✨Kali cyanide

Kali cyanide

Kali cyanide là một hợp chất hóa học không màu của kali có công thức hóa học KCN. Nó có mùi giống như mùi quả hạnh nhân, có hình thức bề ngoài giống như đường và hòa tan nhiều trong nước. Là một trong số rất ít chất có khả năng tạo ra các phức chất của vàng (Au) hòa tan được trong nước, vì thế nó được sử dụng trong ngành kim hoàn để mạ hay đánh bóng bằng phương pháp hóa học. Đôi khi nó cũng được sử dụng trong ngành khai thác các mỏ vàng để tách vàng ra khỏi quặng vàng (mặc dù natri cyanide được sử dụng phổ biến hơn). Cho đến những năm thập niên 1970 nó còn được sử dụng trong thuốc diệt chuột.

Tính chất hóa học

Nó có tính hoạt động hóa học cao: Dễ dàng phản ứng với các acid để tạo thành acid cyanic là chất độc dễ bay hơi. Từng được sử dụng trong công nghiệp tinh chế vàng.

Các hiệu ứng sinh lý học và độc tính

Độc tính

Kali cyanide là một chất cực độc, gây chết người với liều lượng thấp. Chỉ cần ăn nhầm từ 200–250 mg chất này thì một người khỏe mạnh có thể mất ý thức trong vòng 30 giây đến 2 phút. Sau khoảng 1 tiếng thì rơi vào trạng thái hôn mê và có thể tử vong sau khoảng 3 giờ nếu không có các biện pháp điều trị kịp thời. Theo phân loại trong hướng dẫn số 67/548/EEC của liên minh châu Âu thì nó là chất cực độc (T+). Giới hạn phơi nhiễm tối đa (PEL) của OSHA là 5 mg/m³. Còn theo quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Y tế Việt Nam thì giới hạn này là 3 mg/m³ trong môi trường sản xuất.

Cơ chế ngộ độc

Giống như các hợp chất cyanide khác, kali cyanide gây độc bằng cách ngăn chặn sự trao đổi chất của tế bào. Kali cyanide có khả năng tạo liên kết hóa học với các heme trong máu (như hemoglobin), làm cho các tế bào không lấy được oxy và bị hủy hoại. Ngoài ra kali cyanide tác dụng với khí gas trong dạ dày tạo thành khí gas acid gây chết người khi hít phải.

Cách chất giải độc: Khi bị ngộ độc kali cyanide, cần sơ cứu nạn nhân bằng cách cho thở bằng khí oxy. Trong các phân xưởng có sử dụng kali cyanide, thường có sẵn bộ cấp cứu trong trường hợp nhiễm độc, bao gồm các chất amyl nitrit, natri nitrit, xanh methylene và natri thiosulfat. Đường glucose có khả năng làm chậm lại đáng kể quá trình gây độc của kali cyanide, đồng thời bảo vệ các tế bào bằng cách tạo liên kết hóa học với kali cyanide.

Các chỉ số an toàn

Kali cyanide không có các chỉ số an toàn rõ ràng. Tuy nhiên,nếu tiếp xúc với kali cyanide mà không có đồ bảo hộ (có thể thấm qua da) thì có thể gây ngộ độc và tỷ lệ cao là sẽ dẫn tới tử vong.

Chi tiết khác

Trong thực tế nhiều hợp chất kali được sử dụng trong các hóa chất tẩy rửa gia dụng. Tiêu chuẩn châu Âu thường kỹ càng hơn về các hợp chất kali so với các nước khác. Tuy nhiên ở Việt Nam loại độc chất này không phải ai cũng biết và thường được làm chất tẩy rửa chính trong các chất tẩy rửa trôi nổi trên thị trường.

