✨Ký chú tào
Ký chú tào (記注曹, Imperial Diarists Section) là một trong 4 tào Nội các (Bí thư tào, Biểu bạ tào, Thừa vụ tào, Thượng bảo tào) thời Nguyễn Minh Mạng. Ký chú tào ghi chép lời tâu, lời phê, chỉ dụ, coi giữ nghiên bút Thượng phương. Ghi chép lời nói của vua khi triều hội hoặc khi tuần hạnh cùng chương, sớ, tấu văn của quan tướng. Lưu giữ các sổ dâng ngự dược, nhật ký học tập của Hoàng tử, các văn bản quy định, chương, sớ, án kiện toàn quốc. Giữ sổ thu phát hàng năm trong Nội các.
Ký chú tào lập vào năm Minh Mạng 10 (1829) khi cơ quan Nội Các được thành lập.
Năm Minh Mạng 17 (1836), Ký chú tào đổi tên là Thừa vụ tào.
Năm Thiệu Trị 4 (1844), Thừa vụ tào được đổi tên thành Ty luân sở.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ký chú tào** (記注曹, Imperial Diarists Section) là một trong 4 tào Nội các (Bí thư tào, Biểu bạ tào, Thừa vụ tào, Thượng bảo tào) thời Nguyễn Minh Mạng. Ký chú tào ghi chép
**_Nhật ký chú bé nhút nhát_** (Tiếng Anh: _Diary of a Wimpy Kid_) là một bộ tiểu thuyết của tác giả Jeff Kinney, được nhen nhóm ý tưởng vào năm 1998 và sau đó 6
Thành phần: 100% Quả thể đông trùng hạ thảo (Cordyceps Militaris) trên ký chủ nhộng tằm sấy thăng hoaThực tế, đông trùng hạ thảo không chỉ khác biệt trong nguồn gốc, mà còn rất đặc
Thành phần: 100% Quả thể đông trùng hạ thảo (Cordyceps Militaris) trên ký chủ nhộng tằm sấy thăng hoaThực tế, đông trùng hạ thảo không chỉ khác biệt trong nguồn gốc, mà còn rất đặc
Thành phần: 100% Quả thể đông trùng hạ thảo (Cordyceps Militaris) trên ký chủ nhộng tằm sấy thăng hoaThực tế, đông trùng hạ thảo không chỉ khác biệt trong nguồn gốc, mà còn rất đặc
Cách bảo quản đông trùng hạ thảo dạng khô hoặc bột và xử lý khi bị ẩm mốc, để bỏ túi nhiều mẹo hay hằng ngày Đông trùng hạ thảo ký chủ nhộng tằm là
Cách bảo quản đông trùng hạ thảo dạng khô hoặc bột và xử lý khi bị ẩm mốc, để bỏ túi nhiều mẹo hay hằng ngày Đông trùng hạ thảo ký chủ nhộng tằm là
**Ly tao** (chữ Hán: ) là một bài thơ nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc thuộc thể loại _phú_ do chính trị gia, thi nhân nước Sở là Khuất Nguyên sáng tác vào thế
**Tào Chân** (chữ Hán:曹真; ? -231), biểu tự **Tử Đan** (子丹), là một vị tướng của triều đình Tào Ngụy trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc. Ông có công rất lớn trong
**Lưu Kỳ** (chữ Hán: 劉琦; 173-210) là Thứ sử Kinh châu đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông xuất hiện trên chính trường Trung Quốc đương thời dù không có vai trò
**Trương Ký** (chữ Hán: 张既; ?-223) là quan nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Thời trẻ Trương Ký có tên tự là **Đức Dung** (德容), người huyện Cao Lăng
**Tào Hưu** (chữ Hán: 曹休; bính âm: Cao Xiu; 170-228) tự **Văn Liệt** là một tướng lĩnh nhà Ngụy phục vụ cho Thừa tướng Tào Tháo trong thời nhà Hán của lịch sử Trung Quốc,
̉ ́: ̂́ ̀ Đ̣ Đ̂́ ̛̀ ̂ ̂ “Uống xong 2 hộp là đẹp da toàn thân ấy chế. Không chỉ cái mặt đâu”Feedbakc chân thật của khách nhà mẹ Oliu sau khi đã
Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra tại nhiều nơi trong hai vùng chiến lược chính, Mặt trận miền Tây và Mặt trận miền Đông. Ngoài ra còn có mặt trận vùng sông Mississippi, bờ biển
