✨Khử nitơ

Khử nitơ

nhỏ|320x320px|Chu trình nitơ. Khử nitơ là một quá trình tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật, trong đó nitrat được phân giải và cuối cùng tạo ra nitơ phân tử (N2) thông qua một loạt các sản phẩm khí nitơ oxit trung gian. Vi khuẩn kỵ khí tùy ý thực hiện khử nitơ như là một loại hô hấp làm oxy hóa nitơ để đáp ứng với quá trình khử của một chất chẳng hạn như chất hữu cơ. Các chất hợp chất nitơ nhận điện tử ưu tiên theo thứ tự về nhiệt động lực học bao gồm nitrat (NO3), nitrit (NO2), nitơ monoxit (NO), dinitơ monoxit (N2O) cuối cùng dẫn đến việc tạo ra khí nitơ (N2) hoàn thành chu trình nitơ. Vi khuẩn khử nitơ đòi hỏi nồng độ oxy rất thấp dưới 10%, cũng như hợp chất hữu cơ cho năng lượng. Kể từ khi biết khử qua trình nitơ có thể loại bỏ NO3, giảm khả năng leaching xuống nước ngầm, quá trình này có thể được sử dụng hiệu quả để xử lý nước thải hoặc dư lượng chất thải động vật có hàm lượng hợp chất nitơ cao. Sự khử nitơ có thể làm rò rỉ N2O, một chất làm suy giảm tầng ozon và là  một khí nhà kính có thể ảnh hưởng đến sự nóng lên toàn cầu.

Quá trình này được thực hiện chủ yếu bởi vi khuẩn dị dưỡng (như Paracoccus denitrificans và các loài thuộc pseudomonads khác nhau),  mặc dù các nhóm khử nitơ tự dưỡng cũng đã được xác định (ví dụ, Thiobacillus denitrificans). Các sinh vật này được đại diện trong tất cả các nhóm phát sinh loài chính. Nói chung một số loài vi khuẩn tham gia vào việc khử hoàn toàn nitrat thành N2, và có nhiều hơn một con đường enzym đã được xác định trong quá trình khử.

Khử trực tiếp nitrat thành amoni là một quá trình được gọi là khử nitrate không hòa tan thành amoni (Dissimilatory nitrate reduction to ammonium) hoặc DNRA, điều cũng có thể với các sinh vật có gen nrf. Điều này ít phổ biến hơn so với khử nitơ trong hầu hết các hệ sinh thái như một phương pháp khử nitrat. Các gen khác được biết đến trong các vi sinh vật phá vỡ hợp chất nitơ-oxy bao gồm nir (men khử nitrit) và nos (men khử diniơ monoxit) trong số những sinh vật khác;

Tổng quan

Một nửa phản ứng

Khử nitơ thường tiến hành thông qua một số kết hợp của một nửa các phản ứng sau, với enzym xúc tác phản ứng trong dấu ngoặc đơn:

  • NO3 + 2 H+ + 2 e→ NO2 + H2O (men khử Nitrat)
  • NO2 + 2 H+ + e → NO + H2O (men khử Nitrit)
  • 2 NO + 2 H+ + 2 e → N2O + H2O (men khử Nitơ monoxit)
  • N2O + 2 H+ + 2 e → N2 + H2O (men khử Dinitơ monoxit)

Quá trình hoàn chỉnh có thể được biểu diễn dưới dạng phản ứng khử oxy hóa cân bằng, trong đó nitrat (NO3) được khử hoàn toàn thành nitơ (N2):

  • 2 NO3 + 10 e + 12 H+ → N2 + 6 H2O

Điều kiện khử nitơ

Trong tự nhiên, khử nitơ có thể xảy ra ở cả hai hệ sinh thái trên cạn và biển. Thông thường, khử nitơ xảy ra trong môi trường thiếu oxy, nơi nồng độ oxy hòa tan và tự do có sẵn bị cạn kiệt. Trong các khu vực này, nitrat (NO3) hoặc nitrit (NO2) có thể được sử dụng như một chất nhận điện tử đầu cuối thay thế thay cho oxy (O2), một chất nhận điện tử thuận lợi hơn. Chất nhận điện tử là một hợp chất được giảm số oxy hóa trong phản ứng bằng cách nhận electron. Ví dụ về môi trường thiếu oxy có thể bao gồm đất, nước ngầm, đất ngập nước, bể dầu mỏ, những nơi thông khí kém của đại dương và trầm tích đáy biển.

