✨Kích thích (sinh lý học)

Kích thích (sinh lý học)

thumb|Ánh sáng từ đèn (1.) hoạt động như một sự thay đổi có thể phát hiện được trong môi trường của cây. Kết quả là, cây trưng bày phản ứng của [[phototropism - sự phát triển định hướng (2.) về hướng (toward) kích thích ánh sáng]] Trong sinh lý học, một kích thích là một sự thay đổi có thể phát hiện được (detectable) trong môi trường bên trong hoặc bên ngoài. Khả năng của một sinh vật hoặc cơ quan sinh học để phản ứng với các kích thích bên ngoài được gọi là độ nhạy (sensitivity), trong tiếng Việt còn gọi là độ cảm ứng của sinh vật (induction). Khi một kích thích được áp dụng cho một thụ thể cảm giác (sensory receptor, hay nơ-ron cảm giác), nó thường gợi ra hoặc ảnh hưởng đến phản xạ (reflex) thông qua sự truyền tải kích thích (transduction).

Những thụ thể cảm giác này có thể nhận thông tin từ bên ngoài cơ thể, như trong các thụ thể cảm ứng (touch receptors) được tìm thấy trong da hoặc các thụ thể ánh sáng trong mắt, cũng như từ bên trong cơ thể, như trong các chemoreceptor (thụ thể cảm nhận hóa học) và các mechanoreceptor (thụ thể cảm nhận cơ học). Một kích thích nội bộ thường là thành phần đầu tiên của một hệ thống kiểm soát cân bằng nội môi (homeostatic).

Các kích thích bên ngoài có khả năng tạo ra các phản ứng toàn thân (systemic responses) trong toàn bộ cơ thể, như trong phản ứng chiến-hay-chạy. Để kích thích được phát hiện với xác suất cao, mức của nó phải vượt quá ngưỡng tuyệt đối (absolute threshold); nếu tín hiệu đạt ngưỡng, thông tin được truyền đến hệ thần kinh trung ương (CNS), nơi nó được tích hợp và quyết định về cách phản ứng được thực hiện. Mặc dù kích thích thường khiến cơ thể phản ứng lại, nhưng cuối cùng cũng do CNS xác định liệu tín hiệu có gây ra phản ứng hay không.

Các loại

Nội bộ

Mất cân bằng nội môi

Đây là động lực (driving force) chính cho những thay đổi của cơ thể. Những kích thích này được theo dõi chặt chẽ bởi các thụ thể và cảm biến ở các phần khác nhau của cơ thể. Những cảm biến này đáp ứng với áp lực (lực nén) hoặc kéo dài, thay đổi hóa học, hoặc thay đổi nhiệt độ. Ví dụ về các mechanoreceptor bao gồm các baroreceptor (thụ thể cảm nhận áp suất) giúp phát hiện những thay đổi trong huyết áp, đầu dây thần kinh Merkel (Merkel nerve ending) có thể phát hiện cảm ứng và áp lực bền vững (sustained), và các tế bào lông (hair cell) phát hiện các kích thích âm thanh. Mất cân bằng nội mô có thể phục vụ như là kích thích nội bộ bao gồm các mức độ dinh dưỡng và ion trong máu, nồng độ oxy và mức nước. Độ lệch cân bằng nội môi lý tưởng có thể tạo ra cảm giác nguyên thủy (primordial feeling), chẳng hạn như đau đớn, khát nước hoặc mệt mỏi, thúc đẩy hành vi để khôi phục lại cơ thể tới trạng thái cân bằng (stasis) như rút lui, uống hoặc nghỉ ngơi.