**Thừa vụ tào** (承務曹, Imperial Diarists Section) là một trong 4 tào Nội các (Bí thư tào, Biểu bạ tào, Thừa vụ tào, Thượng bảo tào) thời Nguyễn Minh Mạng. Thừa vụ tào đọc bản
**Văn hóa** của **Hoa Kỳ** chủ yếu có nguồn gốc và hình thành từ văn hóa phương Tây (văn hóa châu Âu), nhưng lại bị ảnh hưởng bởi một nền đa văn hóa hơn bao
1.THÔNG TIN SẢN PHẨM:- Tên sản phẩm: VIÊN BÁCH TRĨ KIGONA - Giúp nhuận tràng, giảm táo bón, hỗ trợ giảm các triệu chứng của trĩ như đau, chảy máu- Quy cách: Hộp 60 viên-
**Nhà Chu** ( ) là vương triều thứ ba trong lịch sử Trung Quốc. Là triều đại tiếp nối nhà Thương, nhà Chu cũng là triều đại cuối cùng thực thi chế độ phong kiến
**_Sử ký_** (), hay **_Thái sử công thư_** (太史公書, nghĩa: _Sách của quan Thái sử_) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử
**Kỷ** () trong lịch sử Trung Quốc từ thời nhà Thương đến những năm đầu thời kỳ Chiến Quốc là một nước chư hầu của các triều đại nối tiếp nhau như nhà Thương, nhà
Ỷ Thiên Đồ Long ký là bộ tiểu thuyết nằm trong Xạ điêu tam bộ khúc của Kim Dung, phần tiếp theo của Anh hùng xạ điêu và Thần điêu hiệp lữ, trong truyện có
**Trần Kỷ** (chữ Hán: 陳紀; _bính âm_: Chen Ji) và một viên chỉ huy của lực lượng quân đội của lãnh chúa Viên Thuật trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu
nhỏ|_Chính Bạch kỳ_|thế=**Chính Bạch kỳ** (tiếng Trung: 正白旗; tiếng Anh: _Plain White Banner,_ ) là một kỳ trong chế độ Bát Kỳ của Thanh triều và được quản lý trực tiếp bởi Hoàng đế, lấy
Đầu tiên là khách sạn Bờ Biển Đẹp, cùng bọn bạn mới Blaise, Fructueux, Mamert, Irénée, Fabrice và Côme. Kế đến là vụ cho đỗ nảy mầm hụt trước khi đến Trại Xanh nghỉ hè,
Đầu tiên là khách sạn Bờ Biển Đẹp, cùng bọn bạn mới Blaise, Fructueux, Mamert, Irénée, Fabrice và Côme. Kế đến là vụ cho đỗ nảy mầm hụt trước khi đến Trại Xanh nghỉ hè,
**Ngụy Kỹ** (chữ Hán: 魏錡) là một nhân vật lịch sử của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Ông cũng được xem là một nhân vật trong điển tích "kết cỏ
nhỏ|276x276px|[[Đạt Lý Trát Nhã, A Lạp Thiện kỳ Trát Tát Khắc Thân vương cuối cùng]] **A Lạp Thiện Ách Lỗ Đặc bộ Trát Tát Khắc Hòa Thạc Thân vương** () là một tước vị Trát
**Tân Khánh Kỵ** (chữ Hán phồn thể: 辛慶忌; chữ Hán giản thể: 辛庆忌, ? – 12 TCN) tên tự là **Tử Chân**, đại thần và tướng lĩnh thời Tây Hán, người Địch Đạo. ## Tiểu
**Tào Tháo** (; ; (155– 15 tháng 3 năm 220), biểu tự **Mạnh Đức** (孟德), tiểu tự **A Man** (阿瞞) là nhà chính trị, nhà quân sự và còn là một nhà thơ nổi tiếng
**Chu Du** (chữ Hán: 周瑜, bính âm: Zhōu Yú; 175–210), tự **Công Cẩn** (公瑾), đương thời gọi là **Chu Lang** (周郎), là danh tướng và khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam
**Tào Động tông** (zh. 曹洞宗 _cáo-dòng-zōng_, ja. _sōtō-shū_) là một trong năm Thiền phái của Thiền tông Trung Quốc, được sáng lập vào cuối nhà Đường bởi hai thầy trò Thiền sư Động Sơn Lương
**Tào quốc** (phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Lãnh thổ nước Tào hiện ở khoảng vùng Định
[[Tập_tin:Biological life cycle of humans 2.png|nhỏ|Hình 1: Sơ đồ chu kỳ sống của người. Chú thích:Haploid = giai đoạn đơn bội. Diploid = giai đoạn lưỡng bội. Meiosis = giảm phân. Fertilisation = thụ tinh.]]
