✨Isabel của Aragón và Castilla

Isabel của Aragón và Castilla

Isabel của Aragón và Castilla (tiếng Tây Ban Nha: Isabel de Aragón; tiếng Bồ Đào Nha: Isabel de Aragão e Castela; tiếng Anh: Isabella of Aragon) là vương hậu Bồ Đào Nha từ năm 1497 đến năm 1498.

Thiếu thời

Trữ phi của Bồ Đào Nha

Vương hậu Bồ Đào Nha

Qua đời

Gia phả

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Isabel của Aragón và Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel de Aragón_; tiếng Bồ Đào Nha: _Isabel de Aragão e Castela_; tiếng Anh: _Isabella of Aragon_) là vương hậu Bồ Đào Nha từ năm 1497
**Juan của Aragón và Castilla, Thân vương xứ Asturias và Gerona** (tiếng Tây Ban Nha: _Juan de Aragón_; tiếng Đức: _Johann von Aragón und Kastilien_; Tiếng Bồ Đào Nha: _João, Príncipe das Astúrias_; tiếng Pháp:
**María của Aragón và Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _María de Aragón_; tiếng Bồ Đào Nha: _Maria de Aragão e Castela_; tiếng Anh: _Maria of Aragon_; sinh ngày 29 tháng 6 năm 1482, mất ngày
**Isabel của Castilla**, **Isabel của Áo**, **Isabel của Áo và Trastámara** hay **Elisabeth nhà Habsburg** (Tiếng Tây Ban Nha: _Isabel de Austria_; Tiếng Đức: _Isabella von Österreich_; Tiếng Đan Mạch: _Elisabeth af Habsburg_; Tiếng Pháp:
**Catalina của Aragón và Castilla**, (tiếng Tây Ban Nha: _Catalina de Aragón y Castilla_; tiếng Anh: _Catherine of Aragon_; tiếng Đức: _Katharina von Aragon_; tiếng Bồ Đào Nha: _Catarina de Aragão e Castela_; tiếng Pháp:
**Leonor của Castilla,** hay còn được gọi là **Eleonore của Áo** (tiếng Tây Ban Nha: _Leonor de Austria_; tiếng Đức: _Eleonore von Kastilien_; tiếng Bồ Đào Nha: _Leonor da Áustria_; tiếng Pháp: _Éléonore d'Autriche_ hay
**Ferrando II của Aragón** (tiếng Aragón: Ferrando II d'Aragón, tiếng Tây Ban Nha: Fernando II de Aragón, ; 10 tháng 3 năm 1452 - 23 tháng 1 năm 1516), còn gọi là **Fernando el Católico
**Alionor của Aragón** (tiếng Aragón: Alionor d'Aragón; tiếng Ý: Eleonora d'Aragona; tiếng Catalan: Elionor d'Aragó i Sicilia; tiếng Tây Ban Nha: Leonor de Aragón y Sicilia; tiếng Anh: Eleanor of Aragon; 20 tháng 2 năm
**Isabel của Bồ Đào Nha **(tiếng Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha: _Isabel de Portugal_; tiếng Anh: _Isabella of Portugal_; tiếng Đức: _Isabella von Portugal_; tiếng Pháp: _Isabelle de Portugal_; 24 tháng 10 năm
**Isabel của Navarra** (1395 – 31 tháng 8 năm 1450) là con gái của Carlos III của Navarra và Leonor của Castilla. ## Thiếu thời Không lâu trước khi Isabel chào đời, mẹ của Isabel,
**Leonor của Bồ Đào Nha** (tiếng Bồ Đào Nha: _Leonor de Portugal_; 1328 – 30 tháng 10 năm 1348), là một Infanta của Bồ Đào Nha và là Vương hậu Aragón từ năm 1347 đến
**Mary I của Anh** (tiếng Anh: _Mary I of England_; tiếng Tây Ban Nha: _María I de Inglaterra_; tiếng Pháp: _Marie Ire d'Angleterre_; tiếng Đức: _Maria I. von England_; tiếng Ý: _Maria I d'Inghilterra;_ 18
**Chuan II của Aragón** (tiếng Tây Ban Nha: _Juan II de Aragón_, tiếng Catalunya: _Joan II d'Aragó_, tiếng Aragon: _Chuan II d'Aragón_ và . tiếng Sicilia: _Giuvanni II di Aragona_; 29 tháng 6 năm 1398
**Karl V** (tiếng Tây Ban Nha: _Carlos_; tiếng Đức: _Karl_; tiếng Hà Lan: _Karel_; tiếng Ý: _Carlo_) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế
**Juana I của Castilla và Aragón** (tiếng Tây Ban