Huyết áp

Huyết áp, nhịp tim và lượng máu tim bơm ra (cardiac output) được đo bằng các thụ thể kéo dài (stretch receptors) được tìm thấy trong các động mạch cảnh (carotid artery). Dây thần kinh (nerve) tự nhúng trong các thụ thể này và khi chúng phát hiện sự kéo căng, chúng được kích thích và kích hoạt (fire) tiềm năng hành động (action potential) đến hệ thần kinh trung ương. Những xung (impulses) này ức chế sự co thắt mạch máu và làm giảm nhịp tim. Nếu những dây thần kinh này không phát hiện được sự giãn nở, cơ thể xác định nhận thức huyết áp thấp như là một kích thích nguy hiểm và các tín hiệu không được gửi đi, ngăn chặn hành động ức chế CNS; mạch máu co lại (constrict) và nhịp tim tăng lên, làm tăng huyết áp trong cơ thể.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Ánh sáng từ đèn (1.) hoạt động như một sự thay đổi có thể phát hiện được trong môi trường của cây. Kết quả là, cây trưng bày phản ứng của [[phototropism - sự phát
**Sinh lý học thực vật** là một phân ngành của thực vật học liên quan đến chức năng hoặc sinh lý của thực vật. Những chuyên ngành có liên quan mật thiết gồm có hình
Đông Trùng Hạ Thảo Sinh Khối Khô THIÊN TÂM THẢO Hỗ Trợ Làm Đẹp Da, Tăng Cường Miễn Dịch, Kích Thích Sinh Lý NamNgôi Nhà Thảo Dược Hymalaya, cung cấp thảo dược tự nhiên rất
thumb|upright=1.5|Bức tranh sơn dầu miêu tả [[Claude Bernard, vị cha đẻ của sinh lý học hiện đại, bên cạnh các học trò của mình.]] **Sinh lý học** (, ; ) là một bộ môn khoa
Trong tâm lý học, một **kích thích** là bất kỳ đối tượng hoặc sự kiện nào gợi ra phản ứng cảm giác hoặc hành vi trong một sinh vật. * Trong tâm lý học nhận
thumb|[[Vincent van Gogh, tháng 7 năm 1890, _Đồng lúa và những con quạ_.]] **Tâm lý học mỹ thuật** là một lĩnh vực liên ngành nghiên cứu về quan niệm, nhận thức và đặc điểm của
**Tâm lý học** () là ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi, tìm hiểu về các hiện tượng ý thức và vô thức, cũng như cảm xúc và tư duy. Đây
**Dược lý học** hay **dược học** (_pharmacology_) là một môn khoa học liên quan đến _thuốc_ hay tác động của dược phẩm. Cụ thể hơn, nó là môn nghiên cứu về _tương tác_ xảy ra
phải|nhỏ|301x301px| [[Metylphenidat|Ritalin (SR) viên 20 mg ]] **Chất kích thích** (cũng thường được gọi là **chất kích thích tâm lý**) là một thuật ngữ bao quát bao gồm nhiều loại thuốc làm tăng hoạt động
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Wilhelm_Wundt.jpg|nhỏ|268x268px|Wilhelm Wundt liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:CharlesBell001.jpg|nhỏ|249x249px|Charles Bell **Tâm lý học thực nghiệm** đề cập đến công việc được thực hiện bởi những người áp dụng các phương pháp thử nghiệm vào nghiên cứu tâm lý học
1/ Sản phẩm trẻ hóa là gì?*- Sản phẩm trẻ hóa Enjuvenate là một thức uống đặc biệt với đặc tính chống lão hóa, thúc đẩy sự tăng trưởng của tế bào và hoạt động
phải|nhỏ|300x300px| Hình minh họa này cho thấy sinh lý thận bình thường. Nó cũng bao gồm các minh họa cho thấy một số loại thuốc lợi tiểu hoạt động, và những gì chúng làm. **Sinh
nhỏ|331x331px|Tăng cường điện thế dài hạn (TCDH) là sự tăng cường độ hoạt động điện thế tương ứng [[Kích thích (sinh lý học)|kích thích tần số cao diễn ra ngay tại synap hóa học. Các
