✨Khởi nghĩa Tháng Giêng

Khởi nghĩa Tháng Giêng

thumb|Administrative divisions of the Polish-Lithuanian Commonwealth within the pre-partition borders of 1772, introduced by the National Government during the January Uprising in 1863 Khởi nghĩa Tháng Giêng (, , , ) là một sự kiện kéo dài từ 22 tháng 1 năm 1863 đếng 18 tháng 6 năm 1864 trong phạm vi cựu Liên bang Ba Lan và Lietuva, làm lung lay tận gốc nền thống trị của Đế quốc Nga với miền Đông Âu. Cuộc nổi dậy dẫn tới hệ quả trực tiếp là Sa hoàng Aleksandr II của Nga ban hành lệnh bãi vĩnh viễn chế độ nông nô tại Ba Lan và khiến vùng này hưởng quyền tự trị tương đối thoải mái trong không gian Nga.

Lịch sử

Nhân vật

File:Fotografia portretu Aleksandra Wielopolskiego. 1860-1869 (6110650) (cropped).jpg|Aleksander Wielopolski File:Alexandre 2 photo.jpg|Alexander II of Russia File:Zygmunt Sierakowski 1863 (31236873) (cropped).jpg|thumb|Z. Sierakowski 1863 File:Муравьёв-Виленский литография.jpg|Mikhail Muravyov-Vilensky File:Ludwik Mieroslawski. ca 1863 (77158556) (cropped).jpg|Ludwik Mierosławski File:Polish partisans from 1863.PNG|Juliusz Kossak, Polish partisans of 1863 Image:Battle of Wegrow post 1863 (93815448) (cropped).jpg|Battle of Węgrów 1863 Image:January Uprising Russian revision.PNG|Russian soldiers looting a Polish manor Image:Wilno kaplica.jpg|Chapel in Vilnius, erected to commemorate the crushing of the 1863 January Uprising against Russia, picture taken Sergei Mikhailovich Prokudin-Gorskii File:Graves of January Uprising veterans.jpg|Graves of January Uprising veterans at Warsaw's Powązki Cemetery ## Notable insurgents thumb|Anna Pustowojtówna, alias "Michał Smok" thumb|Last veterans of the January Uprising, photographed in the [[Second Polish Republic, c. 1930]] * Francišak Bahuševič (1840–1900), Belarusian poet and writer, one of the founders of modern Belarusian literature * Stanisław Brzóska (1832–1865), was a Polish priest and commander at the end of the insurrection. * Saint Albert Chmielowski (1845–1916), founder of the Albertine Brothers and Sisters. * Jaroslaw Dabrowski (1836-1871), officer in the Russian Army, left-wing member of the "secret committee" of officers in St. Petersburg. He took over its leadership from Sierakowski. He died in Paris fighting for the Paris Commune. * Konstanty Kalinowski (1838–1864), was one of the leaders of Litvan and Belarusian national revival and the leader of the January Uprising in the lands of the former Grand Duchy of Lithuania. * Saint Raphael Kalinowski (1835–1907), born Joseph Kalinowski in Lithuania, resigned as a Captain from the Russian Army to become Minister of War for the Polish insurgents. He was arrested and sentenced to death by firing squad, but the sentence was then changed to 10 years in Siberia, including a grueling nine-month overland trek to get there. * Apollo Korzeniowski (1820–1869), Polish playwright and father of Joseph Conrad. * Marian Langiewicz (1827-1887), Military Commander of the uprising. He had an English wife, Suzanne, next to whom he was buried in Istanbul. * Antanas Mackevičius (1828–1863), Lithuanian priest who organized some two hundred and fifty men, armed with hunting rifles and straightened scythes. After a defeat near Vilkija, he was captured and taken to the prison in Kaunas. After Mackevičius refused to betray other leaders of the uprising, he was hanged on ngày 28 tháng 12 năm 1863, * Ludwik Mierosławski (1814-1878), veteran of the November Uprising and of the Greater Poland uprising (1846), general, strategist, writer and emigrant with wide foreign contacts. * Władysław Niegolewski (1819–1885), was a liberal Polish politician and member of parliament, an insurgent in the Greater Poland Uprisings of 1846 và 1848 and of the January 1863 Uprising, and a co-founder (1861) of the Central Economic Society (TCL) and (1880) the People's Libraries Society (CTG). * Francesco Nullo (1826-1863) Italian general who headed the Garibaldi Legion, and though small, it carried huge symbolic value. Nullo died at the Battle of Krzykawka. * Bolesław Prus (1847–1912), leading Polish writer of historical novels. * Anna Henryka Pustowójtówna (1838-1881), alias "Michał Smok", adjutant to Marian Langiewicz. She was of Russian-Polish parentage and an activist from 1861. She later took part in the Paris Commune and the Franco-Prussian War. She died in Paris, the mother of four children. * François Rochebrune, (1830-1870), one of several French officers in the Uprising, he formed and led a Polish rebel unit called the Zouaves of Death and was promoted to General. * Aleksander Sochaczewski (1843–1923), Polish painter. * Romuald Traugutt (1826-1864), a Lieutenant colonel of German descent in the Russian Army, he was promoted general in the insurrection, was its leader for a spell and held the Foreign Affairs portfolio in the underground government. He was tortured and hanged by the Russians with several of his colleagues. thumb|right|Cross commemorating 70th Anniversary of January Uprising

Ảnh hưởng đến nghệ thuật và văn học

Falling into the late romantic period the events and figures of the Uprising inspired many Polish painters, including Artur Grottger, Juliusz Kossak và Michał Elwiro Andriolli and marked the delineation with the positivism that followed.

  • Polish poet Cyprian Norwid wrote a famous poem, "Chopin's Piano," describing the defenestration of the composer's piano during the January 1863 Uprising, when Russian soldiers maliciously threw the instrument out of a second-floor Warsaw apartment. Chopin had left Warsaw and Poland forever shortly before the outbreak of the November 1830 Uprising.
  • Eliza Orzeszkowa, a leading Polish positivist writer and nominee for the Nobel Prize in Literature wrote Nad Niemnem a novel set in and around the city of Grodno after the 1863 January Uprising.
  • Józef Jarzębowski has put together material from unknown people who lived through the Uprising in his Mówią Ludzie Roku 1863: Antologia nieznanych i małoznanych Głosów Ludzi współczesnych. London: Veritas, 1963. ("Voices from 1863: An Anthology of unknown and little known contemporary Perspectives").
  • In the initial draft of Twenty Thousand Leagues Under the Sea by Jules Verne (but not in the published version), Captain Nemo was a Polish nobleman whose family had been brutally murdered by the Russians during the January 1863 Uprising. Since France had only recently signed an alliance with the Đế quốc Nga, in the novel's final version Verne's editor, Pierre-Jules Hetzel, made him obscure Nemo's motives.
