✨Kōchi
là một tỉnh của Nhật Bản ở vùng Shikoku, trên đảo Shikoku, trông ra Thái Bình Dương. Trung tâm hành chính của tỉnh này là thành phố Kochi.
Địa lý
Rừng núi chiếm tới 89% diện tích của tỉnh Kochi.
Lịch sử
Hành chính
Các thành phố
Có 11 thành phố:
- Aki
- Kami
- Kōchi (thủ phủ)
- Kōnan
- Muroto
- Nankoku
- Shimanto
- Sukumo
- Susaki
- Tosa
- Tosashimizu
Làng và thị trấn
Kinh tế
Văn hóa
- Lễ hội Yosakoi
Giáo dục
- Đại học Kochi
Du lịch
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thành phố Kochi** (tiếng Nhật: 高知市 _Kōchi-shi_, Cao Tri thị) là trung tâm hành chính của tỉnh Kochi trên đảo Shikoku ở Nhật Bản. Thành phố được thành lập vào năm 1889 (thời kỳ Minh
**Sân bay Kōchi Ryōma** (高知龍馬空港) , cũng gọi là **Sân bay Kōchi** (高知空港), là một sân bay khu vực ở Nankoku, một thành phố ở tỉnh Kōchi của Nhật Bản. Sân bay này nằm ở
**Kochi**, còn gọi là **Cochin**, là một thành phố cảng lớn ở miền tây nam Ấn Độ, nằm bên biển Laccadive. Đây là một phần của huyện Ernakulam thuộc bang Kerala. Với dân số trong
là một tỉnh của Nhật Bản ở vùng Shikoku, trên đảo Shikoku, trông ra Thái Bình Dương. Trung tâm hành chính của tỉnh này là thành phố Kochi. ## Địa lý Rừng núi chiếm tới
là thành phố thuộc tỉnh Kōchi, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thành phố là 20.590 người và mật độ dân số là 150 người/km2. Tổng diện
là thành phố thuộc tỉnh Kōchi, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thành phố là 19.033 người và mật độ dân số là 67 người/km2. Tổng diện
là thành phố thuộc tỉnh Kōchi, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thành phố là 12.388 người và mật độ dân số là 47 người/km2. Tổng diện
là thị trấn thuộc huyện Agawa, tỉnh Kōchi, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 21.374 người và mật độ dân số là 45 người/km2.
là thị trấn thuộc huyện Agawa, tỉnh Kōchi, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 4.827 người và mật độ dân số là 14 người/km2.
là một thành phố thuộc tỉnh Kōchi, Nhật Bản.
là một thành phố thuộc tỉnh Kōchi, Nhật Bản. ## Hình ảnh File:仁淀川河口大橋.jpg|仁淀川河口大橋 File:Iozan Kiyotakiji 03.JPG|清瀧寺 File:Syouryuzi 03.jpg|青龍寺 File:Tosa Kotohira Jinja 03.JPG|琴平神社 File:新居緑地公園 遊具ゾーン.jpg|新居緑地公園 File:Ballenafranca+alvina.jpg|ホエールウォッチング File:Tosa Pomelo.JPG|土佐文旦 File:JapaneseKatsuobushi.jpg|鰹節
là một thành phố thuộc tỉnh Kōchi, Nhật Bản. ## Hình ảnh Shimanto History Museum 1.JPG|中村城 Isimizi03.jpg|石見寺 Taiheiji.JPG|太平寺 Ichijo-jinja, shaden.jpg|一條神社 Shimanto River And Iwama Bridge 1.jpg|四万十川 Ashizuri Cape 07.JPG|足摺宇和海国立公園 Tombo Shizen Koen 20100710 01.jpg|トンボ自然公園
là một thành phố thuộc tỉnh Kōchi, Nhật Bản.
là một thành phố thuộc tỉnh Kōchi, Nhật Bản.
là một thành phố thuộc tỉnh Kōchi, Nhật Bản.
