✨Idia (bướm đêm)
Idia là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Các loài
Idia aemula Hübner, 1813 Idia americalis Guenée, 1854 Idia calvaria Denis & Schiffermüller, 1775 Idia denticulalis (Harvey, 1875) Idia diminuendis Barnes & McDunnough, 1918 Idia forbesi French, 1894 Idia gopheri J. B. Smith, 1899 Idia immaculalis (Hulst, 1886) Idia julia Barnes & McDunnough, 1918 Idia laurenti J. B. Smith, 1893 Idia lubricalis Geyer, 1832 Idia majoralis J. B. Smith, 1895 Idia occidentalis (Smith, 1884) Idia parvulalis Barnes & McDunnough, 1911 Idia rotundalisWalker, 1866 Idia scobialis Grote, 1880 Idia suffusalis J. B. Smith, 1899 Idia terrebralis Barnes & McDunnough, 1912
Unpublished species
*Idia concisa Forbes, 1954, hoặc Idia sp. nr. aemula
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Idia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. ## Các loài *_Idia aemula_ Hübner, 1813 *_Idia americalis_ Guenée, 1854 *_Idia calvaria_ Denis & Schiffermüller, 1775 *_Idia denticulalis_ (Harvey, 1875) *_Idia diminuendis_ Barnes & McDunnough,
**_Idia lubricalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Canada phía nam đến Florida và Texas. _Idia occidentalis_ đã từng được coi là phụ loài của _Idia lubricalis_. Sải
**_Idia rotundalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Canada tới Florida và Texas. Sải cánh dài khoảng 20 mm. There is one generation ở phía bắc và
**_Idia occidentalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Alberta và British Columbia, phía nam đến Colorado, Arizona và California. It was formerly considered a subspecies của
**_Idia aemula_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở Canada phía nam đến Florida và Texas và in hầu hết Eurasia. Sải cánh dài 20–30 mm. ở Bắc Mỹ, Cá thể
**_Idia scobialis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Michigan, miền nam Quebec và Maine, phía nam đến Florida và at lĐông Kentucky. Sải cánh dài khoảng 20 mm. Có
**_Epizeuxis_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae, nó được nhiều học giả coi là đồng nghĩa của _Idia_, tuy nhiên một số học giả khác coi nó là chi riêng biệt. Nếu là
**_Idia americalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Canada tới Florida và Texas. Sải cánh dài khoảng 25 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 5 đến
**_Idia concisa_**, cũng biết đến với tên _Idia sp. nr. aemula_ vì nó chưa được miêu tả) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó phân bố rộng rãi khắp miền đông Bắc Mỹ.
**_Idia terrebralis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ, bao gồm Illinois.
**_Idia suffusalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở Bắc Mỹ, bao gồm nơi đặc trưng của nó, the Santa Rita Mountains ở tây nam Arizona.
**_Idia parvulalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ, bao gồm nơi đặc trưng của nó, the Santa Catalina Mountains ở tây nam Arizona.
**_Idia majoralis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở Ontario và Quebec, phía nam into Hoa Kỳ, ở đó nó has been recorded từ Illinois, Wisconsin và Missouri.
**_Idia laurenti_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở miền trung New York, phía nam đến vùng núi của North Carolina. Có thể có một lứa một năm. Ấu trùng
**_Idia gopheri_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó là loài duy nhất được tìm thấy ở Lake Worth và Port Sewell phía bắc đến Escambia và Liberty Counties ở Florida, but it
**_Idia julia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Canada phía nam đến Georgia và Texas. Sải cánh dài khoảng 17 mm. There is one generation ở phía
**_Idia denticulalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Wisconsin tới New England, phía nam đến Alabama và Texas. Sải cánh dài khoảng 25 mm. Con trưởng thành bay từ
**_Idia immaculalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở at lĐông California, phía bắc và phía đông across Montana tới miền nam Alberta và Saskatchewan. Sải cánh dài 35–39 mm.
**_Idia calvaria_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền trung Pháp và miền bắc và miền trung Trung Âu, but mostly in the surroundings of Địa Trung Hải.
**_Idia diminuendis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Wisconsin tới Nova Scotia, phía nam đến Florida và Texas. Sải cánh dài khoảng 16 mm. There are two generations in
**_Idia forbesi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Wisconsin tới Quebec, phía nam đến Florida và Texas. Sải cánh dài khoảng 17 mm. Lài này có một thế hệ
**_Syncollesis idia_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Chamyla idia_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Gatesclarkeana_** là một chi bướm đêm thuộc phân họ Olethreutinae trong họ Tortricidae. ## Các loài *_Gatesclarkeana batianensis_ Diakonoff, 1973 *_Gatesclarkeana confracta_ Diakonoff, 1973 *_Gatesclarkeana domestica_ Diakonoff, 1973 *_Gatesclarkeana eothina_ Diakonoff, 1973 *_Gatesclarkeana erotias_ (Meyrick,
**_Camptylochila_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae. Some authors consider it to be a đồng nghĩa của _Idia_. If it is treated as a valid genus, it contains at least loài điển hình
**_Zenomia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae, hiện tại nó được coi là đồng nghĩa của _Idia_.
**_Reabotis_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae. Hiện tại nó được coi là đồng nghĩa của Idia. ## Loài * _Reabotis immaculalis_ Hulst, 1886
**_Pseudaglossa_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae, hiện tại nó được coi là đồng nghĩa của _Idia_.
**_Noctuidae_** là một họ bướm đêm có hơn 35.000 loài được biết đến trong tổng số có thể lên đến 100.000 loài trong hơn 4.200 chi. Dưới đây liệt kê một số chi theo nhóm