Nha: _Juana I de Castilla_; tiếng Bồ Đào Nha: _Joana I de Castela_; tiếng Anh: _Joanna of Castile_; tiếng Đức: _Johanna I. von Kastilien_; tiếng Hà
**Isabel I của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: Isabel I de Castilla; tiếng Bồ Đào Nha: _Isabel I de Castela_; tiếng Anh: _Isabella of Castile_; tiếng Đức: _Isabella I. von Kastilien_; tiếng Pháp: _Isabelle Ire
**Beatriz** (, ; 7 –13 tháng 2 năm 1373 – ) là người con hợp pháp duy nhất còn sống của Fernando I của Bồ Đào Nha và Leonor Teles, và là Vương hậu Castilla
**Vương quyền Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _Corona de Castilla_; tiếng La Tinh: _Corona Castellae_; tiếng Anh: _Crown of Castile_ ### Vương quyền Castilla từ thời trị vì của Fernano III cho đến khi Carlos
**Henry VII** (tiếng Wales: _Harri Tudur_; tiếng Anh: _Henry VII of England_; 28 tháng 1, 1457 - 21 tháng 4, 1509) là Quốc vương của nước Anh và là Lãnh chúa của Ireland, lên ngôi
**Isabel Clara Eugenia của Tây Ban Nha** (; 12 tháng 8 năm 1566 - 1 tháng 12 năm 1633) là nhà cai trị của Hà Lan thuộc Tây Ban Nha ở Vùng đất thấp và
**Henry VIII** (28 tháng 6 năm 1491 – 28 tháng 1 năm 1547) là Quốc vương của nước Anh từ ngày 21 tháng 4 năm 1509 cho đến khi băng hà. Ông là Lãnh chúa,
**João II** (tiếng Bồ Đào Nha: João II, phát âm Bồ Đào Nha: [ʒuɐw]) còn được gọi là là "**Vị hoàng tử hoàn hảo**" (Tiếng Bồ Đào Nha: _o Príncipe Perfeito)_ là vua của Bồ
**Ferdinand I** () (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1503 tại Alcála de Henares (gần Madrid), Vương quốc Castilla – 25 tháng 7, 1564 tại Praha, Bohemia nay là Tiệp Khắc) là một quốc vương
**Vương quốc Castilla** (tiếng Anh: _Kingdom of Castile_; tiếng Tây Ban Nha: _Reino de Castilla_; tiếng Latinh: _Regnum Castellae_), cũng gọi **Castile**, là một trong những vương quốc thời Trung cổ trên bán đảo Iberia.
**Catalina của Castilla** (tiếng Castilia/Tây Ban Nha: _Catalina de Castilla_; 5 tháng 10 năm 1422 - 17 tháng 9 năm 1424) là Thân vương xứ Asturias với tư cách là người thừa kế lâm thời
**Catalina Micaela của Tây Ban Nha, hay Catalina Micaela của Áo** (tiếng Tây Ban Nha: _Catalina Micaela de Austria_; tiếng Đức: _Katharina Michaela von Spanien_; 10 tháng 10 năm 1567 - 6 tháng 11 năm
**Vương tộc Trastámara** (tiếng Tây Ban Nha, tiếng Aragón và tiếng Catalan: _Casa de Trastámara_; tiếng Anh: _House of Trastámara_) là một triều đại từng cai trị Vương quyền Castilla và sau đó mở rộng
**_Reconquista_** (một từ tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha, có nghĩa là "tái chinh phục", trong tiếng Ả Rập gọi là: الاسترداد _al-ʼIstirdād_, "tái chiếm") là một quá trình hơn 700 năm
**Infante/Infanta của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: Infante/Infanta de España) là một tước hiệu được ban cho các con của Quân chủ Tây Ban Nha cũng như cho con cái của người thừa
thumb|Hiệp ước Alcaçovas. Thông báo về hiệp ước gửi tới thành phố [[Seville, ngày 14 tháng 3 năm 1480. Trang 1.]] **Hiệp ước Alcáçovas** (tiếng Tây Ban Nha: _Tratado de Alcazobas_; tiếng Bồ Đào Nha:
**Vương quốc Sardegna** (tiếng Anh: _Kingdom of Sardinia_, tiếng Ý: _Regno di Sardegna_), dưới thời cai trị của Nhà Savoy, nó còn được gọi là Vương quốc _Savoy-Sardegna_, _Piedmont-Sardegna_, hoặc _Savoy-Piedmont-Sardegna_. Sardegna là một nhà
Vua **João III của Bồ Đào Nha** (tiếng Bồ Đào Nha: _João III de Portugal_; tiếng Tây Ban Nha: _Juan III de Portugal_; tiếng Anh: _John III of Portugal_; 7 tháng 6, 1502- 11 tháng
