Jeon (tiếng Hàn: 전) là tên gọi chung cho các loại cá, thịt, rau củ đã được nêm sẵn sau đó chiên lên cùng bột và trứng. Jeon có thể được làm từ cá, thịt, gà vịt, hải sản, rau, được ăn như món khai vị, món ăn kèm (banchan), hay ăn kèm với rượu (anju). Một số loại jeon có vị ngọt, ví dụ như hwajeon (bánh hoa). Tại Việt Nam có thể gọi nôm na là các món rau, thịt, cá sử dụng bột chiên.
Tên gọi
Mặc dù jeon có thể được coi là một dạng của buchimgae theo nghĩa rộng hơn, nhưng hai món này lại không giống nhau.
Jeon còn có thể được gọi là jeonya (), đặc biệt trong nền ẩm thực cung đình Triều Tiên. Món này còn có các tên gọi khác như jeonyueo () hay jeonyuhwa ()
Các món jeon dùng để cúng trong ngày giỗ gia tiên được gọi là gannap (), thường được làm từ gan bò, dạ lá sách hay cá
Các loại
Hầu như tất cả các jeon đều được nêm nếm, áo bột mì và trứng , sau đó được áp chảo.
Thịt
Các loại jeon làm từ thịt đỏ và gà vịt được dùng rộng rãi trong ẩm thực cung đình Triều Tiên, còn các loại jeon bình dân thường có thêm một ít rau. Yukjeon ( bánh thịt) là tên gọi chung cho các món jeon có thịt.
- Deunggol-jeon ( ) - làm bằng tủy sống thịt bò.
- Donggeurang-ttaeng ( ) - làm từ thịt bò hay thịt lợn bằm với đậu phụ, hành lá và các loại rau trộn (namul).
- Còn có một món jeon nổi tiếng được làm từ thịt cắt lát mỏng rồi nhúng qua bột và trứng tại Hawaii là meat jun.
Ẩm thực cung đình hoàng gia
- Chamsae-jeonya ( ) - làm bằng thịt chim sẻ.
- Cheonyeop-jeonya ( ) - làm bằng dạ lá sách bò.
- Daechang-jeonya ( ) - làm bằng lòng bò luộc.
- Dak-jeonya ( ) - làm bằng thịt gà.
- Gan-jeonya ( ) - làm bằng gan bò hoặc heo.
- Gogi-jeonya ( ) - làm bằng thịt bò thái mỏng hoặc băm nhuyễn.
- Gol-jeonya ( ) - làm bằng óc hoặc tủy sống bò được luộc và thái lát .
- Jeyuk-jeonya ( ) - làm bằng thịt lợn thái lát mỏng.
- Mechuri-jeonya ( ) - làm bằng thịt chim cút xắt mỏng.
- Nogyuk-jeonya ( ) - làm bằng thịt nai xắt mỏng.
- Saengchi-jeonya ( ) - làm bằng thịt gà lôi .
- Satae-jeonya ( ) - làm bằng thịt bắp bò xắt lát
- Seonji-jeonya ( ) - làm bằng huyết luộc
- Soeseo-jeonya ( ) - làm bằng lưỡi bò xắt lát mỏng.
- Yang-jeonya ( ) - làm từ lòng bò xắt mỏng
- Yangyuk-jeonya ( ) - làm bằng thịt cừu xắt mỏng
Hải sản
Saengseon-jeon ( , "fish jeon ") là một cái tên chung cho bất kỳ jeon làm bằng cá.
Haemul-jeon ( , " jeon hải sản") bao gồm các loại jeon được làm từ cá hay sò, tôm và bạch tuộc .
- Daeha-jeon ( ) - làm bằng tôm thịt .
- Guljeon ( ) - làm bằng hàu. Được gọi là gul-jeonya ( ) trong ẩm thực cung đình Triều Tiên.
- Haesam-jeon ( ) - làm bằng hải sâm khô và ngâm, thường có thêm thịt bò xay và đậu phụ. Cũng được gọi là mwissam ( ).
- Saeu-jeon ( ) - làm bằng tôm bóc vỏ. Được gọi là saeu-jeonya ( ) trong ẩm thực cung đình Triều Tiên .
- Daegu-jeon (대구 전) - làm bằng cá tuyết .
Ẩm thực cung đình Triều Tiên
- Baendaengi-jeonya ( ) - làm bằng cá trích vảy xanh .
- Baengeo-jeonya ( ) - được làm bằng cá mồi trắng
- Bajirak-jeonya ( ) - làm bằng nghêu Nhật.
- Bangeo-jeonya ( ) - làm bằng cá cam muối sắt mỏng.
- Biut-jeonya ( ) - làm bằng cá trích .
- Bok-jeonya ( ) - làm bằng cá nóc .
- Bugeo-jeonya ( ) - làm bằng cá pollock khô.
- Bungeo-jeonya ( ) - làm bằng cá diếc thái lát mỏng.
- Bure-jeonya ( ) - làm bằng bong bóng cá đù nhồi thịt cá đù với thịt bò bằm.
- Daegu-jeonya ( ) - làm bằng cá tuyết thái lát mỏng.
- Domi-jeonya ( ) - làm bằng cá tráp biển xắt lát mỏng.
- Gajami-jeonya ( ) - làm bằng thịt cá bơn xay với bột mì và hành lá xắt nhỏ.
- Garimat-jeonya ( ) - làm bằng ốc móng tay .
- Ge-jeonya ( ) - làm bằng cua nguyên con.
- Godeungeo-jeonya ( ) - làm bằng cá sa ba xắt lát mỏng.
- Iri-jeonya ( ) - làm bằng tinh hoàn cá muối.
- Jogae-jeonya ( ) - làm bằng sò .
- Junchi-jeonya ( ) - làm bằng cá đé .
- Mikkuri-jeonya ( ) - làm bằng cá chạch bùn muối
- Mineo-jeonya ( ) - làm bằng cá đù xắt lát mỏng.
- Myeolchi-jeonya ( ) - làm bằng cá cơm muối.
- Nakji-jeonya ( ) - làm bằng bạch tuộc đã lột da xắt mỏng.
- Neopchi-jeonya ( ) - làm bằng cá bơn vỉ cắt lát mỏng.
- Samchi-jeonya ( ) - làm bằng cá thu Nhật Bản muối xắt lát mỏng.
- Ssogari-jeonya ( ) - làm bằng cá rô .
- Sungeo-jeonya ( ) - làm bằng cá đối xắt lát mỏng.
- Yeoneo-jeonya ( ) - làm bằng cá hồi xắt lát mỏng.
Rau và nấm
Chaeso-jeon ( ) là một cái tên chung cho những món jeon làm bằng rau.
- Gamja-jeon ( ) - làm bằng khoai tây xắt nhỏ. Cũng có thể được làm bằng khoai tây bào, ép lấy nước rồi trộn với tinh bột khoai tây và rau củ.
- Pajeon ( ) - làm bằng hành lá. Dongnae-pajeon thì được làm bằng hành lá nguyên cọng. Còn nếu thêm hải sản vào thì được gọi là haemul pajeon
- Deodeok-jeon ( ), làm bằng sa sâm .
- Dubu-jeon ( ) - làm bằng đậu phụ thái lát. Gọi là dubu-jeonya () trong ẩm thực cung đình Triều Tiên.
- Gaji-jeon ( ) - làm bằng cà tím thái lát mỏng.
- Gam-jeon ( ) - làm bằng lá mềm của quả hồng .
- Gochu-jeon ( ) - làm bằng ớt xanh bỏ hạt nhồi thịt xay và đậu phụ.
- Gosari-jeon ( ), được làm bằng dương xỉ .
- Gugyeop-jeon ( ) - làm bằng lá hoa cúc.
- Hobak-jeon ( ), làm bằng bí ngòi Hàn Quốc thái lát mỏng
- Mukjeon ) - được làm bằng muk( thạch làm từ bột hạt dẻ, kiều mạch, đậu xanh) cắt lát mỏng. Được gọi là muk-jeonya ( ) trong ẩm thực cung đình Triều Tiên.
- Pyogo-jeon ( ), làm từ nấm hương và thịt bò xay.
- Samsaekjeon ( ) - làm từ nấm, ớt xanh và hành tây .
- Ssukjeon ( ) - làm bằng ngải cứu .
- Baechu-jeonya ( ) - làm bằng phần trắng của cải thảo hoặc kim chi rửa sạch trộn với thịt bò xay.
- Baekhap-jeonya ( ) - làm bằng củ hoa loa kèn xắt lát.
- Beoseot-jeonya ( ) - làm bằng nấm thái lát.
- Bibimbap-jeonya ( ) - làm bằng một hoặc hai thìa cơm trộn bibimbap .
- Doraji-jeonya ( ) - làm bằng rễ hoa cát cánh ngâm và xé nhỏ.
- Gangnangkong-jeonya ( ) - làm bằng đậu chưa chín.
- Seogi-jeonya ( ) - làm bằng mộc nhĩ to.
- Songi-jeonya ( ) - làm bằng nấm tùng nhung .
- Yangpa-jeonya ( ) - làm bằng hành tây thái lát.
- Yeongeun-jeonya ) - làm bằng củ sen bào và vắt bỏ nước.
Hoa
Hwajeon ( )) là cái tên chung cho những món jeon làm bằng hoa ăn được . Hwajeon có mật ong nên có vị ngọt. Jeon làm bằng táo tàu đôi khi được gọi là hwajeon .
- Chijahwa-jeon ( ) - làm bằng hoa dành dành .
- Gukhwa-jeon ( ) - làm bằng hoa cúc .
- Jangmi-hwajeon ( ) - làm bằng hoa hồng .
- Jindallae-hwajeon ( ) - làm bằng hoa đỗ quyên. Jindallae-hwajeon là một món đặc biệt gắn liền với lễ Thượng Tị .
- Okjamhwa-jeon ( ) - làm bằng nụ hoa ngọc trâm.
Ảnh
Tập tin:Baechu-jeon 2.jpg|Baechujeon (cải thảo)
Tập tin:Donggeurang-ttaeng.jpg|Donggeurangttaeng (thịt viên)
Tập tin:Korean pan cake-Dongnae pajeon-01.jpg|Dongnaepyeon (hành lá nguyên cây)
Tập tin:Dureup-gaji-jeon 2.jpg|Dureupgajijeon
Tập tin:Korean pancake-Gochujeon-01.jpg|Gochujeon (ớt nhồi thịt)
Tập tin:Guljeon.jpg|Guljeon (hàu)
Tập tin:Hobakjeon (aehobak jeon).jpg|Hobakjeon (bí)
Tập tin:Korean pancake-Jindallae hwajeon-03.jpg|Hwajeon (bánh hoa)
Tập tin:Jeonbok-jeon.jpg|Jeonbokjeon (bào ngư)
Tập tin:Kkaennipjeon (perilla).jpg|Kkaennipjeon ( tía tô)
Tập tin:Korean.pancake-Saengseon jeon-01.jpg|Saengseonjeon (cá)
Tập tin:Yukjeon 2.jpg|Yukjeon (thịt bò)
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Jeon** (tiếng Hàn: 전) là tên gọi chung cho các loại cá, thịt, rau củ đã được nêm sẵn sau đó chiên lên cùng bột và trứng. Jeon có thể được làm từ cá, thịt,
**Jeon** () là tên gọi chung cho các loại cá, thịt, rau củ đã được nêm sẵn sau đó chiên lên cùng bột và trứng. Jeon có thể được làm từ cá, thịt, gà vịt,
**Jeon Mi-seon** (7 tháng 12 năm 1970 – 29 tháng 6 năm 2019) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc. ## Tiểu sử Jeon Mi-seon sinh ngày 7 tháng 2 năm 1970 tại Seoul,
**Jeon Bong-jun** (Hangul: 전봉준, Hanja: 全琫準, phiên âm Hán - Việt: _Toàn Bổng Chuẩn_; 1855 – 1895), hiệu **Haemong** (해몽, 海夢, _Hải Mông_), biểu tự **Myeongsuk** (명숙, 明淑, _Minh Thục_) là một nhà cách mạng
**Jeon So-min** (; sinh ngày 7 tháng 4 năm 1986) là nữ diễn viên và người mẫu Hàn Quốc. So-min xuất hiện lần đầu vào năm 2004 với bộ phim sitcom _Miracle_. Năm 2006, cô
**Ennik Somi Douma** (sinh ngày 9 tháng 3 năm 2001), thường được biết đến với tên gọi **Jeon Somi** () hay nghệ danh **Somi**, là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ kiêm vũ công người
**Jeon Bo-ram** (; ; ; Hán Việt: Toàn Bảo Lam; sinh ngày 22 tháng 3 năm 1986) thường được biết đến với nghệ danh **Boram**, là một nữ ca sĩ, diễn viên điện ảnh, diễn
**Jeon Yeo-been** (; sinh ngày 26 tháng 7 năm 1989) là nữ diễn viên người Hàn Quốc. Yeo-been trở nên nổi tiếng nhờ diễn xuất trong bộ phim độc lập _After My Death_ (2018), mang
**_Do-jeon! Supermodel Korea, Mùa 4_** (hay **_Korea's Next Top Model, Mùa 4_**) là mùa thứ tư của Do-jeon! Supermodel Korea mà trong đó, một số thí sinh khao khát cạnh tranh giành danh hiệu Korea's
**Jeon** (Hangul: 전) là một họ của người Triều Tiên. Do hiện tượng đồng âm, họ Jeon có thể tương ứng với các họ sau trong ký âm Hanja: Điền (田), Toàn (全), Tiền (錢).
**_Do-jeon! Supermodel Korea, Mùa 3_** (hay **_Korea's Next Top Model, Mùa 3_**) là mùa thứ hai của Do-jeon! Supermodel Korea mà trong đó, một số thí sinh khao khát cạnh tranh giành danh hiệu Korea's
**_Do-jeon! Supermodel Korea, Mùa 2_** (hay **_Korea's Next Top Model, Mùa 2_**) là mùa thứ hai của Do-jeon! Supermodel Korea mà trong đó, các thí sinh cạnh tranh giành danh hiệu _Korea's Next Top Model_
**Jeon Hye-young** (1972 -) là một ca sĩ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và thành viên của Nhạc đoàn Điện tử Pochonbo. Tại Hàn Quốc, Jeon Hye-young được biết đến với biệt
**Jeon So-yeon** (Hangul: 전소연, Hanja: 田小娟, Hán Việt: Điền Tiểu Quyên, sinh ngày 26 tháng 8 năm 1998), thường được biết đến với nghệ danh **Soyeon**, là một nữ ca sĩ, rapper, nhạc sĩ và
**Jeon Se-jin** (sinh ngày 9 tháng 9 năm 1999) là một tiền đạo bóng đá Hàn Quốc thi đấu cho Suwon Samsung Bluewings. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Ngày 30 tháng 1 năm 2018,
**Jeon Sang-hoon** (; sinh ngày 10 tháng 9 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Daejeon Citizen ở K League 2. ## Sự nghiệp
**Jeon Min-gwang** (; sinh ngày 17 tháng 1 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Seoul E-Land. ## Sự nghiệp Jeon Min-gwang được lựa
**Jeon Mi-do** (; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1982) là nữ diễn viên sân khấu và truyền hình người Hàn Quốc. Cô được biết đến với vai diễn bác sĩ Chae Song-hwa trong _Những
**Jeon Won-woo** (tiếng Triều Tiên: 전원우, sinh ngày 17 tháng 7 năm 1996), thường được biết đến với nghệ danh **Wonwoo** (tiếng Triều Tiên: 원우), là một nam ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên
**9871 Jeon** (1992 DG1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 28 tháng 2 năm 1992 bởi T. Fujii và K. Watanabe ở Kitami.
