✨Kali peroxide
Kali peroxide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học K2O2. Nó được hình thành khi kali phản ứng với oxy trong không khí, tạo ra cùng với kali oxit (K2O) và Kali superoxide (KO2). trái|nhỏ|Cấu trúc tinh thể của kali peroxide
Cấu trúc
K2O2 có các hằng số mạng tinh thể a = 0,6733 nm, b = 0,6996 nm, c = 0,6474 nm, α = 90°, β = 90°, γ = 90°.
Tính chất hóa học
Kali peroxide phản ứng với nước để tạo thành kali hydroxide và oxy: :2K2O2 + 2 H2O → 4 KOH + O2
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kali peroxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **K2O2**. Nó được hình thành khi kali phản ứng với oxy trong không khí, tạo ra cùng với kali oxit (K2O) và
**Kali oxide** (KO) là một hợp chất của kali và oxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxide đơn giản nhất của kali. Kali oxide là một hợp chất hiếm khi thấy,
**Kali amide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **KNH2**, bao gồm một ion kali và một base liên hợp của amonia. Nó là một chất rắn màu vàng nâu. Năm
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
**Hydro peroxide**, hoặc **hydrogen peroxide** (thường gọi là **nước oxy già** có công thức hóa học là **H2O2**), là một chất oxy hóa dạng lỏng trong suốt, đặc tính nhớt, có các thuộc tính oxy
**Kali tetraperoxochromat(V)** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **K3Cr(O2)4**. Nó là một chất rắn thuận từ màu nâu đỏ, là muối kali của ion tetraperoxochromat(V), một trong số ít ví
nhỏ|phải|Các kiểu peroxide, từ trên xuống dưới: ion peroxide, [[peroxide hữu cơ, hydroperoxide hữu cơ, peracid. Nhóm peroxide được vẽ bằng màu xanh lam. R, R1 và R2 là các nửa nhóm hydrocarbon.]] **Peroxide** là
**Kali iodat** (công thức hóa học: **KIO3**) là một hợp chất gồm các ion K+ và IO3− theo tỷ lệ 1:1. ## Tính chất hóa học Kali iodat là một chất oxy hóa mạnh và
**Kali cyanat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **KOCN** (đôi khi được viết **KCNO**). Nó là một chất rắn không màu. Nó được sử dụng để điều chế nhiều hợp
**Kali permanganat** hay **Potassium permanganate** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **KMnO4**, dùng làm chất tẩy trùng trong y học. Nó dễ tan trong nước tạo thành dung dịch
**Kali hypomanganat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **K3MnO4**. Nó còn được gọi là _kali manganat(V)_. Chất rắn màu xanh lam sáng này là một ví dụ hiếm gặp của
MÔ TẢ SẢN PHẨMThuốc Tẩy Trắng Răng Opalescence Go có chứa PF (Nitrat Kali và Fluor) Nitrat Kali có tác dụng giảm ê buốt, fluor có tác dụng giảm sâu răng và làm cứng men
MÔ TẢ SẢN PHẨMThuốc Tẩy Trắng Răng Opalescence Go có chứa PF (Nitrat Kali và Fluor) Nitrat Kali có tác dụng giảm ê buốt, fluor có tác dụng giảm sâu răng và làm cứng men
Gay-Lussac và [[Jean-Baptiste Biod|Biod trên một khinh khí cầu, 1804. Tranh cuối thế kỷ XIX.]] **Joseph Louis Gay-Lussac** (6 tháng 12 năm 1778 – 9 tháng 5 năm 1850) là một nhà hóa học, nhà
1 Ưu điểmvượt trội của thuốc tẩy trắng răng Opalescence 20%– Đa dạng về cách sử dụng Opalescence 20% làđầu tiên vượt qua kiểm duyệt của Hiệp hội nha khoa Pháp ADF và nằm trong
Có nhiều bạn hỏi mình là 2 bộ Kit có gì khác nhau và giá chênh lệch như vậy là do đâu Đừng gấp đừng gấp mình giải thích ngay và luôn nèeee Bộ Kit
Mô tả sản phẩm:Việc đánh bật các nốt mụn cứng đầu chưa bao giờ trở nên đơn giản đến vậy với Black Sugar Essence. Sở hữu thành phần đặc biệt là đường đen Nhật Bản
Kem tắm trắng cấp tốc - chiết xuất từ cám gạo, sữa non, mật ong Bisure✶Sản phẩm đã được Viện Paster và Sở Y tế t/p Hồ Chí Minh kiểm định và chứng nhận chất
Việc đánh bật các nốt mụn cứng đầu chưa bao giờ trở nên đơn giản đến vậy với Black Sugar Essence. Sở hữu thành phần đặc biệt là đường đen Nhật Bản cùng các khoáng
💫 [HCM]Kem đánh răng cho Trẻ Red Seal Natural Kids 75g - Hương vị đào chuối an toàn cho trẻ khi nuốt
Kem đánh răng Red Seal Natural Kids là một loại kem đánh răng tự nhiên (đào,chuối) an toàn hơn cho trẻ nhỏ khi nuốt. Xuất xứ: ÚC Trọng lượng: 75g Kem đánh răng Red Seal
**K-141 _Kursk**_ là một tàu ngầm hạt nhân mang tên lửa hành trình lớp Oscar-II của Hải quân Nga, đã gặp sự cố thảm khốc khi nó chìm tại Biển Barents ngày 12 tháng 8
phải|nhỏ|280x280px|Phản ứng kem đánh răng voi **Kem đánh răng voi **là một chất bọt sinh ra bởi phản ứng phân hủy nhanh của hydro peroxide (oxi già) bằng chất xúc tác kali iodide. Phản ứng
**Acid tartaric** là một acid hữu cơ màu trắng, tinh thể xuất hiện tự nhiên trong nhiều loại trái cây, đáng chú ý nhất là trong nho, cũng như trong chuối, me và cam quýt.