Hơn nữa, khử nitơ có thể xảy ra trong môi trường có oxy. Có thể quan sát thấy các hoạt động của sinh vật khử ở các vùng bãi triều, nơi các chu kỳ thủy triều gây ra sự biến động nồng độ oxy trong trầm tích ven biển cát. Ví dụ, các loài vi khuẩn Paracoccus denitrificans tham gia vào quá trình khử nitơ trong cả hai điều kiện oxy và anoxic đồng thời. Khi tiếp xúc với oxy, vi khuẩn có thể sử dụng men khử dinitơ monoxit, một loại enzym xúc tác cho bước khử nitrat cuối cùng. Sinh vật khử hiếu khí chủ yếu là vi khuẩn Gram âm trong ngành Proteobacteria. Các enzym NapAB, NirS, NirK và NosZ nằm trong periplasm, một không gian rộng giáp với tế bào chất và màng ngoài trong vi khuẩn Gram âm.

Khử nitơ có thể dẫn đến một tình trạng gọi là phân đoạn đẳng hướng trong môi trường đất. Hai đồng vị ổn định của nitơ, N14 và N15 đều được tìm thấy trong các trầm tích. Đồng vị nhẹ hơn của nitơ, N14, được ưu tiên trong quá trình khử nitơ, để lại đồng vị nitơ nặng hơn, N15 trong chất còn lại. Lựa chọn này dẫn đến sự phổ biến N14 trong sinh khối hơn so với N15. Hơn nữa, sự phong phú tương đối của N14 có thể được phân tích để phân biệt sự khử nitơ ngoài các quá trình khác trong tự nhiên.

Sử dụng trong xử lý nước thải

Khử nitơ thường được sử dụng để loại bỏ nitơ từ nước thải. Nó cũng góp phần quá trình được xây dựng trong vùng đất ngập nước và các khu vực ven sông để ngăn ngừa ô nhiễm nước ngầm với nitrat do sử dụng phân bón hóa học nông nghiệp quá mức. Các lò phản ứng sinh học bằng gỗ đã được nghiên cứu từ những năm 2000 và có hiệu quả trong việc loại bỏ nitrat ra khỏi nông nghiệp và thậm chí cả phân chuồng.

Sự khử trong điều kiện thiếu oxy cũng có thể xảy ra thông qua quá trình được gọi là quá trình oxy hóa amoni kỵ khí (anammox):

: NH4+ + NO2 → N2 + 2 H2O

Trong một số nhà máy xử lý nước thải, một lượng nhỏ methanol, ethanol, axetat, glycerin, hoặc các sản phẩm độc quyền được thêm vào nước thải để cung cấp nguồn cacbon cho vi khuẩn khử nitơ. Quá trình khử nitơ cũng được sử dụng trong xử lý nước thải công nghiệp. Nhiều loại thiết bị và kiểu lò phản ứng khử nitơ có sẵn trong thương mại cho các ứng dụng công nghiệp, bao gồm lò phản ứng sinh hóa điện (EBRs), lò phản ứng sinh học màng (MBRs) và các lò phản ứng sinh học đất (MBBRs).