**Nhạc Chung Kỳ** (chữ Hán: 岳锺琪, 1686 – 1754), tự **Đông Mỹ** (東美), hiệu **Dung Trai** (容齋), người Thành Đô, Tứ Xuyên, tướng lãnh nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Thời Khang Hi
**Táo tây**, còn gọi là **bôm** (phiên âm từ tiếng Pháp: _pomme_), là một loại quả ăn được từ **cây táo tây** (_Malus domestica_). Táo tây được trồng trên khắp thế giới và là loài
**Tào Thực** (chữ Hán: 曹植, 192 - 27 tháng 12, 232), tự **Tử Kiến** (子建), còn được gọi là **Đông A vương** (東阿王), là một hoàng thân của Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch
**Rừng tảo bẹ **là các khu vực dưới nước có mật độ tảo bẹ dày đặc. Chúng được công nhận là một trong những hệ sinh thái phong phú và năng động nhất trên Trái
**Đát Kỷ** (chữ Hán: 妲己, cũng viết 妲妀; bính âm: Dájǐ), tính **Kỷ** (己), thị **Hữu Tô** (有苏), biểu tự **Đát** (妲), trong nhiều bản dịch Việt Nam hay được phiên âm là **Đắc Kỷ**,
**Nhĩ Chu Vinh** (, 493 -530), tên tự là **Thiên Bảo** (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
**_Đông Quán Hán ký_** (chữ Hán: 东观汉记), người đời Hán gọi là _Đông Quán ký_, là bộ sách theo thể kỷ truyện ghi lại lịch sử đời Đông Hán, từ thời Hán Quang Vũ Đế
**Táo Phú Sĩ** hay **Táo Fuji** là một giống táo đường (táo đỏ) lai được phát hiện và nhân rộng bởi các chuyên gia cây trồng tại Trạm nghiên cứu Tohoku (農林省園芸試験場東北支場: Nông lâm tỉnh,
**Chu Linh** (chữ Hán: 朱靈; ?-?), tự **Văn Bác** (文博), là một võ tướng của Tào Ngụy trong thời Tam Quốc. Ông từng phục vụ dưới quyền quân phiệt Viên Thiệu và sau đó là
**Tao Đàn nhị thập bát tú** (騷壇二十八秀) hoặc **Hội thơ** **Tao Đàn** là tên gọi của hậu thế cho hội xướng họa thi ca mà Hoàng đế Lê Thánh Tông sáng lập vào năm 1495
**Tào Phi** (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự **Tử Hoàn** (子桓), là vị Hoàng đế khai quốc của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong
**Sự biến Tào Thạch** (chữ Hán: 曹石之變, _Tào Thạch chi biến_) là một sự kiện diễn ra dưới triều vua Minh Anh Tông. Do công phò lập giúp giành lại ngôi vua từ tay người
**Tào Mạt** (23 tháng 11 năm 1930 – 13 tháng 4 năm 1993) là một nhà soạn giả chèo hiện đại người Việt Nam, được phong tặng danh hiệu nghệ sĩ nhân dân năm 1993
**Bắc Tề Hậu Chủ** (北齊後主, 557–577), tên húy là **Cao Vĩ** (高緯), tên tự **Nhân Cương** (仁綱), đôi khi được đề cập đến với tước hiệu do Bắc Chu phong là **Ôn công** (溫公), là
**Tào Ngụy** (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương. Tào Ngụy do Tào Tháo xây dựng tiền đề nhưng con trai Tào
**Tào Ngụy Minh Đế** (chữ Hán: 曹魏明帝; 204 - 22 tháng 1, 239), tên thật **Tào Duệ** (), tự **Nguyên Trọng** (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử
Hàng năm, theo quan niệm của người Việt thì đúng vào ngày 23 tháng Chạp âm lịch, là ngày Táo Quân cưỡi cá chép bay về trời để bẩm báo mọi việc lớn nhỏ xảy