  • In Guy de Maupassant's novel Pierre et Jean, the protagonist Pierre has a friend, an old Polish chemist who is said to have come to Pháp after the bloody events in his motherland. This story is believed to refer to the January Uprising.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Administrative divisions of the Polish-Lithuanian Commonwealth within the pre-partition borders of 1772, introduced by the National Government during the January Uprising in 1863 **Khởi nghĩa Tháng Giêng** (, , , ) là một sự kiện
**Khởi nghĩa tháng 8 năm 1944 tại Romania** hay còn gọi là cuộc **Đảo chính tháng Tám** là một sự kiện chính trị-quân sự xảy ra ở Rumani vào cuối tháng 8 năm 1944. Trong
**Khởi nghĩa Lam Sơn** là một cuộc khởi nghĩa trong lịch sử Việt Nam do Lê Lợi lãnh đạo nhằm chống lại sự cai trị của nhà Minh, bắt đầu từ đầu năm 1418 và
**Khởi nghĩa Lư Tuần** (chữ Hán: 卢循起义, Hán Việt: Lư Tuần khởi nghĩa) là cuộc nổi dậy nông dân do Lư Tuần lãnh đạo nhằm chống lại chính quyền Đông Tấn trong lịch sử Trung
**Khởi nghĩa Hùng Lĩnh** là một cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ 19 trong lịch sử Việt Nam. Công cuộc này khởi phát năm 1887 tại Hùng Lĩnh
**Khởi nghĩa Thái Nguyên** hay **Binh biến Thái Nguyên** là tên gọi cuộc nổi dậy ở tỉnh lỵ Thái Nguyên vào năm 1917 do Trịnh Văn Cấn chỉ huy, chống lại chính quyền Bảo hộ
**Khởi nghĩa Đại Thừa Giáo** (chữ Hán: 大乘教起义, Đại Thừa Giáo khởi nghĩa) còn gọi là **sự kiện Pháp Khánh** (chữ Hán: 法慶事件, Pháp Khánh sự kiện) hay **khởi nghĩa Pháp Khánh** (chữ Hán: 法慶起义,
**Tháng Giêng đen** (), cũng gọi là **Thứ Bảy đen** hoặc **Thảm sát tháng Giêng**, là một cuộc đàn áp dữ dội phong trào đòi độc lập cho Azerbaijan ở Baku trong các ngày 19
phải|nhỏ|_Một người tị nạn Ba Lan_, tranh khắc họa ở thế kỷ 19 phải|nhỏ|_Người tị nạn Ba Lan ở Bỉ_, tranh khắc họa ở thế kỷ 19 **Cuộc đại di cư** (), là một trong
**Cát Vinh** (, ? – 528) thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Hà Bắc, là lực lượng lớn mạnh nhất trong phong trào Lục Trấn khởi nghĩa phản kháng nhà Bắc Ngụy. ## Nguồn gốc
**Chiến dịch Sấm tháng Giêng** (), **Chiến dịch tấn công Krasnoye Selo–Ropsha** hay **Chiến dịch Neva-2** là một chiến dịch quân sự do Hồng quân Liên Xô tổ chức nhằm tấn công vào quân đội
**Khởi nghĩa ngày 9 tháng 9** hay **Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ngày 9 tháng 9** hay **Đảo chính ngày 9 tháng 9** là một sự kiện chính trị-quân sự mang tính bước ngoặt
Xem **Tháng 12 năm 2020** **Tháng 1 năm 2021** là tháng đầu tiên của năm hiện nay. Tháng bắt đầu vào Thứ Sáu, sẽ kết thúc vào Chủ Nhật sau 31 ngày. ## Thứ 6
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva** (, ) hay **Liên bang Ba Lan – Litva** hay **Thịnh vượng chung Ba Lan – Litva** là một trong những quốc gia rộng lớn và đông dân
**Đỗ Lạc Chu** (, ? – 528) còn gọi là **Thổ Cân Lạc Chu** (吐斤洛周), dân tộc Cao Xa, một trong những thủ lĩnh nghĩa quân ở Hà Bắc trong giai đoạn sau của phong
Các quốc gia trên thế giới có đặt căn cứ quân sự của Hoa Kỳ. **Chủ nghĩa đế quốc Mỹ** () là một thuật ngữ nói về sự bành trướng chính trị, kinh tế, quân
**Lưu Phúc Thông** (, 1320-1367), người Tây Lưu Doanh, Dĩnh châu, phủ Nhữ Ninh, thủ lĩnh trên thực tế của phong trào khởi nghĩa Khăn Đỏ ở miền bắc Trung Quốc vào cuối đời Nguyên.
**Trần Nguyên Hãn** (chữ Hán: 陳元扞, 1390–1429) là nhà quân sự Đại Việt thời Trần - Lê sơ. Ông là người thuộc dòng dõi nhà Trần, nổi bật với việc tham gia khởi nghĩa Lam
Phật giáo **Tứ Ân Hiếu Nghĩa** (四恩孝義), tên cũ là Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa, gọi tắt là đạo **Hiếu Nghĩa**, do Ngô Lợi (thường được tín đồ gọi là **Đức Bổn Sư**) sáng lập.
