**Chi Sa nhân** (danh pháp khoa học: **_Amomum_**) là một chi thực vật một lá mầm, với các loài đậu khấu, sa nhân. Chi này thuộc về họ Gừng (Zingiberaceae). Các loài của chi này