là một thành phố thuộc tỉnh Kōchi, Nhật Bản.
là thị trấn thuộc huyện Takaoka, tỉnh Kōchi, Nhật Bản , dân số ước tính thị trấn là 3.307 người và mật độ dân số là 14 người/km2. Tổng diện tích thị trấn là 236,45 km2
Tên sản phẩm: Tỏi Đen Eco KOCHI Xuất KhẩuXuất xứ: Việt NamTrọng lượng: 250 GramThương Hiệu: KOCHIHạn sử dụng: 24 tháng và được in trực tiếp trên bao bìCAM KẾTChất lượng sản phẩm: Tỏi đen
Tên sản phẩm: Tỏi Đen KOCHI Cô Đơn Cao CấpXuất xứ: Việt NamTrọng lượng: Hộp 250 GramThương Hiệu: KOCHIHạn sử dụng: 24 tháng và được in trực tiếp trên bao bìCAM KẾT* Chất lượng sản
Tên sản phẩm: Tỏi Đen KOCHI Cô đơnXuất xứ: Việt NamTrọng lượng: hộp 36 GramThương Hiệu: KOCHIHạn sử dụng: 24 tháng và được in trực tiếp trên bao bìCAM KẾT* Chất lượng sản phẩm: Tỏi
Tên sản phẩm: Tỏi Đen KOCHI Cao Cấp bóc vỏXuất xứ: Việt NamTrọng lượng: Hộp 100 GramThương Hiệu: KOCHIHạn sử dụng: 24 tháng và được in trực tiếp trên bao bìCAM KẾT* Chất lượng sản
Tên sản phẩm: Tỏi Đen KOCHI cô đơn cao cấpXuất xứ: Việt NamTrọng lượng: Hộp 100 GramThương Hiệu: KOCHIHạn sử dụng: 24 tháng và được in trực tiếp trên bao bìCAM KẾT* Chất lượng sản
Tên sản phẩm: Tỏi Đen KOCHI Cao CấpXuất xứ: Việt NamTrọng lượng: Túi 250 GramThương Hiệu: KOCHIHạn sử dụng: 24 tháng và được in trực tiếp trên bao bìCAM KẾT* Chất lượng sản phẩm: Tỏi
Tên sản phẩm: Tỏi Đen KOCHI cao cấpXuất xứ: Việt NamTrọng lượng: Túi 500 GramThương Hiệu: KOCHIHạn sử dụng: 24 tháng và được in trực tiếp trên bao bìCAM KẾT* Chất lượng sản phẩm: Tỏi
Tên sản phẩm: Tỏi Đen KOCHI Cô Đơn Cao cấpXuất xứ: Việt NamTrọng lượng: Hộp 150 GramThương Hiệu: KOCHIHạn sử dụng: 24 tháng và được in trực tiếp trên bao bìCAM KẾT* Chất lượng sản
- Tên sản phẩm: HÀ THỦ Ô ĐỎ KOCHI- Xuất xứ: Việt Nam- Trọng lượng: 300 Gram- Thương Hiệu: KOCHI- Hạn sử dụng: 24 tháng và được in trực tiếp trên bao bìHÀ THỦ Ô
CAM KẾT: Chất lượng sản phẩm: Tỏi đen Kochi có vị ngọt đậm, mềm dẻo, mùi thơm dễ chịu, bảo quản dễ dàng, hàm lượng hoạt chất cao.QUYỀN LỢI:Tư vấn chính xác liệu trình.Theo dõi
Tỏi đen chín sinh học KOCHI những điều khác biệt đến từ chất lượngTỏi đen là sản phẩm lên men tự nhiên từ tỏi tươi (tên khoa học là Allium savitum L,) trong một khoảng
**_Xysticus kochi_** là một phân loài nhện trong họ Thomisidae. Loài này thuộc chi _Xysticus_. _Xysticus kochi abchasicus_ được miêu tả năm 1971 bởi Mcheidze & Utochkin. ## Hình ảnh Tập tin:Xysticus kochi 02.JPG
Tên sản phẩm: Hà thủ ô đỏ chế KOCHI dạng bộtXuất xứ: Việt NamTrọng lượng: 600 GramThương Hiệu: KOCHIHạn sử dụng: 24 tháng và được in trực tiếp trên bao bìDÙNG HÀ THỦ Ô ĐỎ
**_Cyclosternum kochi_** là một loài nhện trong họ Theraphosidae. Loài này thuộc chi _Cyclosternum_. _Cyclosternum kochi_ được miêu tả năm 1871 bởi Ausserer.