**Ngày Chơi Khăm**, hay **Ngày lừa dối** là một phong tục hàng năm vào ngày 1 tháng Tư dương lịch bao gồm những trò đùa và trò lừa bịp vô hại, trò chơi khăm đánh
thumb|right|[[quân khu Đế quốc Nga|Các quân khu của Đế quốc Nga năm 1913]] **Quân khu Kiev** (; , viết tắt ) là một quân khu của Lục quân Đế quốc Nga và sau đó là
Trang này dành cho tin tức về các sự kiện xảy ra được báo chí thông tin trong **tháng 12 năm 2020**. Tháng này, sẽ bắt đầu vào thứ ba, và kết thúc vào thứ
_Tướng Trắng_ Mikhail Skobelev **Mikhail Dmitriyevich Skobelev** (tiếng Nga: **Михаи́л Дми́триевич Ско́белев**; 29 tháng 9 năm 1843 – 7 tháng 7 năm 1882), một vị tướng Nga, nổi tiếng nhờ cuộc chinh phục Trung Á
**Tháng mười một** là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày. Trong tiếng Việt dân dã, tháng mười một trong âm lịch còn được gọi là tháng một, khi đó tháng một
**Lê Thái Tổ** (chữ Hán: 黎太祖 10 tháng 9 năm 1385 – 5 tháng 10 năm 1433), tên thật là **Lê Lợi** (黎利) là một nhà chính trị, nhà lãnh đạo quân sự, người đã
**Trương Hiến Trung** (chữ Hán: 张献忠, 01 tháng 1, 1600 – 02 tháng 1, 1647), tên tự là **Bỉnh Trung**, hiệu là **Kính Hiên**, người bảo Giản, huyện Liễu Thụ, vệ Duyên An, là lãnh
**Israel** ( , ), tên gọi chính thức là **Nhà nước Israel** ( ; ), là một quốc gia tại Trung Đông, nằm trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của
**Cao Nghênh Tường** (, ? – 1636), còn có tên là Như Nhạc, tước hiệu là **Sấm vương**, người An Tắc, Thiểm Tây, thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối đời Minh. Ông là cậu
**Hoàng thành Thăng Long** (chữ Hán: 昇龍皇城; Hán-Việt: Thăng Long Hoàng thành) là quần thể di tích gắn với lịch sử kinh thành Thăng Long - Đông Kinh và tỉnh thành Hà Nội bắt đầu
**Lý Tùng** (chữ Hán: 李松, ? – 25), người huyện Uyển, quận Nam Dương , là tướng khởi nghĩa Lục Lâm cuối đời Tân, đầu đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc
**Đế quốc Nga** () là một quốc gia tồn tại từ năm 1721 đến khi Chính phủ lâm thời lên nắm quyền sau cuộc Cách mạng Tháng Hai năm 1917. Là đế quốc lớn thứ
Trương Đạo Lăng, người sáng lập tông phái **Thiên sư Đạo** (chữ Hán: 天师道), còn gọi là **Ngũ Đấu Mễ Đạo** (五斗米道, nghĩa là "đạo Năm Đấu Gạo"), **Chính Nhất Đạo** (正一道), **Chính Nhất Minh
**Nguyễn Xí** (chữ Hán: 阮熾; 1397 – 1465) hay **Lê Xí** (黎熾), là một vị tướng, nhà chính trị, công thần khai quốc nhà Hậu Lê và là đại thần trải qua 4 đời vua.
