Cây lá ngón, còn gọi là cây rút ruột, co ngón, hồ mạn trường, hồ mạn đằng, đoạn trường thảo, cây xóa nợ (danh pháp hai phần: Gelsemium elegans) là một loài thực vật có hoa, từ năm 1994 được phân loại trong họ Hoàng đằng (Gelsemiaceae).
Lịch sử phân loại
Loài này được George Gardner và John George Champion mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1849 với danh pháp Medicia elegans, xếp trong họ Mã tiền (Loganiaceae), Tuy nhiên, cần phân biệt với một loài cũng được gọi là "lá ngón" nhưng ăn được ở một số vùng dân tộc thiểu số như Mường So,.....
Đặc điểm
Là một loại cây leo thân quấn thường xanh, dài tới 12 m khá phổ biến ở miền rừng núi Việt Nam, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, miền bắc Myanmar, bắc Thái Lan, cũng như các tỉnh Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Hải Nam, Hồ Nam, Giang Tây, Vân Nam, Chiết Giang của Trung Quốc và Đài Loan. Nó được tìm thấy trong các cánh rừng rậm và dày ở cao độ từ 200 mét đến 2.000 mét. Quả là dạng quả nang, hình thon elíp hay hình trứng, dài 1-1,4 X 0,6-0,8 cm, nhẵn không lông, màu nâu. Hạt nhỏ cỡ 0,5 cm, dạng từ hình elíp tới hình thận, màu nâu nhạt, phần giữa có lông, có diềm cánh mỏng xung quanh giúp phát tán theo gió
Độc tính
Độc tính của lá ngón là do các ancaloit chứa trong toàn bộ cây, trật tự độc giảm từ rễ, lá, hoa, quả và thân cây. Tới 17 đơn phân ancaloit đã được chiết ra từ lá ngón như koumin, 19α-hydroxygelsamydin, trong đó hàm lượng koumin là cao nhất còn độc tính của gelsenicin tính theo LD50 trên chuột là cao nhất
Giải độc
Cũng như đối với các loại ngộ độc khác qua đường tiêu hoá, bước sơ cứu đầu tiên đó là nhanh chóng tìm cách giải phóng chất độc ra khỏi cơ thể. Ở nhà có thể cho uống thật nhiều nước rồi móc họng, dùng lông gà hoặc các biện pháp khác để kích thích gây nôn. Quan trọng sau đó là chuyển đến cấp cứu tại các cơ sở y tế (cho thở máy, trợ tim và giải độc)
Theo một nghiên cứu khác, giã nhiều rau má hoặc rau muống lấy nước cốt, sau đó cho người bị ngộ độc uống để làm giảm độc tính rồi chuyển đến bệnh viện cấp cứu..
Sử dụng y học
Tại Trung Quốc, nó được sử dụng để điều trị eczema, bệnh trĩ, nhiễm trùng răng, phong (hủi), nhưng do độc tính cao nên chỉ hạn chế trong các ứng dụng ngoài da.
Công dụng khác
Lá ngón còn được sử dụng làm thuốc nhuộm tóc. Người ta sử dụng với liều lượng rất ít, vì có độc tính cao nên để thuốc nhuộm tóc xa khỏi tầm tay trẻ em.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
[[Tập tin:Detailed SVG map of the Anglophone world.svg|nhỏ|upright=2| Các quốc gia trong đó tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức (de facto hoặc de jure). ]] nhỏ|upright=2| Tất cả các khu vực trên thế giới
Cây **lá ngón**, còn gọi là **cây rút ruột**, **co ngón**, **hồ mạn trường**, **hồ mạn đằng**, **đoạn trường thảo**, **cây xóa nợ** (danh pháp hai phần: **_Gelsemium elegans_**) là một loài thực vật có
**Chi Lá ngón** (danh pháp khoa học: **_Gelsemium_**) là một chi cây có hoa, trước đây xếp trong họ Mã tiền (Loganiaceae), nay được xếp vào họ Hoàng đằng (Gelsemiaceae). ## Lịch sử phân loại
Dạy Trẻ Thói Quen Tốt - Tập 2 - Rau Củ Thật Là Ngon Tái Bản 2018 Trong giai đoạn từ 0 - 4 tuổi, não trẻ đang ở thời kỳ phát triển rất nhanh.