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
**Thần kinh học động vật** (_Neuroethology_) là phương pháp tiếp cận so sánh và tiến hóa để nghiên cứu hành vi của động vật cùng sự kiểm soát cơ học cơ bản của nó từ
**Tâm lý học** **Gestalt** là một trường phái tâm lý học xuất hiện ở Áo và Đức vào đầu thế kỷ XX dựa trên công trình của Max Wertheimer, Wolfgang Köhler và Kurt Koffka. Như
**Tâm lý học giáo dục** là một nhánh của tâm lý học liên quan đến việc nghiên cứu khoa học của việc học tập của con người. Nghiên cứu về các quá trình học tập,
**Tập tính sinh học** hay còn gọi là **sinh thái học hành vi** (_Behavioral ecology_) là nghiên cứu về cơ sở tiến hoá đối với hành vi (tập tính) của động vật do áp lực
nhỏ|Cặp sinh đôi cùng hợp tử Mark và Scott Kelly, đều là cựu phi hành gia của NASA. nhỏ|Hình 1: Hai trẻ Việt Nam sinh đôi. Bình thường, một người mẹ mỗi lần sinh con
nhỏ|280x280px| [[Khán giả phấn khích ở Úc ]] **Kích thích** là sự khuyến khích phát triển hoặc nguyên nhân của hoạt động nói chung. Ví dụ: "Báo chí cung cấp sự kích thích của diễn
thumb|Các bức ảnh tự cho là mô tả [[ma quỷ và các linh hồn đã từng phổ biến trong suốt thế kỷ XIX.]] **Siêu tâm lý học** (tiếng Anh: _parapsychology_) hay còn gọi là **cận
Fairfood xin giới thiệu một trong TOP những sản phẩm chăm sóc tóc tốt nhất của NGA Dầu dưỡng tóc ESVISIN một sản phẩm đã đi vào huyền thoại. Yêu thích của mọi thế hệ.Bà
phải|nhỏ| Một chiếc [[đĩa agar nuôi cấy vi sinh vật]] **Vi sinh vật học** (tiếng Anh: _microbiology_, ) là ngành khoa học nghiên cứu về vi sinh vật, chúng có thể là đơn bào, đa
**Tương quan sinh trưởng** hay **Sinh trưởng dị tốc** (_Allometry_) hay **Sinh trưởng đẳng cự** (_Isometry_) là môn học chuyên nghiên cứu về mối quan hệ của kích thước cơ thể với hình dạng, giải
Lĩnh vực tâm lý học đã nghiên cứu sâu rộng về đồng tính luyến ái như một xu hướng tính dục của con người. Hiệp hội Tâm thần Hoa Kỳ đã đưa đồng tính luyến
**Quản lý căng thẳng** là một loạt các kỹ thuật và các liệu pháp tâm lý nhằm kiểm soát mức căng thẳng của một người, đặc biệt là stress mạn tính, thường nhằm mục đích
nhỏ|Khuyến nghị của Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC) về thời lượng giấc ngủ cần thiết ở các độ tuổi khác nhau. Đảm bảo thời gian ngủ và chất lượng giấc
**Rối loạn giấc ngủ nhịp sinh học** (CRSD) theo (), một rối loạn về giấc ngủ, ảnh hưởng (trong số các quá trình khác của cơ thể) thời gian ngủ. Những người bị rối loạn
**Điện từ** **sinh học** là nghiên cứu về sự tương tác giữa các trường điện từ và các thực thể sinh học. Các lĩnh vực nghiên cứu bao gồm các trường điện hoặc điện từ
thumb|right|_[[Escherichia coli_ là một sinh vật đơn bào vi mô, cũng như một prokaryote.]] thumb|[[Amip (Amoeba) là các sinh vật đơn bào eukaryote]] thumb|right|upright=0.8|Nấm [[polypore và thực vật có hoa (angiosperm) là các sinh vật
**Tâm lý sinh học** (**Physiological psychology**) là một phân ngành của khoa học thần kinh hành vi, chuyên nghiên cứu các cơ chế thần kinh của nhận thức và hành vi thông qua việc vận
Hình vi phẫu thân cây [[chi Hướng dương _Helianthus_. Các tế bào của tầng sinh mạch (F) phân chia để tạo thành mạch rây ở bên ngoài, nằm bên dưới cương mô (mô cứng) (E)