**Jeon Min-seo** (sinh ngày 20 tháng 5 năm 2003) là một diễn viên Hàn Quốc. Cô bé được biết đến với vai trò diễn viên nhí qua các bộ phim, đặc biệt là trong _Good
**Jeon Ji-yoon** (sinh ngày 15 tháng 10 năm 1990), thường được biết đến với nghệ danh **Jiyoon**, là một nữ ca sĩ thần tượng và rapper người Hàn Quốc, cựu thành viên nhóm nhạc 4Minute
Mùa thứ năm của **_Do-jeon! Supermodel Korea GUYS & GIRLS_** (hay **_Korea's Next Top Model GUYS & GIRLS_**), một số thí sinh tranh tài danh hiệu _Korea's Next Top Model_ và một cơ hội để
Mùa đầu tiên của **_Do-jeon! Supermodel Korea_** (hay **_Korea's Next Top Model_**) được phát sóng từ tháng 9 đến tháng 12 năm 2010 trên OnStyle. Mùa thi này được host bởi người mẫu Jang Yoon
**_Do-jeon! Supermodel Korea_** (; ) hay còn gọi là **_Korea's Next Top Model_** hay **KNTM** là một chương trình truyền hình thực tế của Hàn Quốc mà trong đó, một số thí sinh tranh giành
**Jeon Hyeon-chul** (; sinh ngày 3 tháng 7 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Daegu FC. ## Thống kê sự nghiệp câu lạc
**Jeon Soo-hyun** (; sinh ngày 18 tháng 8 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc thi đấu ở vị trí thủ môn cho Daejeon Citizen ở K League 2.
**Jeon So-nee** (; sinh ngày 20 tháng 3 năm 1991) là nữ diễn viên Hàn Quốc, trực thuộc công ty Management SOOP. Năm 2020, cô đóng vai chính trong bộ phim truyền hình Hàn Quốc
Sau những điều ngọt ngào của tình yêu tháng 2, đây là lúc chúng ta tạm lắng lại, để lắng nghe và thấu hiểu những tâm tư suy nghĩ của chính mình, dành thời gian
**_ Gimchijeon_** hoặc **_ Jeon gimchi_** () là một biến thể của món _Jeon_ (_tiên_), là món bánh xèo của Triều Tiên, chủ yếu được làm bằng kim chi thái lát, bột nhão (nấu ăn)
**Bindaetteok** (còn gọi là **nokdujeon** hoặc **jijim nokdu**; nghĩa là "bánh đậu xanh") là một loạt biến thể của Jeon, một loại bánh xèo Triều Tiên. Nó được làm bằng đậu xanh, với hành xanh,
TINH DẦU DƯỠNG TÓC MISE EN SCENE PERFECT PEPAIR HAIR SERUM 80ML CAM KẾT HÀNG CHUẨN CHÍNH HÃNG 100%1. THƯƠNG HIỆU :- Mise en scène là một thương hiệu chăm sóc tóc ở Hàn Quốc
MÔ TẢ SẢN PHẨMCAM KẾT :- - Giá Cạnh Tranh - Hoàn Tiền 100% Nếu SP Ko Đúng Mô Tả- ---------------------------------------------------------------------------------An Cung Ngưu Hoàng Geum Jeon Hwan Hàn QuốcXuất xứ : Hàn QuốcQuy cách :
Phấn Nước JUNG SAEM MOOL Essential Skin Nuder Cushion là sản phẩm đang làm mưa làm gió từ thương hiệu mỹ phẩm của chuyên gia trang điểm số một xứ Hàn Lời đồn là có
Phấn Nước JUNG SAEM MOOL Essential Skin Nuder Cushion là sản phẩm đang làm mưa làm gió từ thương hiệu mỹ phẩm của chuyên gia trang điểm số một xứ Hàn Lời đồn là có