**Carlos III của Navarra** (tiếng Basque: _Karlos III.a Nafarroakoa_; tiếng Tây Ban Nha: _Carlos III de Navarra_; tiếng Pháp: _Charles III de Navarre_ 1361 - 8 tháng 9 năm 1425), còn được gọi là **Carlos
**Chế độ quân chủ Habsburg** () hoặc **đế quốc Habsburg** là một tên gọi không chính thức giữa các nhà sử học của các quốc gia và tỉnh được cai trị bởi các chi nhánh
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Insulae_Sardiniae_novae_accurata_descriptio_-_Janssonius_Johannes,_1642-44.jpg|nhỏ|Huy hiệu của Vương quốc Sardegna từ thế kỷ 14 Sardegna ban đầu được cai trị bởi nền văn minh Nuragic, theo sau đó là cuộc xâm lược của Hy Lạp, bị người Carthage chinh
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
Đây là **danh sách ­­­­­vị quân chủ Tây Ban Nha**, được xem là người cai trị của đất nước Tây Ban Nha theo nghĩa hiện đại của từ này. Tiền thân của ngôi vua Tây
**Lịch sử Tây Ban Nha** bắt đầu từ khu vực Iberia thời tiền sử cho tới sự nổi lên và lụi tàn của một đế quốc toàn cầu, cho tới lịch sử thời hiện đại
**Danh sách nguyên thủ quốc gia của Tây Ban Nha** đó là các vị vua và tổng thống cai trị Tây Ban Nha. Tiền thân là ngôi vua của các chủ thể trong lịch sử
thumb|Quốc vương và Nữ vương Công giáo, [[Ferrando II của Aragón và Isabel I của Castilla.]] **Quân chủ Công giáo** (tiếng Tây Ban Nha: _Reyes Católicos_) là tước hiệu chung dành cho hai vị Song
**Liên minh Iberia** là một thuật ngữ hiện đại dùng để chỉ sự thống nhất lịch sử và chính trị cai trị toàn bộ bán đảo Iberia phía nam Pirenia từ năm 1580 đến 1640.
**Madrid** () là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Tây Ban Nha. Dân số thành phố vào khoảng 3,4  triệu người, toàn bộ dân số của vùng đô thị Madrid ước tính
Một khu vườn thời kỳ Hồi giáo ở [[Granada, al-Andalus]] **Al-Andalus** (tiếng Ả Rập: الأندلس, al-Andalus) là tên tiếng Ả Rập để chỉ một quốc gia và vùng lãnh thổ trên bán đảo Iberia của
**Trận hải chiến Guinea** (tiếng Bồ Đào Nha: Batalha Naval da Guiné; tiếng Bồ Đào Nha: _Batalla naval de Guinea_) diễn ra trong Vịnh Guinea, phía Tây châu Phi, năm 1478, giữa hạm đội Bồ
Chế độ quân chủ tại Vương quốc Anh bắt đầu từ Alfred Vĩ đại với danh hiệu _Vua của Anglo-Saxons_ và kết thúc bởi Nữ vương Anne, người đã trở thành Nữ vương Vương quốc
**Triều đại Tudor** hoặc **Nhà Tudor** là một Vương thất châu Âu có nguồn gốc từ xứ Wales. Từ năm 1485 đến 1603, Nhà Tudor cai trị Vương quốc Anh và các lãnh thổ, trong
**Toà án của Văn phòng điều tra dị giáo** (), thường được gọi là **Toà án dị giáo Tây Ban Nha** (_Inquisición Española_), được các vị vua Công giáo Ferrando II của Aragón và Isabel
Ngày **19 tháng 10** là ngày thứ 292 (293 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 73 ngày trong năm. ## Sự kiện * *202 TCN – Scipio Africanus chỉ huy quân La Mã đánh
Ngày **1 tháng 8** là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 152 ngày trong năm. ## Sự kiện * 30 TCN – Octavian (sau này gọi là Augustus) tiến vào
**Nhà Omeyyad** (cũng được viết là **Nhà Umayyad**, hay Á vương triều Oa Mã) là một vương triều Hồi giáo Ả Rập (661 - 750) do các khalip (vua Hồi) cai trị. Năm 632, sau