✨Không lực Lục quân Hoa Kỳ

Không lực Lục quân Hoa Kỳ

Không lực Lục quân Hoa Kỳ (USAAF hoặc AAF) là đơn vị phục vụ tác chiến trên không chủ yếu trên đất liền của Quân đội Hoa Kỳ và là chi nhánh phục vụ tác chiến trên không trên thực tế của Hoa Kỳ trong và ngay sau Thế chiến II (1941–1947). Đơn vị được thành lập vào ngày 20 tháng 6 năm 1941 với tư cách là đơn vị kế tiếp của Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ trước đây và là tiền thân của Không quân Hoa Kỳ, ngày nay là một trong sáu lực lượng vũ trang của Hoa Kỳ. AAF là một bộ phận của Quân đội Hoa Kỳ, vào ngày 2 tháng 3 năm 1942.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Không lực Lục quân Hoa Kỳ** (**USAAF** hoặc **AAF**) là đơn vị phục vụ tác chiến trên không chủ yếu trên đất liền của Quân đội Hoa Kỳ và là chi nhánh phục vụ tác
ban đầu là Triển lãm thương mại tỉnh Hiroshima, và bây giờ thường được biết đến với tên **Vòm bom nguyên tử**, là một phần của Công viên tưởng niệm hòa bình Hiroshima nằm ở
**Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _General of the Army_) là một vị tướng lục quân 5-sao và hiện thời được xem là cấp bậc cao nhất như có thể trong Lục quân
**Lục quân Hoa Kỳ** là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên bộ. Đây là một trong những quân chủng lâu đời và lớn
**Công binh Lục quân Hoa Kỳ** (_United States Army Corps of Engineers_ hay viết tắt là **_USACE_**) là một cơ quan liên bang và là một bộ tư lệnh chính yếu của Lục quân Hoa
**James Buckley Tapp** (6 tháng 12 năm 1920 – 31 tháng 1 năm 2014) là một phi công người Mỹ thuộc Liên đoàn Chiến đấu số 15 trong Thế chiến thứ hai. Trong chiến tranh,
**Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ** (_Chief of Staff of the United States Army_) là sĩ quan cao cấp nhất trong Lục quân Hoa Kỳ và là một thành viên trong Bộ Tổng tham
**Lục quân của Hoa Kỳ** (tiếng Anh:_Army of the United States_) là tên chính thức để chỉ lực lượng thi hành quân dịch trực thuộc Lục quân Hoa Kỳ mà có thể được tổng động
Sơ đồ biểu thị tổ chức Văn phòng Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ và mối liên quan của nó với Bộ tham mưu Lục quân Hoa Kỳ. **Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ** (_United
**Lục quân Quốc gia** (tiếng Anh: _National Army_) của Hoa Kỳ từng là một lực lượng lục quân hỗn hợp gồm có các binh sĩ tình nguyện phục vụ và binh sĩ thi hành quân
**_Masters of the Air_** là một bộ phim truyền hình ngắn tập về đề tài chiến tranh của Mỹ năm 2024, được biên kịch bởi John Shiban và John Orloff, và do Apple Studios, Playtone
**Donald Harlow Bochkay** (19 tháng 9 năm 1916 – 9 tháng 1 năm 1981) là một phi công ách thuộc Không lực Lục quân Hoa Kỳ. Trong Thế chiến II, ông được công nhận đã
**Van Edgar Chandler** (5 tháng 3 năm 1925 – 11 tháng 3 năm 1998) là một sĩ quan quân đội và phi công người Mỹ, ông đã bắn phá hủy 5 máy bay quân địch
nhỏ|[[Dwight F. Davis tuyên thệ nhận chức Bộ trưởng Chiến tranh năm 1925. Cựu Bộ trưởng Chiến tranh John W. Weeks và Thẩm phán trưởng Hoa Kỳ William Howard Taft đứng bên cạnh ông.]] nhỏ|Cờ
**Virgil Kersh Meroney II** (16 tháng 2 năm 1921 – 27 tháng 6 năm 1980) là một đại tá Không quân Hoa Kỳ. Trong Thế chiến II, ông là phi công ách với 9 chiến
**Augustine "Og" Mandino II** (sinh ngày 12 tháng 12 năm 1923 – mất ngày 3 tháng 9 năm 1996) là một tác giả và nhân viên bán hàng người Mỹ gốc Ý. Ông là tác
thumb|right|Ảnh chụp Haut vào năm 1947 **Trung úy Walter Haut** (ngày 3 tháng 6 năm 1922 – ngày 15 tháng 12 năm 2005) là sĩ quan không quân kiêm phát ngôn viên (PIO) tại Liên
**Andrew Julius Evans Jr.** (11 tháng 11 năm 1918 – 25 tháng 12 năm 2001) là một thiếu tướng Không quân Hoa Kỳ và phi công ách, ông đã bắn phá hủy sáu máy bay
**Clinton DeWitt Burdick** (26 tháng 7 năm 1924 – 17 tháng 2 năm 2013) là một phi công người Mỹ thuộc Liên đoàn Chiến đấu số 356 trong Thế chiến II. Ông là con trai
**Phòng không Không quân Cách mạng Cuba** () thường viết tắt là **DAAFAR** trong tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh, là lực lượng không quân của Cuba. ## Lịch sử ### Bối cảnh Không
**_U-466_** là một tàu ngầm tấn công thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1941, nó đã thực
**Charles Francis Gumm Jr.