Điều chế

Kali cyanide được điều chế theo sơ đồ sau: :N2 + CH4 → HCN + NH3 → NH4CN :NH4CN+ KOH → KCN + NH3 + H2O

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kali cyanide** là một hợp chất hóa học không màu của kali có công thức hóa học **KCN**. Nó có mùi giống như mùi quả hạnh nhân, có hình thức bề ngoài giống như đường
**Amoni cyanide** là một hợp chất vô cơ không bền với công thức hóa học **NH4CN**. ## Điều chế Amoni cyanide được điều chế bằng phản ứng của dung dịch axit cyanhidric với amonia ở
**Natri cyanide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaCN**, là một chất cực độc. Sự chăm sóc y tế ngay lập tức là cần thiết trong trường hợp ngộ độc
**Kali cyanat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **KOCN** (đôi khi được viết **KCNO**). Nó là một chất rắn không màu. Nó được sử dụng để điều chế nhiều hợp
**Cyanide** hay **xyanua** (tên Tiếng Việt bắt nguồn từ Tiếng Pháp **cyanure)** là một hợp chất hóa học có chứa nhóm cyano (C≡N), bao gồm một nguyên tử carbon liên kết ba với một nguyên
**Cobalt(II) cyanide** là hợp chất vô cơ có công thức **Co(CN)2**. Đó là polyme phối hợp đã thu hút sự chú ý không liên tục trong nhiều năm trong lĩnh vực tổng hợp vô cơ
**Rubidi cyanide** (công thức hóa học: **RbCN**) là muối rubidi của hydro cyanide. Nó là một chất rắn màu trắng, dễ hòa tan trong nước, có mùi quả hạnh nhân, và bề ngoài hơi giống
**Niken(II) cyanide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Ni(CN)2**. ## Điều chế Phản ứng của kali cyanide và muối có chứa ion niken(II) trong dung dịch nước có thể tạo
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
**Sắt(II) cyanide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Fe(CN)2**. Nó có thể có cấu trúc Fe2[Fe(CN)6]. ## Sản xuất Sắt(II) cyanide có thể được sản xuất bằng cách phân hủy
**Kali ferricyanide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **K3Fe(CN)6**. Muối màu đỏ tươi này chứa ion bát diện Fe(CN)63−. Chất này tan trong nước và dung dịch của nó tạo
Hydro xyanua **Hydro cyanide**, còn được biết đến là **acid hydrocyanic** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **HCN** và công thức cấu trúc là **H−C≡N**. Muối tạo thành gọi là
**Axít pyruvic** (CH3COCOOH) là loại caxit alpha-keto đơn giản nhất, với axit cacboxylic và một nhóm chức năng ketone. Pyruvate (/ paɪˈruːveɪt /), cơ sở liên hợp, CH3COCOO−, là một trung gian quan trọng trong
**Muối Krogmann** là một hợp chất chuỗi tuyến tính, bao gồm các lớp tetracyanoplatinate. Thỉnh thoảng được mô tả như các dây dẫn điện phân tử, muối Krogmann thể hiện tính dẫn điện bất đẳng
**Điantimon pentOxide** (công thức hóa học: **Sb2O5**) là một hợp chất vô cơ của antimon và oxy. Nó luôn luôn xuất hiện ở dạng hydrat hóa, Sb2O5·nH2O. Antimon ở trạng thái oxy hóa +5. ##
phải|nhỏ|[[Chloroform|Hình 1 : Methan () - Một trong những hợp chất hữu cơ đơn giản nhất]] Các **hợp chất hữu cơ** (hay **organic compound**)**,** là một lớp lớn của các hợp chất hóa học mà
**Urea** là một hợp chất hữu cơ của carbon, nitơ, oxy và hydro, với công thức **CON2H4** hay (NH2)2CO và cấu trúc chỉ ra ở bên phải. Urea còn được biết đến như là **carbamide**,
**Chromi(III) selenide**, hay **Chromiic selenide** (tiếng Anh: _chromium(III) selenide_), là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cr2Se3**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng là bột vô định hình hoặc tinh
**Acid ferrocyanic** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **H4Fe(CN)6**, là một acid mạnh. ## Điều chế Acid ferrocyanic có thể thu được bằng cách cho acid chlorhydric hoặc acid sunfuric
**SS _Ourang Medan**_ hay **Urang Medana** là một truyền thuyết thành thị từ những năm 1940. Nó được cho là một con tàu chở hàng của Hà Lan được tìm thấy tại eo biển Malacca
**Vàng(III) chloride** là một hợp chất vô cơ của vàng và chlor, công thức phân tử là ****. Số La Mã "III" trong danh pháp xuất phát từ trạng thái oxy hóa +3 của vàng.
