✨Khedive
phải|nhỏ|253x253px| [[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] Khedive ( ; ; ) là một danh hiệu danh dự có nguồn gốc từ Ba Tư, được sử dụng cho các Sultan và đại tể tướng của Đế quốc Ottoman, nổi tiếng nhất là dành cho phó vương Ai Cập giai đoạn từ 1805 đến 1914. nhỏ|284x284px| [[Abbas II của Ai Cập|Abbas Hilmi Pasha, Khedive cuối cùng.]]
👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**HMS _Khedive_ (D62)**, nguyên là tàu sân bay hộ tống **USS _Cordova_ (CVE-39)** (ký hiệu lườn ban đầu **AVG-39** và sau đó là **ACV-39**) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp _Bogue_, được chuyển cho
phải|nhỏ|253x253px| [[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] **Khedive** ( ; ; ) là một danh hiệu danh dự có nguồn gốc từ Ba Tư, được sử dụng cho các Sultan và đại tể tướng
nhỏ|[[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] **Lịch sử Ai Cập dưới triều đại Muhammad Ali Pasha** (1805 - 1953) là một thời kỳ cải cách và hiện đại hóa nhanh chóng, khiến Ai Cập
**Phó vương Ai Cập** hay **Ai Cập Khedive** (, ; __) là giai đoạn Ai Cập giữ vai trò là một quốc gia chư hầu tự trị của Đế chế Ottoman, chế độ Khedive được
**Isma'il Pasha** (31 tháng 12 năm 1830 – 2 tháng 3 năm 1895) là wāli rồi sau đó là khedive (quốc vương) của Ai Cập và Sudan từ năm 1863 cho đến khi bị người
**Cách mạng Ai Cập năm 1952** (), còn được gọi là **Cách mạng 23 tháng 7**, đánh dấu một giai đoạn biến đổi quan trọng ở Ai Cập, cả về chính trị và kinh tế
**Nhà Muhammad Ali** (tiếng Ả Rập:أسرة محمد علي _Usrat Muhammad 'Ali_) là triều đại đã cai trị Ai Cập và Sudan từ đầu thế kỷ 19 đến giữa thế kỷ 20. Triều đại này lấy
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
phải|nhỏ| Doanh trại của Anh trên [[sông Nile. ]] **Lịch sử Ai Cập thuộc Anh** kéo dài từ năm 1882, khi Ai Cập bị quân đội Anh chiếm đóng trong Chiến tranh Anh-Ai Cập, cho
nhỏ|Cổ phần đường sắt Bagdad, phát hành vào ngày 31 tháng 12 năm 1903 **Đường sắt Bagdad** (chữ Anh: Baghdad railway, chữ Thổ Nhĩ Kì: Bağdat demiryolu, chữ Đức: Bagdadbahn, chữ Arabi: سكة حديد بغداد,
**Sultan Hussein Kamel** (Tiếng Ả Rập: السلطان حسين كامل; Tháng 11 năm 1853 - 9 tháng 10 năm 1917) là Sultan của Ai Cập từ ngày 19/12/1914 đến ngày 09/10/1917, trong thời kỳ Đế quốc
**Abbas II** (còn được gọi là Abbās Ḥilmī Pasha, tiếng Ả Rập: عباس حلمي باشا), ông là Khedive (Phó vương) cuối cùng đại diện cho Đế quốc Ottoman cai trị Ai Cập và Sudan. Thời
nhỏ|phải|Tewfik Pasha Muhammed **Tewfik Pasha** **(Tawfiq của Ai Cập)** (30 tháng 4/15 tháng 11 năm 1852 tại Cairo - 7 tháng 1, 1892 tại Helwan) là chúa khedive của Ai Cập và Sudan từ năm
**Khalip** (tiếng Ả Rập , tiếng Anh: **caliph**, tiếng Pháp: **calife**) là vị chức sắc cao nhất đối với tín đồ Hồi giáo trên thế giới. Trong nhiều thế kỷ, khalip cũng giữ vai trò
**Alexandria** (Tiếng Ả Rập, giọng Ai Cập: اسكندريه **Eskendereyya**; tiếng Hy Lạp: **Aλεξάνδρεια**), tiếng Copt: **Rakota**, với dân số 4,1 triệu, là thành phố lớn thứ nhì của Ai Cập, và là hải cảng lớn
Sultan **Abdül Mecid I**, **Abdul Mejid I**, **Abd-ul-Mejid I** và **Abd Al-Majid I** **Ghazi** (Tiếng Thổ Ottoman: عبد المجيد الأول _'Abdü'l-Mecīd-i evvel_) (25 tháng 4 năm 1823 – 25 tháng 6 năm 1861) là vị
**Mecca** hay **Makkah** ( __ ) là một thành phố tại vùng đồng bằng Tihamah thuộc Ả Rập Xê Út và là thủ phủ của vùng Makkah (Mecca). Thành phố nằm trong nội lục, cách
Dù **Ai Cập** là một lãnh thổ Ottoman từ thời gian chiến tranh Mamluk, năm 1805 có ông Muhammad Ali gốc Albania (Mehmet trong tiếng Thổ Nhĩ Kỳ) trở thành tổng trấn, đấu một chiến
