Irving Fisher (27 tháng 2 năm 1867 tại Saugerties, New York – 29 tháng 4 năm 1947 tại New York) là một nhà kinh tế học Hoa Kỳ. Một số khái niệm kinh tế học được mang tên ông, bao gồm hiệu ứng Fisher, giả thuyết Fisher và định lý tách Fisher. Ông được coi là ông tổ của học thuyết tiền tệ.
Đóng góp
Đóng góp của ông vào lý thuyết Walras về giá bình quân trong năm 1892
Đóng góp nổi tiếng của ông là hồi phục lại của thuyết số lượng tiền tệ (1911, 1932, 1935)
Giới thiệu một lý luận gần giống lý luận Đường cong Phillips sau này (1926)
Fisher cho rằng nhân tố chủ chốt gây ra Đại khủng hoảng là tín dụng dễ dãi dẫn đến sự nợ nần quá đáng, gây ra nạn đầu cơ và các bong bóng tài sản, và khi bong bóng vỡ dẫn đến tài sản giảm giá trị, đói tín dụng, ảnh hưởng đến các ngành sản xuất, dẫn đến giảm phát.[https://web.archive.org/web/20090304092947/http://www.laodong.com.vn/Home/Cac-nuoc-tu-ban-quoc-huu-hoa-ngan-hang/20093/127933.laodong]
*Trong những năm 1920, Irving Fisher đã chỉ ra mối quan hệ nghịch giữa tỉ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp, tức là tỉ lệ lạm phát giảm xuống thì tỉ lệ thất nghiệp sẽ tăng lên và ngược lại.
Tác phẩm
thumb|Theory of interest as determined by impatience to spend income and opportunity to invest it, 1930
Đánh giá về thuế quan - 1907.
Các giao dịch của ngang giá, 1896-1910 - 1911.
Sức mua của đồng tiền (The Purchasing Power of Money): Những quyết tâm và liên quan đến tín dụng, lãi suất và crises - 1911.
Kinh tế trong dịch vụ Công cộng - 1919.
Ổn định Dollar - 1919,
Xem xét các Đề xuất để ổn định của đơn vị tiền: lời đáp lại - 1919.
Dollar ổn định - 1920.
Các thống kê mối quan hệ giữa tiền lương và giá thay đổi - 1926.
*Lạm phát - 1933.
Nhận định về ông
Theo ông Robert Dimand, nhà kinh tế học của trường Đại học Brock ở Canada thì "Nếu Fisher còn sống đến ngày nay ông ta sẽ nói cho chúng ta biết rằng chúng ta cần phải tránh thiểu phát và phải lo ngại về mức nợ nội bộ đó". " Điều lý tưởng nhất là chúng ta có thể tránh được những tính huống đó nhưng thực chất chúng ta đang ở trong tình huống đó rồi" [http://www.news.sanotc.com/Print.aspx?hl=vi&item=329800]
John Maynard Keynes thừa nhận Fisher là ông tổ của học thuyết tiền tệ của mình.[http://www.news.sanotc.com/Print.aspx?hl=vi&item=329800] [https://web.archive.org/web/20090304092947/http://www.laodong.com.vn/Home/Cac-nuoc-tu-ban-quoc-huu-hoa-ngan-hang/20093/127933.laodong]
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Irving Fisher** (27 tháng 2 năm 1867 tại Saugerties, New York – 29 tháng 4 năm 1947 tại New York) là một nhà kinh tế học Hoa Kỳ. Một số khái niệm kinh tế học
**Hội Kinh tế lượng** (tiếng Anh: **The Econometric Society**), một Hội quốc tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của Lý thuyết Kinh tế trong quan hệ với Thống kê học và Toán học, được
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
**Thuyết số lượng tiền tệ** là lý luận cho rằng trong dài hạn số lượng tiền tệ không phụ thuộc vào quy mô của GDP mà vào thay đổi của giá cả hoặc thay đổi
nhỏ|Những người [[thất nghiệp xếp hàng bên ngoài một nhà bếp từ thiện do Al Capone mở tại Chicago vào tháng 2 năm 1931, trong thời kì Đại khủng hoảng.]] liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Real_GDP_of_the_United_States_from_1910-1960.svg|nhỏ|GDP thực tế hàng
**Ảo giác tiền tệ** (tiếng Anh: **money illusion**) là một giả thuyết kinh tế học cho rằng chủ thể kinh tế có khuynh hướng chỉ nhận thức được giá trị danh nghĩa của tiền mà
Dưới đây là **danh sách các nhà kinh tế học** nổi bật được xếp theo thứ tự chữ cái, đây được xem là các chuyên gia về kinh tế ### A *Diego Abad de Santillán
