✨Koppe
Koppe là một chi nhện trong họ Corinnidae.
Các loài
- Koppe armata (Simon, 1896)
- Koppe baerti Deeleman-Reinhold, 2001
- Koppe calciphila Deeleman-Reinhold, 2001
- Koppe doleschalli Deeleman-Reinhold, 2001
- Koppe kinabalensis Deeleman-Reinhold, 2001
- Koppe kuntneri Deeleman-Reinhold, 2001
- Koppe minuta Deeleman-Reinhold, 2001
- Koppe montana Deeleman-Reinhold, 2001
- Koppe no Deeleman-Reinhold, 2001
- Koppe princeps Deeleman-Reinhold, 2001
- Koppe radiata (Thorell, 1881)
- Koppe sumba Deeleman-Reinhold, 2001
- Koppe tinikitkita (Barrion & Litsinger, 1995)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Koppe tinikitkita_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Koppe_. _Koppe tinikitkita_ được Alberto Barrion & James A. Litsinger miêu tả năm 1995.
**_Koppe radiata_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Koppe_. _Koppe radiata_ được Tord Tamerlan Teodor Thorell miêu tả năm 1881.
**_Koppe sumba_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Koppe_. _Koppe sumba_ được Christa L. Deeleman-Reinhold miêu tả năm 2001.
**_Koppe princeps_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Koppe_. _Koppe princeps_ được Christa L. Deeleman-Reinhold miêu tả năm 2001.
**_Koppe montana_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Koppe_. _Koppe montana_ được Christa L. Deeleman-Reinhold miêu tả năm 2001.
**_Koppe no_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Koppe_. _Koppe no_ được Christa L. Deeleman-Reinhold miêu tả năm 2001.
**_Koppe kuntneri_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Koppe_. _Koppe kuntneri_ được Christa L. Deeleman-Reinhold miêu tả năm 2001.
**_Koppe minuta_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Koppe_. _Koppe minuta_ được Christa L. Deeleman-Reinhold miêu tả năm 2001.
**_Koppe kinabalensis_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Koppe_. _Koppe kinabalensis_ được Christa L. Deeleman-Reinhold miêu tả năm 2001.
**_Koppe calciphila_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Koppe_. _Koppe calciphila_ được Christa L. Deeleman-Reinhold miêu tả năm 2001.
**_Koppe doleschalli_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Koppe_. _Koppe doleschalli_ được Christa L. Deeleman-Reinhold miêu tả năm 2001.
**_Koppe armata_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Koppe_. _Koppe armata_ được Eugène Simon miêu tả năm 1896.
**_Koppe baerti_** là một loài nhện trong họ Corinnidae. Loài này thuộc chi _Koppe_. _Koppe baerti_ được Christa L. Deeleman-Reinhold miêu tả năm 2001.
**_Koppe_** là một chi nhện trong họ Corinnidae. ## Các loài * _Koppe armata_ (Simon, 1896) * _Koppe baerti_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Koppe calciphila_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Koppe doleschalli_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Koppe kinabalensis_ Deeleman-Reinhold,
Trang này liệt kê các loài trong họ Corinnidae. ## Abapeba _Abapeba_ Bonaldo, 2000 * _Abapeba abalosi_ (Mello-Leitão, 1942) * _Abapeba cleonei_ (Petrunkevitch, 1926) * _Abapeba echinus_ (Simon, 1896) * _Abapeba grassima_ (Chickering, 1972) *
**Trận Soor** diễn ra vào ngày 30 tháng 9 năm 1745 gần làng Soor (Böhmen) trên biên giới Áo-Phổ trong chiến tranh Schlesien lần thứ hai và chiến tranh Kế vị Áo. Tại đây thống
**Tiếng Khoekhoe**, _Khoekhoegowab,_ còn được gọi bằng thuật ngữ dân tộc là **Nama** và trước đây là **Hottentot**, là ngôn ngữ phổ biến nhất trong những ngôn ngữ phi Bantu ở nam châu Phi có
**Tiếng Sandawe** là một "ngôn ngữ click", là ngôn ngữ của chừng 60.000 người Sandawe ở vùng Dodoma, Tanzania. Đây là ngôn ngữ chính ở cả người lớn lẫn trẻ con; có nơi còn có
thumb|Józef Szczepański phải|nhỏ|200x200px| Bia mộ Józef Szczepański trong [[Nghĩa trang Powązki tại Warszawa ]] **Józef Szczepański** (; 30 tháng 11 năm 1922 tại Łęczyca - 10 tháng 9 năm 1944 tại Warszawa) là nhà thơ
**Lao** là bệnh truyền nhiễm qua đường hô hấp thường do vi khuẩn _Mycobacterium tuberculosis_ gây ra. Lao lây truyền từ người sang người qua không khí khi người bệnh lao hoạt tính ho, khạc
**Chiến tranh Silesia** là một loạt các chiến tranh giữa Phổ và Áo từ năm 1740, đến năm 1763, để tranh giành quyền sở hữu Schlesien (Silesia) mở đầu với việc vua Phổ là Friedrich
**_Corinnidae_** là một họ nhện. ## Phân loại * Castianerinae :* _Aetius_ O. P.-Cambridge, 1896 :* _Apochinomma_ Pavesi, 1881 :* _Cambalida_ Simon, 1910 :* _Castanilla_ Caporiacco, 1936 :* _Castianeira_ Keyserling, 1879 :* _Castoponera_ Deeleman-Reinhold, 2001
**_Pseudotaxiphyllum laetevirens_** là một loài Rêu trong họ Plagiotheciaceae. Loài này được (Dixon & Luisier ex F. Koppe & Düll) Hedenas miêu tả khoa học đầu tiên năm 1992.
**Jordan Ross Belfort** (; sinh ngày 9/7/1962) là một nhà diễn thuyết và cựu môi giới chứng khoán Mỹ. Ông bị kết án về tội gian lận liên quan đến thao túng thị trường chứng
nhỏ|250x250px| Các ngôn ngữ chính của nhóm ngôn ngữ Gbe **Tiếng Ewe** (_Èʋe_ hoặc _Èʋegbe_ ) là ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Niger-Congo được nói ở Togo và đông nam Ghana bởi khoảng 4,5 triệu
**Nhóm ngôn ngữ Gur**, còn được gọi là **Gur Trung**, thuộc ngữ hệ Niger-Congo. Có khoảng 70 ngôn ngữ thuộc nhóm này. Chúng được nói ở các vùng Sahel và savan ở Tây Phi, cụ
**Tiếng Hadza** là một ngôn ngữ tách biệt, nói dọc bờ hồ Eyasi ở Tanzania, là ngôn ngữ của chừng 1.000 người Hadza (dân tộc săn bắt-hái lượm thuần tuý cuối cùng của châu Phi).