**HMS _Speaker_ (D90)**, nguyên là tàu sân bay hộ tống **USS _Delgada_ (CVE-40)** (ký hiệu lườn ban đầu **AVG-40** và sau đó là **ACV-40**) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp _Bogue_, được chuyển cho
**HMS _Ameer_ (D01)**, nguyên là tàu sân bay hộ tống **USS _Baffins_ (CVE-35)** (ký hiệu lườn ban đầu **AVG-35** và sau đó là **ACV-35**) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp _Bogue_, được chuyển cho
thumb|Nội thất theo phong cách [[art déco tại phòng chờ lớn thuộc Nhà ga 30th Street ở Philadelphia, Pennsylvania, Hoa Kỳ.]] thumb|right|Phòng chờ của Khách sạn Bristol, [[Warsaw]] **Thiết kế nội thất** là lĩnh vực
**Nam Sudan** (tiếng Anh: South Sudan), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Sudan**, là quốc gia nội lục ở Đông Phi, nằm trên phần phía nam của Sudan trước đây. Thủ đô là thành phố
**Tàu ngầm lớp I-15** (cũng được biết đến như tàu ngầm Kiểu B1) là loại tàu ngầm có số lượng lớn nhất mà Hải quân Hoàng gia Nhật Bản từng sử dụng trong chiến tranh
Báo giấy được bày bán **Báo viết** hay **báo in**, **báo giấy**, hoặc theo tên cũ là **tân văn** (新聞) là các ấn phẩm xuất bản định kỳ chứa thông tin bằng văn bản về
**HMS _Hawkins_ (D86)** là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp _Hawkins_. Cùng với việc cải biến một trong các tàu chị em với nó, chiếc HMS
**Lớp tàu sân bay hộ tống _Bogue**_ là một nhóm các tàu sân bay hộ tống được chế tạo tại Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai để phục vụ cho
**Quảng trường Tahrir** là một quảng trường ở thủ đô Cairo, Ai Cập. Quảng trường này là nơi diễn ra các cuộc biểu tình bắt đầu cuộc Cách mạng Ai Cập 2011. Quảng trường nằm
**Bamba Qadin** (; ; mất năm 1871), nghĩa là "Màu hồng", là một công chúa Ai Cập và là thành viên của triều đại Muhammad Ali. Bà cũng được biết đến với tên gọi **Umm
nhỏ|phải|Họa phẩm của John Collier năm 1883 về các tỳ nữ của Pharaoh nhỏ|phải|Biểu tượng hoa văn của Ai Cập **Ai Cập cổ đại** dưới góc nhìn của thế giới phương Tây (_Ancient Egypt in
**Nhà nước Mahdi** (), còn được gọi là **Sudan thời Mahdi** hay **Mahdiyya Sudan**, là một nhà nước dựa trên một phong trào tôn giáo và chính trị được phát động vào năm 1881 bởi
**Cuộc cách mạng Ai Cập năm 1919** là một cuộc cách mạng toàn quốc chống lại sự chiếm đóng của Anh Quốc đối với Ai Cập và Sudan. Cuộc cách mạng được thực hiện bởi
Xuất bản tuyên truyền thuộc địa năm 1898. **Hệ tư tưởng thực dân Pháp** là một hình thái ý thức, khái niệm và biểu hiện nhằm xúc tiến và bảo vệ ý tưởng về các
nhỏ|Shafaq Nur Hanim (k.1836 - 17 tháng 3 năm 1884) **Shafaq Nur Hanim** (tiếng Ả Rập: شفق نور هانم; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Şefeknur Hanım_; k. 1836 - 17 tháng 3 năm 1884) là một
**_Tinh thần tự lực_** () là cuốn sách do Samuel Smiles xuất bản vào năm 1859. Ấn bản thứ hai của cuốn sách vào năm 1866 đã bổ sung thêm _Perseverance_ vào phụ đề. Tác
**HMS _Paladin_ (G69)** là một tàu khu trục lớp P được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp của Chiến tranh Thế giới thứ hai. Được đưa vào hoạt
**Taposiris Magna** là một thành phố được thành lập bởi pharaoh Ptolemaios II Philadelphos từ năm 280 đến năm 270 trước Công nguyên. Tên của nó có nghĩa là "lăng mộ của Osiris", mà Plutarchus
**Lịch sử Cộng hòa Ả Rập Ai Cập** là một giai đoạn và là giai đoạn gần ngày nay nhất trong suốt lịch sử Ai Cập nói chung và Lịch sử Ai Cập hiện đại