**Ngôn ngữ miền chuyên biệt** hay **ngôn ngữ đặc tả chuyên biệt** (tiếng Anh: **domain-specific language** hay **DSL**) là một ngôn ngữ máy tính chuyên dùng cho một miền ứng dụng. Điều này trái ngược
Ngôn ngữ chính được nói ở **Ba Lan** là tiếng Ba Lan. Cộng đồng người khiếm khuyết sử dụng Ngôn ngữ ký hiệu Ba Lan thuộc Ngôn ngữ ký hiệu của Đức. Theo **Đạo luật
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
**C** là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều
thumb|thumbtime=5|_Preservation of the Sign Language_ (1913) nhỏ|Juan Pablo Bonet, _Reducción de las letras y arte para enseñar a hablar a los mudos_ (Madrid, 1620). **Ngôn ngữ ký hiệu** hay **ngôn ngữ dấu hiệu**, **thủ ngữ**
**Thuyết tương đối ngôn ngữ** (), hay **giả thuyết Sapir-Whorf**, cho rằng cấu trúc ngôn ngữ ảnh hưởng đến tư duy và khả năng nhận biết thế giới xung quanh. Đó là, ngôn ngữ quyết
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
thumb|**[[Phép tính lambda** là một hệ thống hình thức để định nghĩa hàm, ứng dụng hàm và đệ quy được Alonzo Church đề xuất vào những năm 193x.]] **Lý thuyết ngôn ngữ lập trình** (thường
thumb|right|Hai người phụ nữ nói chuyện với nhau. Chú ý người phụ nữ mặc áo xanh khép một cánh tay co sát cơ thể, trong khi người kia sử dụng tay mình để biểu thị,
nhỏ|Tấm biển tại [[Ung Hòa cung tại Bắc Kinh, Trung Quốc, từ phải sang trái viết bằng tiếng Mãn, tiếng Hán, tiếng Tạng, tiếng Mông Cổ.]] nhỏ|phải|Biểu trưng của chính quyền Liên bang [[Thụy Sĩ,
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được
**Ngôn ngữ thiểu số** thường là ngôn ngữ được sử dụng bởi một dân tộc thiểu số ở một khu vực nhất định, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Các lý do khác hoặc
Đây là danh sách các ngôn ngữ lập trình đáng chú ý, được nhóm theo loại. Vì không có sơ đồ phân loại bao quát cho các ngôn ngữ lập trình, nên trong nhiều trường
**Ngôn ngữ thứ hai** của một người (thường viết tắt là **L2** theo tiếng Anh: _Second language_) là ngôn ngữ không phải là tiếng mẹ đẻ (ngôn ngữ thứ nhất hoặc L1) của người nói,
**Ngôn ngữ tách biệt** hay **ngôn ngữ cô lập**/**ngôn ngữ biệt lập** (_language isolate_), theo nghĩa tuyệt đối, là một ngôn ngữ tự nhiên không có mối quan hệ phả hệ (hoặc "di truyền") với
Một **ngôn ngữ phụ trợ quốc tế** (trong tiếng Anh đôi khi được viết tắt là **IAL** hoặc **auxlang**) hoặc **interl Language** là một ngôn ngữ có nghĩa là để giao tiếp giữa những người
**Ngôn ngữ ký hiệu Mỹ** (ASL) là ngôn ngữ dấu hiệu chiếm ưu thế của cộng đồng người khiếm thính tại Hoa Kỳ và hầu hết tại Canada nói tiếng Anh. Ngoài Bắc Mỹ, các
[[Tập tin:Africa ethnic groups 1996.jpg|thumb|upright=1.5|Bản đồ cho thấy phân bố của các ngữ hệ truyền thống tại châu Phi: Niger-Congo: Nin-Sahara: ]] Có 1.250 tới 2.100 và theo một nguồn là có tới 3.000 ngôn
Trong ngôn ngữ học, một **ngôn ngữ tự nhiên** (tiếng Anh: _natural language_) là bất kỳ ngôn ngữ nào phát sinh, không suy nghĩ trước trong não bộ của con người. Điển hình là một
nhỏ|Cbmain Trong khoa học máy tính, một **ngôn ngữ lập trình bậc cao** (tiếng Anh: _high-level programming language_) là một ngôn ngữ lập trình có sự trừu tượng hóa mạnh mẽ khỏi các chi tiết
Công dụng: - Nẹp chỉnh hình ngón chân cái vẹo trong. - Giảm đau & chỉnh tư thế đúng ngón chân cái. - Giúp ổn định các khớp ngón chân cái và xương bàn chân,
