✨Jure uxoris

Jure uxoris

thumb|[[Fernando II của Bồ Đào Nha|Thân vương Ferdinand của Sachsen-Coburg-Saalfeld-Koháry, chồng của Nữ vương Maria II của Bồ Đào Nha, ông được phong Vua của Bồ Đào Nha với vương hiệu Fernando II, đồng cai trị với vợ, ông giữ quyền này từ khi vợ của ông sinh ra người con trai đầu lòng]] Jure uxoris (một thuật ngữ bằng tiếng La Tinh có nghĩa là "theo quyền của vợ") mô tả tước hiệu quý tộc được sử dụng bởi một người đàn ông vì vợ anh ta giữ chức vụ hoặc tước hiệu suo jure ("theo quyền của cô ấy"). Tương tự như vậy, chồng của một nữ thừa kế có thể trở thành người sở hữu hợp pháp các vùng đất của cô ấy (ăn theo quyền của vợ). Ví dụ, phụ nữ đã kết hôn ở Vương quốc Anh và xứ Wales không có khả năng sở hữu bất động sản về mặt pháp lý cho đến khi có Đạo luật về tài sản của phụ nữ đã kết hôn năm 1882.

Các vị vua cai trị theo luật jure uxoris được coi là đồng cai trị với vợ của họ và không nên nhầm lẫn với các vị vua phối ngẫu, những người chỉ đơn thuần là phối ngẫu của vợ họ.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|[[Fernando II của Bồ Đào Nha|Thân vương Ferdinand của Sachsen-Coburg-Saalfeld-Koháry, chồng của Nữ vương Maria II của Bồ Đào Nha, ông được phong Vua của Bồ Đào Nha với vương hiệu Fernando II, đồng cai
**Felipe II của Tây Ban Nha** (21 tháng 5, 1527 – 13 tháng 9, 1598), cũng gọi **Felipe Cẩn Trọng** (Felipe el Prudente), là vua Tây Ban Nha từ năm 1556 đến năm 1598, đồng
**Ferrando II của Aragón** (tiếng Aragón: Ferrando II d'Aragón, tiếng Tây Ban Nha: Fernando II de Aragón, ; 10 tháng 3 năm 1452 - 23 tháng 1 năm 1516), còn gọi là **Fernando el Católico
**Antoine xứ Vendôme** (22 tháng 4 năm 1518 – 17 tháng 11 năm 1562), đôi khi được gọi là **Antoine xứ Bourbon**, là Vua của Navarre từ năm 1555 cho đến khi qua đời năm
Dom **Fernando II** (tiếng Đức: _Ferdinand II_; tiếng Anh: _Ferdinand II_) (29 tháng 10 năm 1816 – 15 tháng 12 năm 1885) là một Thân vương người Đức của Nhà Sachsen-Coburg và Gotha-Koháry, và là
**Philipp của Áo** hay còn gọi là **Philipp Đẹp trai** (tiếng Đức: _Philipp von Österreich_ hay _Philipp der Schöne_; tiếng Tây Ban Nha: _Felipe el Hermoso_; tiếng Pháp: _Philippe Ier le Beau_; tiếng Hà Lan:
**Vương tế** hoặc **Hoàng quân** (chồng của nữ vương hoặc nữ đế (đôi khi còn gọi là nữ hoàng), hay còn gọi là **Vương phu**, **Đế phu**, Hoàng phu (từ này tối nghĩa hơn 2
**Philippe II Táo bạo** (tiếng Pháp: _Philippe II le Hardi_; tiếng Hà Lan: _Filips de Stoute_; 17 tháng 1 năm 1342 - 27 tháng 4 năm 1404) là Công tước xứ Bourgogne và _jure uxoris_
**Mária Antónia Gabriella Koháry de Csábrág et Szitnya** (tiếng Hungary: _csábrági és szitnyai herceg Koháry Mária Antónia Gabriella_; 2 tháng 7 năm 1797 – 25 tháng 9 năm 1862) là một nữ quý tộc Hungary
**Anna xứ Kleve hay