Khử nitơ hiếu khí, được thực hiện bởi các sinh vật khử hiếu khí, có thể cung cấp khả năng loại bỏ nhu cầu cho các bình chứa riêng biệt và giảm năng suất bùn. Có ít yêu cầu độ kiềm nghiêm ngặt hơn vì độ kiềm tạo ra trong quá trình khử nitơ có thể bù đắp một phần cho mức tiêu thụ kiềm trong quá trình nitrat hóa.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|320x320px|Chu trình nitơ. **Khử nitơ** là một quá trình tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật, trong đó nitrat được phân giải và cuối cùng tạo ra nitơ phân tử (N2) thông qua
Sơ đồ biểu diễn quá trình luân chuyển nitơ trong môi trường. Trong quá trình này, vi khuẩn đóng vai trò quan trọng, chúng tạo ra các dạng hợp chất nitơ khác nhau có thể
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
**Nitơ monoxide**, hay còn gọi là _nitric oxide_ (công thức hóa học: **NO**) là chất khí không màu, không bền trong không khí vì bị oxy oxy hóa ở nhiệt độ thường tạo ra nitơ
**Nitơ trichloride**, còn gọi là _trichloramine_, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NCl3**. Chất lỏng có mùi dầu màu vàng, dầu cay này thường gặp nhất như là một sản
**Khử lưu huỳnh bằng hydro** (HDS, tiếng Anh: _hydrodesulfurization_) là quá trình hóa học có sử dụng xúc tác để loại bỏ các tạp chất, chủ yếu là các hợp chất chứa lưu huỳnh trong
Trong hóa học, **tự oxy hóa khử** hay **dị phân, dị ly** ( hoặc _dismutation_) là một phản ứng oxy hóa khử trong đó nguyên tử của một nguyên tố có trạng thái oxy hóa
**Sinh học đất** là các hoạt động của vi sinh vật và hệ động vật và sinh thái học trong đất. Sự sống trong đất, sinh vật đất, động vật trong đất, hoặc edaphon là
:''Bài này chỉ viết về phân hữu cơ, các từ liên quan đến phân bón xem tại phân bón (định hướng) nhỏ|phải|Phân động vật thường được trộn với rơm rạ khô để làm phân bón.
**Sinh vật vô cơ dưỡng** là một nhóm sinh vật đa dạng sử dụng chất nền vô cơ (thường có nguồn gốc khoáng chất) để làm chất khử để sử dụng trong sinh tổng hợp
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
**Amonia** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _ammoniac_ /amɔnjak/), còn được viết là **a-mô-ni-ắc**, Sản lượng amonia công nghiệp toàn cầu năm 2018 là 175 triệu tấn, không có thay đổi đáng kể so với
**Độ phì đất**, **độ phì nhiêu** hay **độ màu mỡ** là khả năng của đất để duy trì sự phát triển và lớn lên của cây trồng trong nông nghiệp, tức là cung cấp môi
**_Nitrobacter_** là một chi bao gồm các vi khuẩn hình que, gram âm và hóa dưỡng. Tên _Nitrobacter_ có nguồn gốc từ danh từ giới tính trong tiếng Latin là _nitrum_, _nitri_, alkalis; danh từ
Quy trình **bùn hoạt tính** (Tiếng Anh: **The Activated sludge process**) là quy trình xử lý nước thải và nước thải công nghiệp sử dụng không khí và sinh khối sinh học gồm vi khuẩn
**Dinitơ monoxide**, còn gọi là **khí gây cười**, **khí vui** hay **bóng cười**, là hợp chất hóa học ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm 2 nguyên
Hình chụp lỗ thủng ozon lớn nhất ở [[Nam Cực từ trước đến nay vào tháng 9 năm 2000.]] **Sự suy giảm tầng ozon** bao gồm hai sự kiện liên quan được quan sát thấy