**Acid peroxymonosulfuric**, còn được gọi là **acid persulfuric**, **acid peroxysulfuric**, hoặc **acid caroic** là một acid vô cơ có công thức hóa học được quy định là H2SO5. Acid này tồn tại dưới dạng chất
**Lithi** hay **liti** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Li** và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7. Lithi là một kim
**Rubidi** là nguyên tố hóa học với kí hiệu **Rb** và số hiệu nguyên tử 37. Rubidi là một kim loại kiềm rất mềm, có màu trắng xám giống kali và natri. Rubidi cũng là
**Caesi** (hay còn gọi là **Xê-si**, tiếng Anh: **cesium**, tiếng Latinh: "caesius") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **Cs** và số nguyên tử bằng 55. Nó là một
Trong hóa học, **tự oxy hóa khử** hay **dị phân, dị ly** ( hoặc _dismutation_) là một phản ứng oxy hóa khử trong đó nguyên tử của một nguyên tố có trạng thái oxy hóa
**Natri superoxide** là hợp chất vô cơ có công thức NaO2. Chất rắn màu vàng cam này muối của anion superoxide. Nó là sản phẩm trung gian của quá trình oxi hoá natri bằng oxi.
**Natri ferrioxalat**, còn được gọi là **natri trioxalatoferat(III)**, là một hợp chất hóa học với công thức **Na3Fe(C2O4)3**, trong đó sắt ở trạng thái oxy hóa +3. Đó là một phức chất kim loại chuyển
**Bari** là một nguyên tố hoá học có ký hiệu là **Ba** và số hiệu nguyên tử là 56. Nó là nguyên tố thứ năm trong nhóm 2 của bảng tuần hoàn và là một
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
Mật ong hoa cà phê là loại mật ong được thu hoạch từ những chú ong, mà quá trình hút mật chủ yến là từ hoa cà phê. Mật ong hoa cà phê thơm ngon
Mật ong hoa cà phê là loại mật ong được thu hoạch từ những chú ong, mà quá trình hút mật chủ yến là từ hoa cà phê. Mật ong hoa cà phê thơm ngon
**Thali(III) oxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố tali và oxy, với công thức hóa học được quy định là **Tl2O3**. Hợp chất này tồn tại trong
thumb|Yellowcake **Yellowcake** (còn được gọi là **urania**) là một loại bột cô đặc uranium thu được từ các dung dịch lọc, trong một bước trung gian trong chế biến quặng urani. Đây là một bước
**Xanh methylene**, còn được gọi là **methylthioninium chloride**, là một loại thuốc chữa bệnh kiêm thuốc nhuộm. Nó nằm trong Danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu
Mật ong là một nguyên liệu tự nhiên, có nhiều lợi ích cho da như dưỡng ẩm, làm sạch da, đặc biệt nó cũng hữu ích trong việc cải thiện mụn.Mật ong là một nguyên
Mật ong là một nguyên liệu tự nhiên, có nhiều lợi ích cho da như dưỡng ẩm, làm sạch da, đặc biệt nó cũng hữu ích trong việc cải thiện mụn.Mật ong là một nguyên
**Oxy** (tiếng Anh: _oxygen_ ; bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _oxygène_ ), hay **dưỡng khí**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **O** và số hiệu nguyên tử 8. Nó là một thành
**Đồng**( Tiếng Anh: **copper**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là **Cu** (từ tiếng Latinh: _cuprum_), có số hiệu nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại
**Osmi** (từ tiếng Hy Lạp cổ đại () 'mùi') là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Os và số nguyên tử 76. Nó là một kim loại chuyển tiếp cứng, giòn, màu trắng
**Ceri** (tiếng Latinh: **Cerium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Ce** và số nguyên tử 58. Ceri không có vai trò sinh học nào đã biết. ## Lịch sử Ceri được Jöns
**Urani** hay **uranium** là một nguyên tố hóa học kim loại màu trắng thuộc nhóm Actini, có số nguyên tử là 92 trong bảng tuần hoàn, được ký hiệu là **U**. Trong một thời gian
_Về chất sát trùng, xem natri metabisunfit. Về chất khử, xem natri đithionit._ **Natri đithionat** Na2S2O6 là một hợp chất quan trọng trong hóa vô cơ. Nó còn có tên là **đinatri đithionat**, **natri hyposunfat**,
thumb|288x288px|Cấu trúc của [[chuỗi xoắn kép DNA. Các nguyên tử với màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải cho thấy
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
**Sắt** (tiếng Anh: _Iron_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Fe** (từ tiếng Latinh _ferrum_), số nguyên tử bằng 26, phân nhóm VIIIB, chu kỳ 4.