gọi là Anna xứ Jülich-Kleve-Burg** (tiếng Đức: _Anna von Kleve/Anna von Jülich-Kleve-Burg;_ tiếng Anh: _Anne of Cleves/Anne of Jülich-Cleves-Burg_; Tiếng Tây Ban Nha: _Ana de Cléveris/Ana de Jülich-Cléveris-Berg_; 22 tháng 9,
**Beatriz** (, ; 7 –13 tháng 2 năm 1373 – ) là người con hợp pháp duy nhất còn sống của Fernando I của Bồ Đào Nha và Leonor Teles, và là Vương hậu Castilla
**João VI** hoặc **John VI** (tiếng Bồ Đào Nha: **João VI**; – ), biệt danh là "the Clement", là vua của Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve từ năm 1816 đến năm
**Nhà Sachsen-Coburg và Gotha-Koháry** là một nhánh phụ đến từ Vương tộc Sachsen-Coburg và Gotha, được thành lập sau cuộc hôn nhân của Ferdinand xứ Sachsen-Coburg và Gotha và Mária Antonia Koháry xứ Csábrág và
Trong suốt lịch sử tồn tại của Vương quốc Bồ Đào Nha, chỉ có hai nữ vương thực sự trị vì vương quốc: Maria I và Maria II của Bồ Đào Nha. Những người phụ
**Vương tộc Valois** ( , also , ) là một nhánh phụ của triều đại Capet. Vương tộc này kế vị Vương tộc Capet (hay "Nhánh chính Capet") lên ngai vàng Pháp, và là hoàng
**Martín I của Sicilia** (, , , , , ; khoảng 1374/1376 - 25 tháng 7 năm 1409), còn được gọi là **Martin Trẻ** (, ), là Vua của xứ Sicilia với tư cách là
**Chuan II của Aragón** (tiếng Tây Ban Nha: _Juan II de Aragón_, tiếng Catalunya: _Joan II d'Aragó_, tiếng Aragon: _Chuan II d'Aragón_ và . tiếng Sicilia: _Giuvanni II di Aragona_; 29 tháng 6 năm 1398
**Sigismund của Luxemburg** (14 tháng 2, 1368 - 9 tháng 12, 1437) (tiếng Đức: _Siegmund von Luxemburg_) là tuyển hầu tước của công quốc Brandenburg từ 1378 cho đến 1388 và từ 1411 cho đến
**Juana I của Castilla và Aragón** (tiếng Tây Ban Nha: _Juana I de Castilla_; tiếng Bồ Đào Nha: _Joana I de Castela_; tiếng Anh: _Joanna of Castile_; tiếng Đức: _Johanna I. von Kastilien_; tiếng Hà
Sự ra đời của Frederick II. **Friedrich II** (26 tháng 12, 1194 – 13 tháng 12, 1250), của triều đại Hohenstaufen, là người Ý, tranh ngôi Vua của người La Mã từ năm 1212, trở
**Philippe IV** (Tháng 4 / tháng 6 năm 1268 – 29 tháng 11 năm 1314), được gọi là **Philippe Đẹp Trai** (), là một vị Vua Pháp từ 1285 đến khi qua đời (là vị
Chế độ quân chủ tại Vương quốc Anh bắt đầu từ Alfred Vĩ đại với danh hiệu _Vua của Anglo-Saxons_ và kết thúc bởi Nữ vương Anne, người đã trở thành Nữ vương Vương quốc
**Mary I của Anh** (tiếng Anh: _Mary I of England_; tiếng Tây Ban Nha: _María I de Inglaterra_; tiếng Pháp: _Marie Ire d'Angleterre_; tiếng Đức: _Maria I. von England_; tiếng Ý: _Maria I d'Inghilterra;_ 18
**Nhà Bourbon** (; ; phiên âm tiếng Việt: _Buốc-bông_) là một hoàng tộc châu Âu có nguồn gốc từ Pháp, và là một nhánh của Nhà Capet cai trị Pháp. Tổ tiên đầu tiên của
**Felipe III** (, , ; 27 tháng 3 năm 1306 – 16 tháng 9 năm 1343), là