**Kinh tế học hành vi** và lĩnh vực liên quan, **tài chính hành vi**, nghiên cứu các ảnh hưởng của xã hội, nhận thức, và các yếu tố cảm xúc trên các quyết định kinh
**Chủ nghĩa tiền tệ** là hệ thống các học thuyết và lý luận kinh tế vĩ mô liên quan đến tiền tệ, một biến số kinh tế quan trọng. Những người theo chủ nghĩa tiền
thumb | 220x124px | right | Đường tổng cầu (Aggregate Demand) cùng với đường tổng cung (Aggregate Supply) tạo thành mô hình tổng cầu - tổng cung (AD - AS). Giao điểm của hai đường
Hiện tượng **bong bóng kinh tế** (tiếng Anh: Economic bubble) là hiện tượng chỉ tình trạng thị trường trong đó giá hàng hóa hoặc tài sản giao dịch tăng đột biến đến một mức giá
Trong Tài chính,**giá trị hiện tại thuần** (**NPV**) hoặc "giá trị hiện tại ròng" (**NPW**) của chuỗi thời gian các dòng tiền, cả vào và ra, được định nghĩa là tổng các giá trị hiện
Trong kinh tế học, **giả thuyết kỳ vọng thích ứng** (tiếng Anh: _Adaptive expectations hypothesis_) là một quá trình giả định của về sự kỳ vọng vủa những gì sẽ diễn ra trong tương lai
**Vật lý kinh tế** là một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, áp dụng các lý thuyết và phương pháp ban đầu được các nhà vật lý phát triển để giải quyết các vấn đề
**Công chúa Leia Organa**. , sau này được biết đến là **Chỉ huy Leia Organa**, là một nhân vật hư cấu xuất hiện trong loạt sử thi _Star Wars_. Nhân vật này lần đầu tiên
**_Chiến tranh giữa các vì sao: Tập 4 – Niềm hi vọng mới_** (tựa gốc tiếng Anh ban đầu: **_Star Wars_**, sau này được đổi tựa đề là **_Star Wars: Episode IV – A New
thumb|_Alexander's Ragtime Band_, Edison Amberol cylinder, 1911 **Irving Berlin** (tên lúc sinh **Israel Isidore Baline**;, ngày 11 tháng 5 năm 1888 - ngày 22 tháng 9 năm 1989) là một nhà soạn nhạc và nhà
**Giải Oscar cho truyện gốc xuất sắc nhất** (tên bản ngữ tiếng Anh: _Academy Award for Best Story_) là một trong các giải Oscar được phát cho truyện gốc hay nhất từ năm 1928 tới
**Văn học Mỹ** trong bài viết này có ý nói đến những tác phẩm văn học được sáng tác trong lãnh thổ Hoa Kỳ và nước Mỹ thời thuộc địa. Để bàn luận chi tiết
**Giải nghiên cứu Y học lâm sàng Lasker-DeBakey** (tiếng Anh: **Lasker~DeBakey Clinical Medical Research Award**) là một trong các giải thưởng của Quỹ Lasker dành cho việc hiểu thấu đáo, việc chẩn đoán, việc phòng
Đây là danh sách những nhà soạn nhạc Cổ điển Đương đại thế kỷ XXI: * Xem thêm: Danh sách các nhà soạn nhạc cổ điển theo thời kỳ ## A *Keiko Abe (sinh năm
Dưới đây là danh sách các phim tài liệu đoạt giải Oscar. Năm ghi trong danh sách này là năm phát giải. ## Các phim đoạt giải và các phim được đề cử ### Thập
thumb|[[Max Schreck vai Bá tước Orlok trong bộ phim _Nosferatu_ (1922). Nhà phê bình kiêm nhà sử học Kim Newman cho rằng đây là bộ phim thiết lập khuôn mẫu cho phim kinh dị.]] thumb|Chiếc
phải|không_khung **Huy chương Wollaston** là một giải thưởng cao nhất của Hội địa chất London dành cho những công trình đóng góp xuất sắc trong địa chất học. Huy chương được đặt theo tên nhà
**Sông Hudson** là một con sông dài chảy từ phía bắc đến phía nam chủ yếu qua phần phía đông tiểu bang New York ở Hoa Kỳ. Dòng sông này bắt nguồn từ các khối
**Jesse Adam Eisenberg** (sinh ngày 5 tháng 10 năm 1983) là một nam diễn viên người Mỹ. Anh bắt đầu sự nghiệp với series phim ngắn hài kịch-bi kịch _Get Real_ (1999-2000). Sau vai diễn
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren