✨Illit

Illit

Illit là một khoáng vật dạng mica, có kích thước cỡ hạt sét, không giãn nở. Illit hoặc là phyllosilicat hoặc aluminosilicat tạo lớp. Cấu trúc của nó được hợp thành từ sự lặp lại của các lớp Tứ diện – Bát diện – Tứ diện. Không gian giữa các lớp chủ yếu do các cation kali hydrat hóa kém chiếm chỗ và chúng là nguyên nhân cho sự thiếu vắng khả năng giãn nở. Về mặt cấu trúc, illit là tương tự như muscovit hay sericit với nhiều hơn một chút silic, magiê, sắt, nước và ít hơn một chút nhôm tứ diện và kali liên lớp. Công thức hóa học được đưa ra như là (K,H3O)(Al,Mg,Fe)2(Si,Al)4O10[(OH)2,(H2O)], nhưng ở đây có một sự thay thế ion đáng kể. Nó xuất hiện như là các tổ hợp của các tinh thể đơn tà nhỏ màu từ xám tới trắng. Do kích thước nhỏ nên việc nhận dạng rõ ràng thông thường đòi hỏi cần phải có phân tích nhiễu xạ tia X. Illit xuất hiện như là sản phẩm biến đổi của muscovit và fenspat trong các môi trường phong hóa và thủy nhiệt. Nó là phổ biến trong các trầm tích, đất và các loại đá trầm tích chứa sét cũng như trong một số loại đá biến chất mức thấp. Glauconit trong các trầm tích có thể được phân biệt bằng phân tích tia X.

Dung lượng trao đổi cation (CEC) của illit là nhỏ hơn so với của smectit nhưng cao hơn của kaolinit, thông thường trong phạm vi khoảng 20 – 30 meq/100 g.

Illit lần đầu tiên được miêu tả cho các xâm nhập trong đá phiến sét Maquoketa ở Calhoun, Illinois, Hoa Kỳ vào năm 1937. Tên gọi của nó có nguồn gốc từ vị trí điển hình của nó là bang Illinois. Illit còn gọi là hydromica (thủy mica) hay hydromuscovit. Brammallit là khoáng vật tương tự nhưng giàu natri.

Illit cũng được sử dụng trong một vài loại chất bổ trợ dinh dưỡng, với các lợi ích được tự cho là nằm trong khoảng từ các chức năng đường ruột tới làm giảm kim loại nặng trong máu. Chẳng hạn, một công ty của Pháp, Argiletz, cung cấp một loạt sản phẩm để bán tại Vương quốc Anh và một vài nơi khác. "Green clay" (đất sét xanh), một thuật ngữ được sử dụng trong một số ngôn ngữ, thường có chứa illit. Tại Scotland, các sử dụng trong của illit có lẽ có từ thời người Celt.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Beitar Illit** (tiếng Hebrew: ביתר עילית, tiếng Ả Rập: بيتار عيليت) là một thành phố Israel. Thành phố thuộc quận Illit Judea & Samariac. Thành phố có diện tích 6,801 km2, dân số năm 2009
**Illit** (; ; ; được cách điệu là **ILLIT** hoặc **:ll:+**; trước đây còn có tên **I'll-It**) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi Belift Lab, một công ty con trực
**Illit** là một khoáng vật dạng mica, có kích thước cỡ hạt sét, không giãn nở. Illit hoặc là phyllosilicat hoặc aluminosilicat tạo lớp. Cấu trúc của nó được hợp thành từ sự lặp lại
"**Magnetic**" là bài hát được nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Illit thu âm cho đĩa mở rộng đầu tay _Super Real Me_ của mình. Ca khúc được Belift Lab phát hành dưới dạng đĩa đơn
**Nazareth Illit** (tiếng Do Thái: נָצְרַת עִלִּית) (Thượng Nazareth) là một thành phố ở huyện Bắc của Israel. Vào cuối năm 2007 nó có dân số 40.800 người. Nazareth Illit được thành lập vào thập
**Modi'in Illit** (tiếng Hebrew: מודיעין עילית, tiếng Ả Rập: موديعين عيليت) là một thành phố Israel. Thành phố thuộc quận Judea & Samariac. Thành phố có diện tích 4,746 km2, dân số năm 2009 là
**Koffi Dan Kowa** (sinh ngày 19 tháng 9 năm 1989 ở Accra, Ghana) là một cầu thủ bóng đá người Niger hiện tại thi đấu cho Hapoel Nazareth Illit ở Liga Leumit. ## Sự nghiệp
Công dụng:▪️Làm sạch lỗ chân lông▪️Tẩy trang và tẩy trang hai trong một▪️Loại bỏ mắt và mặt Trang điểm và kem chống nắng▪️Làm sạch các tạp chất, mảnh vụn da và cặn từ da của
**Yokneam** Illit (tiếng Do Thái: יָקְנְעָם עילית), cũng Yoqne'am Illit và Jokneam Illit là một phía đông nam thành phố Haifa ở miền bắc Israel. Nó nằm trong một vùng đồi núi của Galilee thấp
**Khoáng vật sét** là các loại khoáng vật được hình thành trong tự nhiên từ các quá trình phong hóa tại chỗ các khoáng vật silicat và nhôm silicat của đá mácma và đá biến
**_Super Real Me_** là đĩa mở rộng (EP) đầu tay của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Illit. EP được phát hành vào ngày 25 tháng 3 năm 2024 bởi Belift Lab và YG Plus. Album
Dưới đây là **danh sách các nghệ sĩ K-pop nổi bật trong hoạt động cá nhân(soloist)**. (không phải nhóm nhạc). Về danh sách liệt kê các nhóm nhạc thần tượng Hàn Quốc, xem bài Danh
right|thumb|Cộng đồng người do thái khiêng vác kinh kệ Torah ở ngoài đường khu phố Beitar Illit **Lễ Khánh Thành Torah** ( , ; Ashkenazi: ) là một buổi lễ tôn giáo được tổ chức
Đây là danh sách các khoáng vật. Một số khoáng vật có nhiều tên gọi khác nhau được chú thích (nhóm khoáng vật). ## A :Các dạng không được xếp * Agat (một dạng của
Bản đồ Bờ Tây. **Bờ Tây** (Tây Ngạn, West Bank) là một vùng lãnh thổ nằm kín trong lục địa tại Trung Đông, là một lãnh thổ đất liền gần bờ biển Địa Trung Hải
