✨Kali thiocyanat

Kali thiocyanat

Kali thiocyanat là hợp chất vô cơ với công thức hóa học KSCN. Nó là một muối quan trọng của ion thiocyanat, một trong những halogen giả. Hợp chất này có điểm nóng chảy tương đối thấp so với hầu hết các muối vô cơ.

Ứng dụng trong hóa tổng hợp

Dung dịch KSCN phản ứng gần như định lượng với Pb(NO3)2 để tạo ra Pb(SCN)2, được sử dụng để chuyển đổi acyl chloride thành isothiocyanat.

KSCN cũng chuyển đổi etylen cacbonat thành etilen sulfide. Trước khi diễn ra phản ứng này, đầu tiên KSCN được đun nóng trong chân không để loại bỏ nước. Trong một phản ứng liên quan, KSCN chuyển đổi cyclohexen oxit thành episulfide tương ứng. :C6H10O + KSCN → C6H10S + KOCN KSCN cũng là chất khởi đầu cho tổng hợp cacbonyl sulfide.

Ứng dụng khác

Dung dịch KSCN loãng đôi khi được sử dụng cho các hiệu ứng chảy máu trong phim ảnh và kịch diễn. Chất không màu này được phết lên bề mặt cần tạo hiệu ứng. Khi tiếp xúc với dung dịch sắt(III) chloride (hoặc dung dịch khác có Fe3+), sản phẩm tạo thành sau phản ứng là một dung dịch màu máu đỏ rất thật do sự hình thành của ion phức thiocyanatoiron: :[Fe(H2O)6]3+ + SCN ⇌ [Fe(SCN)(H2O)5]2+ + H2O

Do tính chất này nên kali thiocyanat thường được dùng để tạo ra những hiệu ứng của ''dấu thánh'' bởi vì cả hai chất tham gia đều không màu, chúng được đặt riêng trên mỗi bàn tay. Khi hai bàn tay tiếp xúc nhau, các chất lỏng phản ứng và hiệu quả trông khá giống như dấu thánh.

Tương tự, phản ứng này được dùng như là một thuốc thử của Fe3+ trong phòng thí nghiệm.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kali thiocyanat** là hợp chất vô cơ với công thức hóa học **KSCN**. Nó là một muối quan trọng của ion thiocyanat, một trong những halogen giả. Hợp chất này có điểm nóng chảy tương
**Sắt(III) thiocyanat** là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức **Fe(SCN)3**. Hợp chất khan có dạng tinh thể màu tím, trihydrat Fe(SCN)3·3H2O có màu đỏ máu. Cả hai chất đều tan được
**Natri thiocyanat** là hợp chất hoá học có công thức NaSCN. Muối chảy rữa không màu này là một trong những nguồn cung cấp chính của ion thioxyanat. Vì thế nó dùng làm chất ban
**Thuốc thử Benedict** hay **dung dịch Benedict** là một thuốc thử trong hóa học hữu cơ nhận biết sự có mặt của đường khử. Thuốc thử này là hỗn hợp của muối natri carbonat, natri
**Cyanide** hay **xyanua** (tên Tiếng Việt bắt nguồn từ Tiếng Pháp **cyanure)** là một hợp chất hóa học có chứa nhóm cyano (C≡N), bao gồm một nguyên tử carbon liên kết ba với một nguyên
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
**Tăng huyết áp** (viết tắt là: **THA**) hay còn gọi là **cao huyết áp**, **lên cơn tăng-xông** (nguồn gốc: _Hypertension_ trong tiếng Pháp) là một tình trạng bệnh lý mạn tính, trong đó áp lực
**Tetrametylamoni hydroxide**' (**TMAH** hoặc **TMAOH**) là muối amoni bậc bốn với công thức phân tử . Nó thường gặp phải khi dung dịch cô đặc trong nước hoặc methanol. Là chất rắn và dung dịch
**Cobalt(II) amide** là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức **Co(NH2)2**. Hợp chất này tồn tại dưới trạng thái là các tinh thể màu dương sáng, phản ứng với nước. ## Điều