**Ngôn ngữ nói** còn gọi là **khẩu ngữ**, **văn nói** (_văn_ ở đây có nghĩa là ngôn ngữ) là một ngôn ngữ được tạo ra bởi những âm thanh rõ ràng, trái ngược với một
**Ngôn ngữ quốc gia** () hay **Quốc ngữ** là một dạng của sự tồn tại của một ngôn ngữ trong kỷ nguyên tồn tại của một quốc gia, một sự thống nhất hệ thống phức
Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo **ngôn ngữ sử dụng**, hay ngôn ngữ nói. Do tính phổ biến của các ngôn ngữ khác nhau, nên việc xếp mục lục không
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn
**Nhóm** **ngôn ngữ Ubangi** gồm bảy mươi ngôn ngữ liên kết nhau tập trung ở Cộng hòa Trung Phi. Chúng là ngôn ngữ chính của CAR, được sử dụng bởi 2-3 triệu người, bao gồm
**Nhóm ngôn ngữ Athabaska** (cũng viết là _Athabasca_, _Athapaska_ hoặc _Athapasca_, và còn được gọi là **nhóm ngôn ngữ Dené**) là một nhóm ngôn ngữ bản địa lớn ở Bắc Mỹ, hiện diện ở mạn
**Nhóm ngôn ngữ Pamir** là một nhóm mang tính địa lý-dân tộc trong nhóm ngôn ngữ Đông Iran, nói bởi người dân tại dãy núi Pamir, chủ yếu dọc theo sông Panj và các chi
**Nhóm ngôn ngữ Semit Ethiopia** (còn gọi **Ethio-Semitic,** **Ethiosemitic,** **Ethiopia** hoặc **Abyssinia**) là một nhóm ngôn ngữ được nói ở Ethiopia, Eritrea và Sudan. Cùng với ngôn ngữ Nam bán đảo Ả Rập cổ đại,
Nhóm ngôn ngữ **Sunda-Sulawesi** là một phần của ngôn ngữ **Mã Lai - Đa Đảo Tây (WMP)** trong đó bao gồm những ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo được nói ở Đông Nam Á
Công dụng: - Nẹp chỉnh hình ngón chân cái vẹo trong. - Giảm đau & chỉnh tư thế đúng ngón chân cái. - Giúp ổn định các khớp ngón chân cái và xương bàn chân,
**C#** (**C Sharp**, đọc là _"xi-sáp"_) là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng đa năng, mạnh mẽ được phát triển bởi Microsoft, C# là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ.
**Python** () là ngôn ngữ lập trình bậc cao đa năng. Triết lý thiết kế của nó nhấn mạnh khả năng đọc mã bằng cách sử dụng thụt lề đáng kể. Python có kiểu động
**Java** (phiên âm Tiếng Việt: "_Gia-va_") là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, dựa trên lớp được thiết kế để có càng ít phụ thuộc thực thi càng tốt. Nó là ngôn ngữ
**Loại hình ngôn ngữ** là một khái niệm của ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp các ngôn ngữ có chung một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định. Loại hình học là
**Ngôn ngữ chính thức** là ngôn ngữ đã được xác nhận tình trạng pháp lý riêng tại mỗi quốc gia, mỗi tiểu bang, lãnh thổ hay tổ chức. Thông thường là ngôn ngữ được dùng
Trong khoa học máy tính, **ngôn ngữ lập trình bậc thấp** là một ngôn ngữ lập trình liên quan chặt chẽ đến phần cứng máy tính. Từ "thấp" không có nghĩa là ngôn ngữ này
**Nhóm ngôn ngữ Frisia** là một nhóm những ngôn ngữ German có quan hệ gần gũi với nhau, nói bởi khoảng 500.000 người Frisia sống chủ yếu ở vùng duyên hải biển Bắc tại Hà
**Ngôn ngữ đầu tiên** (thường viết tắt là **L1** theo tiếng Anh: _First Language_, cũng gọi là **tiếng mẹ đẻ** hay **tiếng bản địa**) là một ngôn ngữ mà người ta thừa hưởng từ khi
Sau đây là **danh sách các ngôn ngữ chính thức theo quốc gia**. Danh sách này cũng bao gồm ngôn ngữ vùng, ngôn ngữ thiểu số và ngôn ngữ dân tộc, được xếp phân hạng
nhỏ|Phân bố lượng người sử dụng các ngôn ngữ Munda tại Ấn Độ **Nhóm ngôn ngữ Munda** là một nhánh của ngữ hệ Nam Á, được khoảng 9 triệu người ở miền trung và miền
**Nhóm ngôn ngữ Samoyed** hay **ngữ chi Samoyed** là nhóm ngôn ngữ được nói ở cả hai bên dãy núi Ural, tại vùng cực bắc của lục địa Á Âu. Có 25.000 người sử dụng
Phân bố các ngôn ngữ thứ nhất ở Ấn Độ theo tiểu bang. Phân bố các nhóm ngôn ngữ ở Ấn Độ, Bangladesh và Pakistan theo địa lý. Phân bố các nhóm ngôn ngữ Indo-Aryan