một vị vua của vương quốc Navarra từ năm 1328 cho đến khi ông qua đời. Felipe sinh
**Tổng quản đại thần** (tiếng Anh: Lord High Steward) là một Quốc vụ trọng thần vị trí thứ nhất ở Anh, về danh nghĩa có cấp bậc cao hơn Ngài Đại Chưởng ấn. Chức vụ
**Ferdinand Georg August xứ Sachsen-Coburg và Gotha** (28 tháng 3 năm 1785 – 27 tháng 8 năm 1851) là một Công tử người Đức của Nhà Sachsen-Coburg và Gotha và là tướng kỵ binh của
**Franz I xứ Sachsen-Coburg-Saalfeld** (tên đầy đủ: _Franz Friedrich Anton, Herzog von Sachsen-Coburg-Saalfeld_; 15 tháng 7 năm 1750 – 9 tháng 12 năm 1806), là một trong những công tước có chủ quyền thuộc dòng
**Heinrich VI** (tháng 11 năm 1165 – 28 tháng 9 năm 1197), thành viên của triều đại Hohenstaufen, là Vua của Đức (Vua La Mã Đức) từ năm 1169 và Hoàng đế La Mã Thần
Dom **Pedro III** (,; 5 tháng 7 năm 1717 – 25 tháng 5 năm 1786) biệt danh **Người xây dựng**, là Vua của Bồ Đào Nha từ ngày 24 tháng 2 năm 1777 cho đến
**Anne Neville** (11 tháng 6, 1456 đến 16 tháng 3, 1485) là Vương hậu của Vương quốc Anh với tư cách là vợ của Richard III của Anh, người đã phế truất người cháu Edward
**François I** (tiếng Pháp) hay **Franz I** (tiếng Đức) (8 tháng 12 năm 1708 – 18 tháng 8 năm 1765)), còn được gọi là **François Étienne** (tiếng Pháp) hoặc **Franz Stephan** (tiếng Đức), là Hoàng
**Jogaila**, sau này là **Władysław II Jagiełło** () (sinh khoảng năm 1352/1362 - mất ngày 1 tháng 6 năm 1434) là Đại vương công Lietuva (1377-1434) và sau đó là vua Ba Lan (1386-1434), lần
**Hawiz I xứ Breizh,** **Havoise I xứ Bretagne hay Havoise xứ Rennes** (; ; khoảng năm 1024-1037 – 19 tháng 8 năm 1072) là Nữ Công tước xứ Bretagne từ năm 1066 cho đến khi
**Công quốc Brittany** (tiếng Latin: _Britannia Ducatus_; tiếng Breton: _Dugelezh Breizh_; tiếng Pháp: _Duché de Bretagne_) là một quốc gia phong kiến thời trung cổ tồn tại từ khoảng năm 939 đến năm 1547. Lãnh
**Marie I của Boulogne** hay **Mary của Anh, Nữ Bá tước xứ Boulogne** (1136 – 25 tháng 7 năm 1182 tại St Austrebert, Montreuil, Pháp) là Nữ Bá tước xứ Boulogne từ năm 1159 đến
**Catalina của Aragón và Castilla**, (tiếng Tây Ban Nha: _Catalina de Aragón y Castilla_; tiếng Anh: _Catherine of Aragon_; tiếng Đức: _Katharina von Aragon_; tiếng Bồ Đào Nha: _Catarina de Aragão e Castela_; tiếng Pháp:
**Pedro III của Aragon** (, , ; khoảng 1239 – tháng 11 năm 1285) là Vua của Aragón, Vua của Valencia (với hiệu _Pere I_), và Bá tước xứ Barcelona (với hiệu _Pere II_) từ
**Isabel Clara Eugenia của Tây Ban Nha** (; 12 tháng 8 năm 1566 - 1 tháng 12 năm 1633) là nhà cai trị của Hà Lan thuộc Tây Ban Nha ở Vùng đất thấp và
**John xứ Gaunt**, Công tước xứ Lancaster (6 tháng 3 năm 1340 – 3 tháng 2 năm 1399) là một vương tử, chỉ huy quân sự, và nhà chính trị người Anh dưới triều đại