**Nazareth** (; , _Natzrat_ hoặc _Natzeret_; _an-Nāṣira_ or _an-Naseriyye_) là thủ phủ và thành phố lớn nhất vùng phía bắc Israel, được gọi là thủ đô Ả Rập của Israel vì dân số phần lớn
**Bentonit** là một đất sét phyllosilicat nhôm hút nước, bao gồm chủ yếu là montmorillonit. Nó được Wilbur C. Knight đặt tên năm 1898 theo thành hệ đá phiến sét Benton kỷ Phấn trắng gần
**Min Hee-jin** (; sinh ngày 16 tháng 12 năm 1979) là một nữ giám đốc nghệ thuật kiêm họa sĩ thiết kế đồ họa người Hàn Quốc. Cô từng là giám đốc thương hiệu của
Các **nhóm nhạc nữ K-pop** đề cập đến nhóm nhạc thần tượng toàn nữ của Hàn Quốc, những người chiếm một phần lớn trong ngành công nghiệp K-pop. Các nhóm nhạc nữ Hàn Quốc đã
**Khoáng vật silicat** là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất. Đặc trưng của lớp khoáng vật này là cấu
**Montmorillonit** là một khoáng vật phyllosilicat rất mềm thông thường tạo thành các tinh thể vi thể tạo ra khoáng vật sét. Tên gọi của nó lấy theo Montmorillon ở Pháp. Montmorillonit, một thành viên
nhỏ|Một mẫu cao lanh. **Cao lanh** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _kaolin_ /kaɔlɛ̃/) là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu lửa, với thành phần chủ yếu là khoáng vật kaolinit cùng một
**Lư** (chữ Hán: 盧), còn đọc là **Lô**, là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên (miền Bắc: Hangul: 로, Romaja quốc ngữ: Ro;
**Haifa** (, _Hefa_; , _Ḥayfā_) là thành phố lớn nhất miền Bắc Israel, lớn thứ năm trên toàn quốc với dân số hơn 265.000 người và 300.000 người sống tại các tỉnh lân cận, trong
**Kaolinit** là một khoáng vật sét với công thức hóa học Al2Si2O5(OH)4, được hình thành do quá trình phong hóa của fenspat, chủ yếu là octodaz và anbit. Quá trình phong hóa trên được gọi
phải|Vách núi Gay Head tại [[Martha's Vineyard gần như toàn bộ là đất sét.]] **Đất sét** hay **sét** là một nhóm các khoáng vật phyllosilicat nhôm ngậm nước (xem khoáng vật sét), thông thường có
nhỏ|Mica trong đá nhỏ|Tấm mica **Mica** là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát
**Sét trương nở** là một loại đất sét có khả năng thay đổi thể tích lớn liên quan trực tiếp đến sự thay đổi hàm lượng nước. Khi hàm lượng nước giảm thì thể tích
Nhóm **smectit** bao gồm montmorillonit (MMT), cùng với các loại khoáng khác như bentonit, nontronit, hectorit (giàu Li), saponit (giàu Mg) và sauconit (giàu Zn)... là những loại khoáng quan trọng trong công nghiệp. Khoáng
nhỏ|phải|Mô hình một phần cấu trúc [[tinh thể của gibbsit]] **Gibbsit**, Al(OH)3, là một trong những dạng khoáng vật quan trọng của Nhôm hydroxide. Nó thường được đặt là γ-Al(OH)3 (nhưng đôi khi là α-Al(OH)3.).
phải|nhỏ|Mật độ dân số theo vùng địa lý, tiểu quận và quận (đương biên đậm hơn cho biết cấp độ hành chính cao hơn). Có sáu **quận của Israel**, được biết đến trong tiếng Hebrew
thumb|right|Mẫu đá bảng (~ 6 cm dài và ~ 4 cm cao) **Đá bảng** hay **đá phiến lớp** (tiếng Anh: **slate**, tiếng Pháp: **ardoise**) là một loại đá biến chất đồng nhất phân biến, hạt mịn có
right|thumb|Một mẫu sericit **Sericit** là các mica dạng hạt mịn, tương tự như muscovit, illit, hay paragonit. Sericit thường là khoáng vật thay thế từ orthoclase hay plagioclase feldspar trong các khu vực có sự
**Battir** (tiếng Ả Rập: بتير) là một ngôi làng của người Palestine ở Bờ Tây, cách Bethlehem khoảng 6,4 km về phía Tây, và Tây nam của Jerusalem. Trước đây, nó là làng pháo đài Betar,
Trong văn hóa Hàn Quốc, **thần tượng teen** (Hangul: 아이돌) là những nhân vật truyền thông nổi tiếng ở độ tuổi thanh thiếu niên và đầu những năm đôi mươi, được đánh giá là xinh
**Núi đá vôi Krym** hoặc **núi đá vôi Crimean** (; ; ; ) là một núi đá vôi và khu bảo tồn tự nhiên (zakaznik) tại bán đảo Krym, khu vực được quốc tế công
**Le Sserafim** ( ; ; ; cách điệu: **LE SSERAFIM**) là một nhóm nhạc nữ thần tượng Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi Source Music, một công ty con của Hybe; bao