Hoàng thân là chính trị gia người Nhật giữ chức Thủ tướng Nhật Bản, Chủ tịch Hội đồng cơ mật và là lãnh đạo và sáng lập Taisei Yokusankai. Ông là Thủ tướng lãnh đạo
**Vàng** hay **kim** là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Au** (lấy từ hai tự mẫu đầu tiên của từ tiếng La-tinh _aurum_, có nghĩa là vàng) và số nguyên tử 79, một trong
Muối CaCO3 hay còn được gọi là đá vôi thumb|Muối [[kali dichromat với màu đỏ cam đặc trưng của anion dichromat.]] Trong hóa học, **muối** là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ
**Bạc** hay **ngân** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Ag** (từ tiếng Latin: _Argentum_) và số hiệu nguyên tử bằng 47. Là một kim loại chuyển
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
Những người trên 60 tuổi có thể ăn hạt óc chó, nó không chỉ ngon mà còn giúp tăng cường sức khỏe nếu bạn ăn đúng cách và đúng liều lượng. Cùng tìm hiểu ngay
**Chromiyl(VI) chloride** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrO2Cl2**. Nó là một hợp chất màu nâu đỏ, là một chất lỏng dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng, điều này là
**Acetylen** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _acétylène_ /asetilɛn/), tên hệ thống: **ethyn**) là hợp chất hóa học có công thức hóa học là hay . Đây là hydrocarbon và là alkyn đơn giản nhất.
Trong danh pháp hóa học, ‘’’danh pháp IUPAC cho hợp chất vô cơ’’’ là một phương pháp đặt tên có hệ thống cho các hợp chất hóa học vô cơ, theo khuyến nghị của Liên
**Thủy ngân(II) fulminat**, hoặc **Hg(CNO)2**, là một chất nổ chính. Nó là rất nhạy cảm với ma sát, nhiệt và sốc và chủ yếu được sử dụng như một kích hoạt cho các vật liệu
**Acid nitric** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **HNO3**. Acid nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Trong tự nhiên, acid nitric
**Platin** hay còn gọi là **bạch kim** là một nguyên tố hóa học, ký hiệu **Pt** có số nguyên tử 78 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tên platin bắt nguồn từ
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
thumb|Các loại hạt thương phẩm một khu chợ. **Hạt** hay **hột** là một phôi cây hoặc hạt giống nhỏ, cứng, khô, có hoặc không có lớp áo hạt hoặc quả kèm theo, được thu hoạch
**Natri azua** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaN3**. Muối azua không mùi này là thành phần tạo khí trong nhiều loại hệ thống túi khí của xe hơi. Nó
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
**Xử lý nước thải công nghiệp** bao gồm các cơ chế và quy trình sử dụng để xử lý nước thải được tạo ra từ các hoạt động công nghiệp hoặc thương mại. Sau khi
**Xanh methylene**, còn được gọi là **methylthioninium chloride**, là một loại thuốc chữa bệnh kiêm thuốc nhuộm. Nó nằm trong Danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu
Măng là một thực phẩm quen thuộc đối với người Việt, nó có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Bải viết này 1Shop.vn sẽ giúp bạn khám khá những công dụng của măng cũng như
Mãng cầu là loại trái cây có lợi cho sức khỏe, tuy nhiên bạn cần sử dụng đúng cách nếu không sẽ gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn.Mãng cầu, còn được