Nước mắm Phụng Hưng được sản xuất theo quy trình công nghệ khép kín, luôn đạt chất lượng cao về độ dinh dưỡng và hương vị thơm ngon. Trong quá trình sản xuất, đóng chai
__NOTOC__ **Martinus Willem Beijerinck** (16 tháng 3 năm 1851 – 1 tháng 1 năm 1931) là một nhà vi sinh học và thực vật học Hà Lan. Ông sinh ra tại Amsterdam. Beijerinck theo học
XỊT KHOÁNG LÀM DỊU DA AVENE THERMAL SPRING WATER 300ML– Xịt Khoáng Làm Dịu Da Avene Thermal Spring Water 300ml làsản phẩm được nhiều bác sĩ da liễu và các chuyên gia chăm sóc sắc
Nước mắm Phụng Hưng được sản xuất theo quy trình công nghệ khép kín, luôn đạt chất lượng cao về độ dinh dưỡng và hương vị thơm ngon. Trong quá trình sản xuất, đóng chai
Nước mắm Phụng Hưng được sản xuất theo quy trình công nghệ khép kín, luôn đạt chất lượng cao về độ dinh dưỡng và hương vị thơm ngon. Trong quá trình sản xuất, đóng chai
Nước mắm Phụng Hưng được sản xuất theo quy trình công nghệ khép kín, luôn đạt chất lượng cao về độ dinh dưỡng và hương vị thơm ngon. Trong quá trình sản xuất, đóng chai
**Ornithine** là một amino acid không tạo protein có vai trò trong chu trình urê. Ornithine được tích lũy bất thường trong cơ thể trong tình trạng thiếu hụt ornithine transcarbamylase. Các gốc là **ornithyl**.
Mặt nạ cà phê trị mụn và trắng daMụn là vấn đề hầu như chị em phụ nữ nào cũng gặp phải, không những làm làn da chúng ta bị tổn thương, đau nhức khó
heo ước tính của Viện Công nghệ Hoàng gia Đại học Melbourne (Úc), mỗi ngày có khoảng gần 6 triệu tấn bã cà phê được đổ vào bãi rác.Nghiên cứu được các nhà khoa học
**Họ Đậu** hay còn gọi **họ Cánh bướm** (danh pháp khoa học: **Fabaceae**, đồng nghĩa: **Leguminosae**,) là một họ thực vật trong bộ Đậu. Đây là họ thực vật có hoa lớn thứ ba, sau
**Dinitơ pentoxide** là một oxide có công thức hóa học **N2O5**, không bền và là một chất nổ. Dinitơ pentoxide không tạo được từ phản ứng giữa nitơ và oxy. ## Tổng hợp và tính
TÚI ĐỰNG MẪU WHIRL - PAK, ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI MỸWhirl-Pak® là công ty dẫn đầu thị trường lâu đời với khả năng nhận diện thương hiệu vượt trội.Túi lấy mẫu tiệt trùng Whirl-Pak® không
TÚI ĐỰNG MẪU WHIRL - PAK, ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI MỸWhirl-Pak® là công ty dẫn đầu thị trường lâu đời với khả năng nhận diện thương hiệu vượt trội.Túi lấy mẫu tiệt trùng Whirl-Pak® không
TÚI ĐỰNG MẪU WHIRL - PAK, ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI MỸWhirl-Pak® là công ty dẫn đầu thị trường lâu đời với khả năng nhận diện thương hiệu vượt trội.Túi lấy mẫu tiệt trùng Whirl-Pak® không
TÚI ĐỰNG MẪU WHIRL - PAK, ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI MỸWhirl-Pak® là công ty dẫn đầu thị trường lâu đời với khả năng nhận diện thương hiệu vượt trội.Túi lấy mẫu tiệt trùng Whirl-Pak® không
TÚI ĐỰNG MẪU WHIRL - PAK, ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI MỸWhirl-Pak® là công ty dẫn đầu thị trường lâu đời với khả năng nhận diện thương hiệu vượt trội.Túi lấy mẫu tiệt trùng Whirl-Pak® không
TÚI ĐỰNG MẪU WHIRL - PAK, ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI MỸWhirl-Pak® là công ty dẫn đầu thị trường lâu đời với khả năng nhận diện thương hiệu vượt trội.Túi lấy mẫu tiệt trùng Whirl-Pak® không