Gel dưỡng tóc MISE EN SCENE Perfect Repair Hair là dạng tinh chất phục hồi tóc .t.h.ậ.t. hoàn hảo với chiết xuất chính từ dầu Argan, thành phần bí quyết tạo nên thương hiệu dưỡng
MÔ TẢ SẢN PHẨMGel dưỡng tóc MISE EN SCENE Perfect Repair Hair là dạng tinh chất phục hồi tóc thật hoàn hảo với chiết xuất chính từ dầu Argan, thành phần bí quyết tạo nên
Lamii về bản mới 2020, dung tích nhiều hơn 80ml nha ( bản cũ 70ml thôi ) Serum Dưỡng tóc missen perfect serum golden morocco argan oil☘SERUM DƯỠNG TÓC MISSEN☘ HIỆU QUẢ RÕ RỆT SAU
MÔ TẢ SẢN PHẨM HERA là hãng mỹ phẩm cao cấp nổi tiếng hàng đầu tại Hàn Quốc, trực thuộc tập đoàn Amore Pacific. Đại diện cho thương hiệu này là nữ diễn viên JEON
MÔ TẢ SẢN PHẨMGel dưỡng tóc MISEEN SCENE Perfect Repair Hair là dạng tinh chất phục hồi tóc hư tổn thật hoàn hảo với chiết xuất chính từ dầu Argan, thành phần bí quyết tạo
– Phấn Nước Hera UV Mist Cushion Cover SPF50+ PA+++ là sản phẩm thế mạnh của Hera – một hãng mỹ phẩm cao cấp nổi tiếng hàng đầu tại Hàn Quốc và được khắp thế
Phấn Nước JUNG SAEM MOOL Essential Skin Nuder Cushion là sản phẩm đang làm mưa làm gió từ thương hiệu mỹ phẩm của chuyên gia trang điểm số một xứ Hàn Lời đồn là có
MÔ TẢ SẢN PHẨM– Phấn Nước Hera UV Mist Cushion Cover SPF50+ PA+++ là sản phẩm thế mạnh của Hera – một hãng mỹ phẩm cao cấp nổi tiếng hàng đầu tại Hàn Quốc và
Gel dưỡng tóc MISE EN SCENE Perfect Repair Hair là dạng tinh chất phục hồi tóc thật hoàn hảo với chiết xuất chính từ dầu Argan, thành phần bí quyết tạo nên thương hiệu dưỡng
Gel dưỡng tóc MISE EN SCENE Perfect Repair Hair là dạng tinh chất phục hồi tóc .t.h.ậ.t. hoàn hảo với chiết xuất chính từ dầu Argan, thành phần bí quyết tạo nên thương hiệu dưỡng
MÔ TẢ SẢN PHẨMDưỡng tóc Missen mẫu 80ml❤️Gái nào lỡ dùng thử 1 lần chắc mê mẩn ẻm lun *cam đoan lun nha*Gel dưỡng tóc MISE EN SCENE Perfect Repair Hair là dạng tinh chất
– Phấn Nước Hera UV Mist Cushion Cover SPF50+ PA+++ là sản phẩm thế mạnh của Hera – một hãng mỹ phẩm cao cấp nổi tiếng hàng đầu tại Hàn Quốc và được khắp thế
MÔ TẢ SẢN PHẨM– Phấn Nước Hera UV Mist Cushion Cover SPF50+ PA+++ là sản phẩm thế mạnh của Hera – một hãng mỹ phẩm cao cấp nổi tiếng hàng đầu tại Hàn Quốc và
xứ: Hàn Quốc Dung Tích: 70ml Gel dưỡng tóc MISE EN SCENE Perfect Repair Hair là dạng tinh chất phục hồi tóc thật hoàn hảo với chiết từ dầu Argan, thành phần bí quyết tạo
MÔ TẢ SẢN PHẨMPhấn Nước HERA UV Mist Cushion Cover SPF50+ PA+++ #C21 ( Mini size ) – Phấn Nước Hera UV Mist Cushion Cover SPF50+ PA+++ là sản phẩm thế mạnh của Hera –