✨Isocyanat

Isocyanat

thumb|Nhóm chức isocyanate

Trong hoá hữu cơ, isocyanate là một nhóm các hợp chất hữu cơ đặc biệt, được nhận biết bởi nhóm chức có công thức R−N=C=O. Trong đó, R đại diện cho một phần còn lại của phân tử. Các hợp chất chứa nhóm isocyanate được gọi chung là isocyanate. Nếu một hợp chất có tới hai nhóm isocyanate, nó được gọi là diisocyanate.

Diisocyanate đóng vai trò quan trọng trong công nghiệp, là nguyên liệu chính để sản xuất polyurethane, một loại Polymer đa năng được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, từ vật liệu xây dựng, nội thất, đến các sản phẩm tiêu dùng khác.

Cấu tạo và liên kết

Isocyanat có cấu trúc giống thiocyanat, cacbon dioxit, carbodiimide, azua, keten, ketenimin, allen, carbon disunfua,

Tổng hợp

Isocyanat được điều chế từ amin bậc một và phosgen, gọi là phản ứng phosgne hóa, do độc tính cao của phosgen mà tổng hợp isocyanat phải được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo an toàn về sức khỏe và môi trường. Ngoài ra phosgen cũng là chất khí, điều này gây ra sự lo ngại về bảo quản, vận chuyển và sử dụng. Các chất khác để điều chế isocyanat từ amin là diphosgen hay gọi là trichloromethyl chloroformate và triphosgen, hay gọi là bis(trichloromethyl) carbonate.

RNH2 + COCI2 -> RNCO + 2HCI

2RNH2 + Cl3OC(O)Cl -> 2RNCO + 4HCI

2RNH2 + Cl3OC(O)CCl3 -> 3RNCO + 6HCI

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Nhóm chức isocyanate Trong hoá hữu cơ, **isocyanate** là một nhóm các hợp chất hữu cơ đặc biệt, được nhận biết bởi nhóm chức có công thức R−N=C=O. Trong đó, R đại diện cho một
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Cyanate-group.svg|phải|nhỏ|Cấu trúc hóa học tổng quát của ester cyanat **Ester cyanat** là ester của acid cyanic, tức là thay thế nguyên tử hydro trong acid cyanic (H−O−C≡N). Các ester cyanat gồm nhóm cyanat O−C≡N liên
**Chuyển vị** **Hofmann** là phản ứng hữu cơ mà chất phản ứng là một amide chuyển thành sản phẩm là amin bậc 1 có ít hơn 1 carbon. giữa|nhỏ|600x600px| Chuyển vị Hofmann. Tên phản ứng
**Propionaldehyde** hoặc **propanal** là hợp chất hữu cơ có công thức là CH3CH2CHO. Nó là một aldehyde có ba nguyên tử carbon. Nó là một chất lỏng không màu, dễ cháy, có mùi trái cây
**1,3 BAC** hay trong hoá học là 1,3-bis (aminometyl) xiclohexan là một phân tử hữu cơ thuộc phân lớp xicloaliphatic amin. Chất này có Số đăng ký CAS là 2579-20-6. Công dụng chính của chất
**2-Methylpentamethylenediamin** là một hợp chất hữu cơ thuộc họ amin có công thức **H2NCH2CH2CH2CH(CH3)CCH2NCH2**. Đây là chất lỏng không màu, thu được bằng cách hydro hoá 2-methylglutaronitril. ## Sử dụng 2-Methylpentamethylenediamin đóng vai trò là
**Acid isocyanic** là một hợp chất hữu cơ với công thức HNCO, được Liebig và Wöhler. phát hiện vào năm 1830. Chất không màu này dễ bay hơi và độc, với điểm sôi là 23,5 °C.
**Kali cyanat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **KOCN** (đôi khi được viết **KCNO**). Nó là một chất rắn không màu. Nó được sử dụng để điều chế nhiều hợp