TÚI ĐỰNG MẪU WHIRL - PAK, ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI MỸWhirl-Pak® là công ty dẫn đầu thị trường lâu đời với khả năng nhận diện thương hiệu vượt trội.Túi lấy mẫu tiệt trùng Whirl-Pak® không
TÚI ĐỰNG MẪU WHIRL - PAK, ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI MỸWhirl-Pak® là công ty dẫn đầu thị trường lâu đời với khả năng nhận diện thương hiệu vượt trội.Túi lấy mẫu tiệt trùng Whirl-Pak® không
TÚI ĐỰNG MẪU WHIRL - PAK, ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI MỸWhirl-Pak® là công ty dẫn đầu thị trường lâu đời với khả năng nhận diện thương hiệu vượt trội.Túi lấy mẫu tiệt trùng Whirl-Pak® không
TÚI ĐỰNG MẪU WHIRL - PAK, ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI MỸWhirl-Pak® là công ty dẫn đầu thị trường lâu đời với khả năng nhận diện thương hiệu vượt trội.Túi lấy mẫu tiệt trùng Whirl-Pak® không
TÚI ĐỰNG MẪU WHIRL - PAK, ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI MỸWhirl-Pak® là công ty dẫn đầu thị trường lâu đời với khả năng nhận diện thương hiệu vượt trội.Túi lấy mẫu tiệt trùng Whirl-Pak® không
TÚI ĐỰNG MẪU WHIRL - PAK, ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI MỸWhirl-Pak® là công ty dẫn đầu thị trường lâu đời với khả năng nhận diện thương hiệu vượt trội.Túi lấy mẫu tiệt trùng Whirl-Pak® không
Ống cryo 5ml tiệt trùng - ống lưu trữ huyết thanh 5ml của hãng NestThông tin sản phẩm:Tên sản phẩm: Ống cryo 5ml tiệt trùng, ống lưu trữ huyết thanh 5ml, ống lưu trữ âm
MÔ TẢ SẢN PHẨMỐng cryo 5ml tiệt trùng - ống lưu trữ huyết thanh 5ml của hãng NestThông tin sản phẩm:Tên sản phẩm: Ống cryo 5ml tiệt trùng, ống lưu trữ huyết thanh 5ml, ống
Ống cryo 2ml tiệt trùng - ống lưu trữ huyết thanh 2ml của hãng NestThông tin sản phẩm:Tên sản phẩm: Ống cryo 2ml tiệt trùng, ống lưu trữ huyết thanh 2ml, ống lưu trữ âm
Ống cryo 5ml tiệt trùng - ống lưu trữ huyết thanh 5ml của hãng NestThông tin sản phẩm:Tên sản phẩm: Ống cryo 5ml tiệt trùng, ống lưu trữ huyết thanh 5ml, ống lưu trữ âm
Ống cryo 2ml tiệt trùng - ống lưu trữ huyết thanh 2ml của hãng NestThông tin sản phẩm:Tên sản phẩm: Ống cryo 2ml tiệt trùng, ống lưu trữ huyết thanh 2ml, ống lưu trữ âm
MÔ TẢ SẢN PHẨMỐng cryo 2ml tiệt trùng - ống lưu trữ huyết thanh 2ml của hãng NestThông tin sản phẩm:Tên sản phẩm: Ống cryo 2ml tiệt trùng, ống lưu trữ huyết thanh 2ml, ống
**Nicotin** là một ancaloit tìm thấy trong các cây họ Cà (_Solanaceae_), chủ yếu trong cây thuốc lá, và với số lượng nhỏ trong cà chua, khoai tây, cà tím và ớt chuông. Ancaloit nicotin
**Cyanogen** là hợp chất hóa học có công thức phân tử là **(CN)2**. Gốc CN có tính chất tương tự như các halogen. Giống như các halogen, nó tạo thành các phân tử bao gồm
**Tím tinh thể** hay **tím gentian** (còn gọi là _Methyl Violet 10B_, _hexamethyl pararosaniline chloride_ hoặc _pyoctanin(e)_ :CH2O + 3 C6H5N(CH3)2 → CH(C6H4N(CH3)2)3 + H2O Sau đó, hợp chất không màu này được oxy hóa
**Phân chim** (tức _guano_ trong tiếng Tây Ban Nha, xuất phát từ từ _wanu_ trong tiếng Quechua) là tên gọi chung cho các chất thải (phân và nước tiểu) của chim biển, dơi và hải