✨Janet Gibson

Janet Gibson

Janet Gibson là nhà sinh học người Belize. Bà đã được thưởng Giải Môi trường Goldman năm 1990 cho những nỗ lực bảo tồn các hệ sinh thái biển bên ngoài bờ biển Belize, đặc biệt là hệ thống rạn san hô. Rạn san hô Belize đã được UNESCO xếp vào loại Di sản thế giới năm 1996, thông qua nỗ lực của Gibson và những người khác. Bà hiện đang là giám đốc của Hiệp hội bảo tồn động vật hoang dã Belize.

Tiểu sử

Janet Gibson đã được sinh ra ở Belize và giáo dục tại Hoa Kỳ như một nhà sinh vật học và động vật học. Vào giữa những năm 1980, bà bắt đầu làm việc như một tình nguyện viên cho Audubon Society Belize. Giữa năm 1985 và năm 1987, bà làm việc để thành lập khu dự trữ hệ sinh thái Hol Chan, vận động công dân, doanh nghiệp, ngư dân, và chính phủ của Belize để bảo vệ việc dự trữ và giáo dục về tính cần thiết của dự án. Bà đã phát triển một kế hoạch quản lý, làm việc để bảo đảm tài chính và chuyển sang dự án kế tiếp. Những nỗ lực của bà đã thành công và các khu bảo tồn chính thức được thành lập vào năm 1987 và là khu bảo tồn đầu tiên của loại hình này ở Trung Mỹ. Khu dự trữ dài khoảng ba dặm và là một khu vực bảo vệ, cho phép cá mà trước đó đã bị cạn kiệt để tái tạo và cung cấp nhiều loại cá cho thợ lặn trải nghiệm. và bắt đầu nỗ lực để bảo đảm tốt việc dự trữ cho Glover's Reef. Năm 1990, bà đã giúp thành lập một Ban quản lý vùng ven biển như là một phần của bộ phận thủy sản. Gibson gia nhập Hiệp hội bảo vệ động vật hoang dã (WCS) và vào năm 1993, những nỗ lực của họ, cùng với sự hỗ trợ các tổ chức khác đã đạt được một chỉ định như là một khu bảo vệ cho Belize. Gibson và người làm việc trong bảo vệ môi trường bắt đầu nhận ra rằng chỉ bảo vệ khu vực cá nhân là không đủ khi mà không có một phương pháp tiếp cận quản lý bảo vệ toàn bộ khu vực xung quanh, các nhân tố bên ngoài, như tảo sinh ra từ rác thải trồng cây ăn quả, khai thác quá mức tại các khu vực khác gây thiệt hại tài sản, hoặc chất cặn được tạo ra bởi việc mở rộng, đã có những tác động bất lợi. Cùng với các nhà chức trách, đại diện lâm nghiệp, các nhóm môi trường khác và công dân, vào năm 1993 một kế hoạch đã được thông qua để chính thức hóa bảo vệ các rạn san hô như một di sản thế giới tự nhiên trong một đề cử tiếp theo. Sau nhiều năm lập kế hoạch và làm việc, việc chỉ được cấp bởi UNESCO vào tháng năm 1996.

Gibson là giám đốc của Hiệp hội bảo tồn động vật hoang dã Belize và đã xuất bản nhiều công trình khoa học.

Tác phẩm chọn lọc

Guidelines For Developing A Coastal Zone Management Plan For Belize (1993, with Andrew Price) () Gibson, J. P.; Price, Andrew; Young, E. R.; World Conservation Monitoring Centre (1993). Guidelines for Developing a Coastal Zone Management Plan for Belize: The GIS Database. IUCN. ISBN 978-2-8317-0156-1. _Gibson, Janet; McField, Melanie D.; Wells, Sue (1998). "[https://www.researchgate.net/publication/222496609_Coral_reef_management_in_Belize_an_approach_through_Integrated_Coastal_Zone_Management Coral reef management in Belize: an approach through Integrated Coastal Zone Management]".Ocean & Coastal Management. ElSevier Science Ltd. 39: 229–244. doi:[http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0964569198000076 10.1016/s0964-5691(98)00007-6]._ _Gibson, Janet; Lizama, Dominique; Pomeroy, Robert (2005). "[http://www.cavehill.uwi.edu/cermes/docs/technical_reports/mcconney_2006_corecomp_governance_co_management_ce.aspx Establishing a Socioeconomic Monitoring Program for Glover's Reef Atoll, Belize]". Belize City, Belize: Wildlife Conservation Society._ _Gibson, Janet, et. al (2006). "[https://www.researchgate.net/publication/261557781_A_Simple_Cost-Effective_Method_for_Involving_Stakeholders_in_Spatial_Assessments_of_Threats_to_Biodiversity A Simple, Cost-Effective Method for Involving Stakeholders in Spatial Assessments of Threats to Biodiversity"]. Human Dimensions of Wildlife. Routledge Taylor & Francis Group. 11: 43–54. doi:[http://www.tandfonline.com/doi/abs/10.1080/10871200500470993 10.1080/10871200500470993]._ _Gibson, Janet P., et. al (2012). "[https://www.researchgate.net/publication/237145261_Fishing_down_a_Caribbean_food_web_relaxes_trophic_cascades Fishing down a Caribbean food web relaxes trophic cascades]". Marine Ecology Progress Series. University of Exeter, Exeter, UK: Marine Spatial Ecology Lab. 445: 13–24. doi:[http://www.int-res.com/abstracts/meps/v445/p13-24/ 10.3354/meps09450]._ _Babcock, Elizabeth A.; Coleman, Robin; Karnauskas, Mandy; Gibson, Janet (2013). "[https://www.researchgate.net/publication/260407341_Length-based_indicators_of_fishery_and_ecosystem_status_Glover's_Reef_Marine_Reserve_Belize Length–based indicators of fishery and ecosystem status: Glover's Reef Marine Reserve, Belize]". Fisheries Research. ElSevier Science Ltd. 147: 434–445. doi:[http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0165783613000799 10.1016/j.fishres.2013.03.011]._ Groosman, Britt; Gibson, Janet (ngày 14 tháng 3 năm 2014). "[http://voices.nationalgeographic.com/2014/03/14/european-union-fisheries-ban-ignores-belize-conservation-success-story/ European Union Fisheries Ban Ignores Belize Conservation Success Story] ". National Geographic. Lấy ngày 6 tháng 9 2015.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Janet Gibson** là nhà sinh học người Belize. Bà đã được thưởng Giải Môi trường Goldman năm 1990 cho những nỗ lực bảo tồn các hệ sinh thái biển bên ngoài bờ biển Belize, đặc
**We Are the World 25 for Haiti** là một ca khúc năm 2010 và là một đĩa đơn _single_ từ thiện được ghi bởi nhiều nghệ sĩ Hoa Kỳ trong 1 tập hợp gọi là
**Giải Môi trường Goldman** (tiếng Anh: _Goldman Environmental Prize_) là một giải thưởng hàng năm dành cho những thường dân hoạt động vì môi trường ở 6 khu vực địa lý: châu Phi, châu Á,
**Britney Jean Spears** (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1981) là một nữ ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công và diễn viên người Mỹ được mệnh danh là "công chúa nhạc pop". Cô chính là
"**Born This Way**" (tạm dịch: _Sinh ra như thế_) là một ca khúc chủ đề và cũng là đĩa đơn đầu tiên trích từ album phòng thu thứ hai cùng tên của nữ ca sĩ
**Michelle Marie Pfeiffer** (; sinh ngày 29 tháng 4 năm 1958) là một nữ diễn viên người Hoa Kỳ. Được biết đến với những vai diễn đa dạng từ nhiều thể loại phim, cô được
**Nhạc pop** (viết tắt của cụm từ tiếng Anh: **_pop**ular music_, tiếng Việt: _nhạc đại chúng_) là một thể loại của nhạc đương đại và rất phổ biến trong làng nhạc đại chúng. Nhạc pop
thumb|upright=1.2|[[Althea Gibson, nhà vô địch năm 1958]] Hạt giống số 1 Althea Gibson bảo vệ danh hiệu thành công khi đánh bại Angela Mortimer trong trận chung kết, 8–6, 6–2 để giành chức vô địch
Hạt giống số 1 Althea Gibson đánh bại Darlene Hard 3–6, 6–1, 6–2 trong trận chung kết giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt vô địch quốc gia Mỹ 1958. ## Hạt
**_Đàn ông Song Tử_** (tên gốc tiếng Anh: **_Gemini Man_**) là phim điện ảnh hành động giật gân năm 2019 của Mỹ do Lý An đạo diễn, với phần kịch bản do David Benioff, Billy
Dưới đây là bản danh sách các nhà thiết kế thời trang tiêu biểu được phân loại theo quốc tịch. Ở đây bao gồm cả các nhà mốt trong may đo cao cấp lẫn quần
Maria Bueno và Althea Gibson là đương kim vô địch, tuy nhiên Gibson không thể tham gia sau khi chuyển lên thi đấu chuyên nghiệp. Bueno đánh cặp với Janet Hopps tuy nhiên thất bại
phải **Điện ảnh Hoa Kỳ** ra đời ngay từ cuối thế kỷ 19 và từ đó đã nhanh chóng trở thành một trong những nền điện ảnh hàng đầu thế giới cả về số lượng
**Stefani Joanne Angelina Germanotta** ( ; sinh ngày 28 tháng 3 năm 1986), thường được biết đến với nghệ danh **Lady Gaga**, là một nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát và
**_...Baby One More Time_** là album phòng thu đầu tay của ca sĩ người Mỹ Britney Spears, phát hành ngày 12 tháng 1 năm 1999 bởi Jive Records. Spears từng là nghệ sĩ biểu diễn
**_Madonna_** là album phòng thu đầu tay của ca sĩ người Mỹ Madonna, phát hành ngày 27 tháng 7 năm 1983 bởi Sire Records và Warner Bros. Records. Năm 1979, Madonna đạt được một số
**Huân chương Khoa học Quốc gia** của Hoa Kỳ là một danh dự do Tổng thống Hoa Kỳ trao tặng cho các cá nhân là công dân Hoa Kỳ hoặc đã định cư lâu năm
**_Teenage Dream_** (tạm dịch: _Giấc mơ niên thiếu_) là album phòng thu thứ ba của nữ ca sĩ người Mỹ Katy Perry, _Teenage Dream_ cùng với những đĩa đơn trích từ album nhận được nhiều
thế=Taylor Swift in a gold dress|nhỏ| Vô số các ấn phẩm và nguồn sách học giả đã xem [[Taylor Swift là nghệ sĩ âm nhạc có tầm văn hóa quan trọng nhất ở thế kỷ
**Ca sĩ nhí** hay **ca sĩ nhỏ tuổi** (tiếng Anh: _child singer_) là một người theo đuổi sự nghiệp ca hát và bắt đầu hoạt động chuyên nghiệp từ trước tuổi trưởng thành. ## Danh