CREME VERTE ESPOIR A.R - GIẢI PHÁP CHO DA SIÊU NHẠY CẢM, DỄ KÍCH ỨNG MẨN ĐỎ VÀ GIÃN MAO MẠCH Creme Verte Espoir A.R thế hệ mới được cải tiến dựa trên nền kem
**Nỗi đau tâm lý, nỗi đau tinh thần **hay **nỗi đau cảm xúc** là một cảm giác khó chịu có căn nguyên phát sinh từ tâm lý, phi vật chất. Nhà tiên phong trong lĩnh
nhỏ|Cơ chế khả biến thần kinh là cơ chế giúp thích nghi được với sự biến đổi của môi trường, là khả năng phục hồi và tái tạo, hay học một kỹ năng mới.|273x273px **Thích
nhỏ|360x360px|Giá trị điện thế màng _v (t)_ đơn vị milivôn (mV) theo mô hình Hodgkin–Huxley, biểu đồ biểu diễn sự chuyển đổi từ trạng thái tĩnh (điện thế nghỉ) sang trạng thái động (điện thế
nhỏ|phải|Hai người bạn đang học bài ở Kenya nhỏ|phải|Một phụ nữ đang học cách sử dụng trống phải|Trẻ em học trong một trường học nông thôn ở Bangladesh. nhỏ|phải|Một cô gái đang học bài ở
**Tính dục nữ của con người** bao gồm một loạt các hành vi và quá trình, trong đó có: xu hướng tính dục và hành vi tình dục của nữ, các khía cạnh sinh lý,
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
nhỏ|326x326px|Quá trình ức chế hóa dài hạn là sự suy giảm [[Điện thế hoạt động|hoạt động điện thế dài hạn. Khả năng làm yếu đi độ mạnh của synap hóa học này một cách có
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Vesalius-copy.jpg|thế=|nhỏ|357x357px|Một bức vẽ giải phẫu chi tiết trong cuốn _[[De humani corporis fabrica_ của Andreas Vesalius, vào thế kỷ XVI. Cuốn sách đã đánh dấu sự ra đời của bộ môn giải phẫu học.]] **Giải
thumb|upright=1.4|[[Đất xấu khắc vào đá phiến sét dưới chân cao nguyên Bắc Caineville, Utah, trong đèo được khắc bởi sông Fremont và được gọi là the Blue Gate. Grove Karl Gilbert đã nghiên cứu các
**Chiêm tinh học** là một hệ thống huyền học, hay ngụy khoa học dự đoán về vấn đề nhân loại và sự kiện trần thế bằng cách nghiên cứu chuyển động và vị trí tương
**Cần sa** hay gọi ngắn là **cần** (phiên âm từ danh pháp **Cannabis sativa**) còn được gọi là **marijuana/cannabis**, là một loại chất tác động đến thần kinh từ cây Cannabis. Nó có thể được
**Hậu chấn tâm lý** hay **rối loạn căng thẳng sau sang chấn/chấn thương** (tiếng Anh: **_p**ost-**t**raumatic **s**tress **d**isorder_ – PTSD) là một rối loạn tâm thần có thể phát triển sau khi một người tiếp
**Cơ thể người** là toàn bộ cấu trúc của một con người, bao gồm một đầu, cổ, thân (chia thành 2 phần là ngực và bụng), hai tay và hai chân. Mỗi phần của cơ
thumb|Một số đặc điểm của đồng hồ sinh học con người (24 giờ) **Nhịp điệu sinh học hằng ngày** () là bất kỳ quy trình sinh học nào hiển thị một dao động nội sinh,
ÿKHẮC TINH YẾU SINH LÝ – ĐAUMỎI – NHIỀU TÁC DỤNG…ÿ[ CẦN TƯ VẤN THÊM NHẮN TIN QUA “ZA. .L0 .O868.817.974” ĐỂ E TRẢ LỜILÚC BẬN KO BIẾT AI Ạ ]“LƯU SỐ ĐIỆN THOẠI VÀO
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMNhãn hiệu:Xuất xứ:Loại da:Hạn sử dụng:Ngày sản xuất:CHI TIẾT SẢN PHẨMMặt nạ miung labMặt nạ miung labMặt nạ miung labMặt nạ miung labMặt nạ miung labMặt nạ miung labMặt nạ miung lab
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMNhãn hiệu:Xuất xứ:Loại da:Hạn sử dụng:Ngày sản xuất:CHI TIẾT SẢN PHẨMMặt nạ miung labMặt nạ miung labMặt nạ miung labMặt nạ miung labMặt nạ miung labMặt nạ miung labMặt nạ miung lab