**_Tamopsis kochi_** là một loài nhện trong họ Hersiliidae. _T. kochi_ được miêu tả năm 1987 bởi Martin Baehr & Barbara Baehr.
**_Reburrus kochi_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Reburrus kochi_ được Meijere miêu tả năm 1913.
**_Laphyctis kochi_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Laphyctis kochi_ được Lindner miêu tả năm 1973. Loài này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
**_Lycidas kochi_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Lycidas_. _Lycidas kochi_ được Marek Żabka miêu tả năm 1987.
**_Jacksonoides kochi_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Jacksonoides_. _Jacksonoides kochi_ được Eugène Simon miêu tả năm 1900.
**_Sidymella kochi_** là một loài nhện trong họ Thomisidae. Loài này thuộc chi _Sidymella_. _Sidymella kochi_ được Eugène Simon miêu tả năm 1908.
**_Anomalosa kochi_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Anomalosa_. _Anomalosa kochi_ được Eugène Simon miêu tả năm 1898.
**_Alopecosa kochi_** là một loài nhện trong họ Lycosidae. Loài này thuộc chi _Alopecosa_. _Alopecosa kochi_ được Eugen von Keyserling miêu tả năm 1877.
**_Aelurillus kochi_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Aelurillus_. _Aelurillus kochi_ được Carl Friedrich Roewer miêu tả năm 1951.
**_Ctenus kochi_** là một loài nhện trong họ Ctenidae. Loài này thuộc chi _Ctenus_. _Ctenus kochi_ được Eugène Simon miêu tả năm 1897.
**_Bathippus kochi_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Bathippus_. _Bathippus kochi_ được Eugène Simon miêu tả năm 1903.
**_Oxyopes kochi_** là một loài nhện trong họ Oxyopidae. Loài này thuộc chi _Oxyopes_. _Oxyopes kochi_ được Tord Tamerlan Teodor Thorell miêu tả năm 1897.
**_Myrmarachne kochi_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Myrmarachne_. _Myrmarachne kochi_ được Eduard Reimoser miêu tả năm 1925.
**_Menemerus kochi_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Menemerus_. _Menemerus kochi_ được Elizabeth Bangs Bryant miêu tả năm 1942.
**_Argiope kochi_** là một loài nhện trong họ Araneidae. Loài này thuộc chi _Argiope_. _Argiope kochi_ được Herbert Walter Levi miêu tả năm 1983.
**_Gnathopalystes kochi_** là một loài nhện trong họ Sparassidae. Loài này thuộc chi _Gnathopalystes_. _Gnathopalystes kochi_ được Eugène Simon miêu tả năm 1880.
**_Cebrennus kochi_** là một loài nhện trong họ Sparassidae. Loài này thuộc chi _Cebrennus_. _Cebrennus kochi_ được Octavius Pickard-Cambridge miêu tả năm 1872.
**_Leviellus kochi_** là một loài nhện trong họ Araneidae. Loài này thuộc chi _Leviellus_. _Leviellus kochi_ được Tord Tamerlan Teodor Thorell miêu tả năm 1870.
**_Parawixia kochi_** là một loài nhện trong họ Araneidae. Loài này thuộc chi _Parawixia_. _Parawixia kochi_ được Władysław Taczanowski miêu tả năm 1873.