✨Kẽm chromat

Kẽm chromat

Kẽm Chromiat là một hợp chất hóa học có chứa cation kẽm và anion Chromiat, với công thức hóa học được quy định là ZnCrO4. Hợp chất này tồn tại dưới dạng bột màu vàng không mùi hoặc dạng tinh thể vàng lục, nhưng khi được sử dụng cho lớp phủ, các sắc tố thường được thêm vào. Hợp chất này cũng được sử dụng công nghiệp trong các lớp phủ chuyển đổi Chromiat, được phát triển bởi Công ty Ford Motor trong những năm 1920.

Sản xuất

Một quá trình được gọi là quá trình Cronak được sử dụng để tạo ra kẽm Chromiat để sử dụng trong công nghiệp. Quá trình này được thực hiện bằng cách để kẽm hoặc kim loại mạ kẽm trong dung dịch natri điChromiat và axit sunfuric trong vài giây. Kẽm Chromiat cũng có thể được tổng hợp bằng cách sử dụng cách gián tiếp kali Chromiat (K2CrO4) và kẽm sunfat (ZnSO4) tạo thành kết tủa. :K2CrO4 + ZnSO4 → ZnCrO4↓ + K2SO4

Độc tính

Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng hợp chất kẽm Chromiat không chỉ có độc tính cao, mà còn là một chất gây ung thư. Tiếp xúc với kẽm Chromiat có thể gây loét mô và ung thư. Một nghiên cứu đăng trên Tạp chí Y học Công nghiệp Anh cho thấy mối tương quan giữa sử dụng kẽm Chromiat và chì(II) Chromiat trong các nhà máy và số ca bệnh ung thư phổi ở các bệnh nhân là các công nhân có kinh nghiệm, làm việc và tiếp xúc lâu năm với hợp chất này. Do tính độc của nó nên việc sử dụng hợp chất này này đã sụt đáng kể trong những năm gần đây.

Hợp chất khác

ZnCrO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như ZnCrO4·4NH3·3H2O là bột màu vàng.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kẽm Chromiat** là một hợp chất hóa học có chứa cation kẽm và anion Chromiat, với công thức hóa học được quy định là **ZnCrO4**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng bột màu vàng
**Cadmi(II) chromat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CdCrO4**. Nó có liên quan đến lớp phủ chuyển đổi chromat, được sử dụng để thụ động các hợp kim kim loại
**Kali Chromiat** là hợp chất vô cơ với công thức hóa học **K2CrO4**. Chất rắn màu vàng này là muối kali của anion chromat. Đây là một hóa chất thông thường trong phòng thí nghiệm,
**Bari Chromiat** là một hợp chất dạng cát màu vàng giống như bột với công thức hóa học **BaCrO4**. Nó là một tác nhân oxy hóa thường gặp và tạo ra một ngọn lửa màu
**Chì(II) nitrat** hay **nitrat chì(II)** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Pb(NO3)2. Hợp chất này thường tồn tại dưới dạng tinh thể không màu hoặc bột màu trắng. Không
**Chromi(III) oxide** (công thức hóa học: **Cr2O3**) là một oxide của chromi. Nó có phân tử khối 151,9942 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 2435 ℃. Chromi(III) oxide lưỡng tính là dạng oxide bền vững duy
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
**Kali tetraperoxochromat(V)** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **K3Cr(O2)4**. Nó là một chất rắn thuận từ màu nâu đỏ, là muối kali của ion tetraperoxochromat(V), một trong số ít ví