** (29 tháng 10 năm 1920 – 1 tháng 3 năm 1944) là một phi công người Mỹ trong 354th Fighter Group và là phi công đầu tiên lập chiến công trên
**Alton Glenn Miller** (1 tháng 3 năm 1904 - được cho là mất ngày 15 tháng 12 năm 1944) là một nhạc sĩ và là người đứng đầu ban nhạc trong thời kỳ swing. Ông
**Claude James Crenshaw** (12 tháng 12 năm 1918 – 17 tháng 3 năm 1972) là trung tá Không quân Hoa Kỳ và phi công ách, ông đã bắn phá hủy 7 máy bay quân địch
**_U-345_** là một tàu ngầm tấn công thuộc phân lớp Type VIIC được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1943, nó chưa thực
phải|Bendix Rim-8 Talos - Một loại tên lửa đất đối không của Hải quân Hoa Kỳ **Tên lửa đất đối không** (tiếng Anh: _surface-to-air missile_ hay _SAM_) là một loại đạn tự hành được thiết
**_Kuma_** (tiếng Nhật: 球磨) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm năm chiếc. Tên của nó được đặt
**_Mikazuki_** (tiếng Nhật: 三日月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp _Mutsuki_ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ
**Theodor Seuss Geisel** (; 2 tháng 3 năm 1904 – 24 tháng 9 năm 1991) là một tác giả và họa sĩ truyện tranh thiếu nhi người Mỹ. Ông được biết đến với công việc
Vào ngày 28 tháng 7 năm 1945, một chiếc máy bay ném bom B-25 Mitchell của Không lực Lục quân Hoa Kỳ đã vô tình đâm vào mặt phía Bắc của tòa nhà Empire State
**_Nagatsuki_** (tiếng Nhật: 長月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp _Mutsuki_ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ
**_Mutsuki_** (tiếng Nhật: 睦月) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục _Mutsuki_ bao gồm mười hai chiếc được chế
**_Kamikaze_** (tiếng Nhật: 神風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp _Kamikaze_ bao gồm chín chiếc được chế tạo sau khi Chiến
**Sân bay quốc tế tướng Edward Lawrence Logan** là một sân bay quốc tế nằm trong quận Đông Boston, thành phố Boston, Massachusetts (và một phần trong thị trấn của Winthrop, Massachusetts), Hoa Kỳ. Sân
**_La Galissonnière_** là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp, là chiếc dẫn đầu của lớp _La Galissonnière_ bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.
**Sân bay quốc tế Murtala Muhammed** là một sân bay ở Ikeja, Bang Lagos, Nigeria, là sân bay lớn phục vụ thành phố Lagos ở tây nam Nigeria cũng như của cả quốc gia này.
**John Donald ("Don") Budge** (13/6/1915 - 26/1/2000) là một tay vô địch quần vợt Mỹ. Ông được nhiều người cho là một trong những tay quần vợt hay nhất trong lịch sử. Ông nổi tiếng
**Sân bay quốc tế La Aurora** () (IATA: GUA, ICAO: MGGT) là sân bay phục vụ Thành phố Guatemala, Guatemala. Nó nằm 6,4 km (4,0 mi) về nam trung tâm thành phố Guatemala và 25 km (16 dặm)
**_Giải phóng quân báo_** () hay gọi tắt là **_PLA Daily_**, là tờ báo chính thức của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA) được thành lập vào ngày 1 tháng 1 năm 1956.
**Sân bay quốc tế N'Djili** , cũng gọi là **Sân bay quốc tế Kinshasa**, phục vụ thành phố Kinshasa và là sân bay lớn nhất trong bốn sân bay quốc tế của Cộng hòa Dân
**Sân bay quốc tế Cheddi Jagan** là một sân bay nằm bên hữu ngạn của sông Demerara, cách thủ đô Guyana là Georgetown 41 km về phía nam. Ban đầu sân bay có tên Atkinson Aerodrome,
**Sân bay Geneina** là một sân bay ở thành phố Geneina, Sudan. ## Hãng hàng không và điểm đến
**Sân bay quốc tế Belém** là một sân bay quốc tế ở thành phố Belém, Pará, Brasil. Năm 2007, sân bay này phục vụ 2.119.552 lượt khách với 40.124 lượt chuyến, là một trong những
**Sân bay quốc tế Tapachula** là một sân bay quốc tế ở Tapachula, Chiapas, México, là sân bay cực nam của Mexico. Sân bay này phục vụ các tuyến nội địa và quốc tế nối
**Sân bay Maastricht Aachen** (IATA: MST, ICAO: EHBK) là một sân bay khu vực trong Beek, Hà Lan, nằm 5 hải lý (9,3 km; 5,8 mi) về phía đông bắc của Maastricht và 15 hải lý (28 km;
**Hải quân Hoa Kỳ** (viết tắt: **USN**) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong tám lực lượng vũ trang chuyên nghiệp của Hoa Kỳ. Tính đến năm 2018, Hải
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
**Đoàn cố vấn quân sự Liên Xô tại Việt Nam** () là một đội hình quân sự tổng hợp của Lực lượng Vũ trang Liên Xô được đưa đến Việt Nam Dân chủ Cộng hòa