**Quân Khăn Đỏ** () là các lực lượng khởi nghĩa nông dân cuối đời Nguyên, ban đầu là do các tông giáo dân gian như Minh giáo, Di Lặc giáo, Bạch Liên giáo kết hợp
Cuộc nội chiến Nepal là cuộc xung đột vũ trang giữa Đảng Cộng sản Nepal (Maoist) (CPN-M) và chính phủ Nepal, chiến đấu từ năm 1996 đến năm 2006. Cuộc nổi dậy đã được đưa
nhỏ|[[Chand Baori, ở làng Abhaneri gần Bandikui, Rajasthan, là một trong những giếng bậc thang sâu nhất và lớn nhất ở Ấn Độ]] nhỏ|Quang cảnh một giếng bậc thang tại [[Fatehpur|Fatehpur, Shekhawati]] nhỏ|_Birkha Bawari_, quang
**Huệ Đăng Tướng** (, ? - 1645) xước hiệu là **Quá thiên tinh** (過天星), người Thanh Giản, Thiểm Tây, thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối đời Minh, từng tham dự đại hội Huỳnh Dương,
thumb|Những sinh viên tại Praha biểu tình (với [[Václav Havel ở giữa) kỷ niệm ngày Sinh viên Quốc tế, ngày 17 tháng 11 năm 1989]] nhỏ|Người dân Praha biểu tình tại Quảng trường Wenceslas trong
**Đinh Lễ** (chữ Hán: 丁禮; ?-1427) là công thần khai quốc nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người sách Thùy Cối, nay là Lam Sơn, Thọ Xuân, Thanh Hoá, Việt Nam. Ông tham
**Lục trấn khởi nghĩa** (chữ Hán: 六镇起义) còn gọi là **loạn Lục trấn** (六镇之亂, Lục trấn chi loạn) là một chuỗi những cuộc bạo động bùng nổ vào đời Nam Bắc triều, được gây ra
**Quỳ Đông thập tam gia** (chữ Hán: 夔東十三家) còn gọi là **Xuyên Đông thập tam gia** (川東十三家) hay **Quỳ Đông tứ gia** (夔東四家) là những cánh nghĩa quân kháng Thanh, hoạt động ở các tỉnh
**Đệ nhất Cộng hoà Áo** () được thành lập sau khi Hiệp ước Saint-Germain-en-Laye được ký vào 10 tháng 9 năm 1919—thoả thuận sau kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất với sự sụp
**Lý Định Quốc** (Phồn thể: 李定國, Giản thể: 李定国, 1620-1662), tự **Hồng Thuận** hay **Ninh Vũ**, tên lúc nhỏ là **Nhất Thuần**; người Diên An, Thiểm Tây, có thuyết là Du Lâm, Thiểm Tây; là
**Phàn Sùng** (chữ Hán: 樊崇, ? – 27), tên tự là **Tế Quân**, người quận Lang Da , là thủ lĩnh tối cao của nghĩa quân Xích Mi cuối đời Tân, đầu đời Đông Hán
**Nàng Hoa** hay **Lê Thị Hoa** (; 2 TCN - 41) là một nữ tướng thời Hai Bà Trưng, khởi nghĩa tại vùng Nga Sơn (Thanh Hóa). ## Tiểu sử Theo thần phả đã có
**12 sứ quân** là những vị thủ lĩnh chiếm giữ các vùng lãnh thổ để hình thành lên thời kỳ loạn 12 sứ quân trong lịch sử Việt Nam. Tên tuổi của họ được chép
**Lý Vạn Khánh** (, ? – 1642), xước hiệu là **Xạ tháp thiên**, người An Hóa (có thuyết Duyên An), Thiểm Tây, từng tham dự đại hội Huỳnh Dương, thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân
**Cách mạng Tân Hợi** () còn được gọi là **Cách mạng Trung Quốc** hay **Cách mạng năm 1911** là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc do những người trí
thumb| Antoni Kozakiewicz trong bộ đồng phục khi tham gia cuộc [[Khởi nghĩa Tháng Giêng (1863)]] **Antoni Kozakiewicz** (sinh ngày 13 tháng 6 năm 1841 tại Kraków - mất ngày 3 tháng 1 năm 1929