✨IBM System/360

IBM System/360

IBM System/360 (S/360) là họ hệ thống máy tính trung tâm lớn được IBM công bố ngày 07 tháng 4 năm 1964. Đây là lần đầu tiên một họ máy tính được thiết kế để phục vụ các loại ứng dụng đa dạng, từ nhỏ đến lớn, cả thương mại và khoa học. Thiết kế đã phân biệt rõ ràng giữa kiến trúc và triển khai thực hiện, cho phép IBM để phát hành những bộ thiết kế tương thích với giá cả khác nhau. Tất cả những hệ thống đắt tiền nhất được sử dụng jieififoyeypyweeechỉ và tính toán nhị phân, thập phân, dấu chấm động. Các phiên bản IBM System/360 công bố vào năm 1964 có tốc độ trải từ 0,034 MIPS đến 1,700 MIPS (50 lần so với tốc độ)

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**IBM System/360** (S/360) là họ hệ thống máy tính trung tâm lớn được IBM công bố ngày 07 tháng 4 năm 1964. Đây là lần đầu tiên một họ máy tính được thiết kế để
**Máy tính cá nhân IBM**, thường được gọi là **IBM PC**, là máy tính vi tính đầu tiên của IBM và là nền tảng của tiêu chuẩn de facto tương thích IBM PC. Được phát
**Thomas J. Watson** con là chủ tịch của IBM từ năm 1952 đến năm 1971. Ông được xếp vào _100 người ảnh hưởng nhất thế kỷ 20 của Tạp chí TIME_. ## Tiểu sử **Thomas
Đây là danh sách các hệ điều hành. Hệ điều hành máy tính có thể được phân loại theo công nghệ, quyền sở hữu, giấy phép, trạng thái hoạt động, cách dùng, và nhiều đặc
Các hệ điều hành máy tính cung cấp một tập chức năng cần thiết và được dùng ở hầu hết các chương trình trên máy tính, và các liên kết cần để kiểm soát và
Trong tính toán, **tiền tố nhị phân** được dùng để định lượng những con số lớn mà ở đó dùng lũy thừa hai có ích hơn dùng lũy thừa 10 (như kích thước bộ nhớ
nhỏ|Hệ thống xử lý giao dịch Xử lý giao dịch là một cách tính toán, chia làm việc vào cá nhân không hoạt động được gọi là giao dịch. Một **hệ thống xử lý giao
nhỏ|Mô hình ngôn ngữ máy được lập nên bởi nhà toán học, nhà thủy văn và lập trình viên Vladimir Mikhailovich Kazakov, nhân viên Máy tính của Viện Energosetproekt năm 1962-1972. **Ngôn ngữ máy** (còn
nhỏ| Chương trình máy tính "Xin chào, thế giới" của [[Brian Kernighan (1978) ]] **Chương trình máy tính** là tập hợp các câu lệnh thực hiện một tác vụ cụ thể khi được máy tính
thumb|[[Băng đục lỗ với từ "Wikipedia" được biên mã theo ASCII. Sự xuất hiện và không xuất hiện một lỗ lần lượt tượng trưng cho 1 và 0; ví dụ, "W" được biên mã thành
Đây là danh sách các ngôn ngữ lập trình đáng chú ý, được nhóm theo loại. Vì không có sơ đồ phân loại bao quát cho các ngôn ngữ lập trình, nên trong nhiều trường
thumb|Một băng ghi 9 đường thumb|Một ổ băng 9 đường **Băng ghi 9 đường** là chuẩn băng ghi dữ liệu của máy tính IBM System/360, được phát hành vào năm 1964 và sau đó được
Họ máy tính lớn **_Minsk_** được phát triển và sản xuất tại Byelorussia từ năm 1959 đến 1975. Tiến trình phát triển của nó sau này đã được ngừng lại để giải quyết vấn đề
**Hệ điều hành** (tiếng Anh: Operating system, viết tắt: OS) là phần mềm hệ thống quản lý tài nguyên phần cứng máy tính, phần mềm và cung cấp các dịch vụ chung cho các chương
thumb|Một ví dụ về lấy dữ liệu đầu ra từ truy vấn cơ sở dữ liệu SQL. **Cơ sở dữ liệu** () là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức liên quan đến
**CPU** viết tắt của chữ **_central processing unit_** (tiếng Anh), tạm dịch là **Bộ xử lý trung tâm**, là mạch điện tử thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính bằng cách thực
nhỏ|[[VirtualBox]] Trong khoa học máy tính, một **máy ảo** (**VM**) là một trình giả lập một hệ thống máy tính. Máy ảo dựa trên kiến trúc máy tính và cung cấp chức năng của máy
**Byte** (đọc là _bai_) là một đơn vị lưu trữ dữ liệu cho máy tính, bất kể loại dữ liệu đang được lưu trữ. Nó cũng là một trong những kiểu dữ liệu (_data type_)
**Phần mềm xử lý bảng tính** hay **Bảng tính** (tiếng Anh**: Spreadsheet**) là một phần mềm ứng dụng dùng để tổ chức, phân tích và lưu trữ dữ liệu thông qua các bảng tính (gọi
**Wii** ( ) là máy chơi trò chơi điện tử tại gia, do Nintendo phát hành ở Bắc Mỹ ngày 19 tháng 11 năm 2006 và ở hầu hết các khu vực khác tháng 12
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
Nguồn gốc của video game nằm trong quá trình phát triển với ống phóng tia âm cực -dựa trên hệ thống phòng thủ tên lửa vào cuối những năm 1940. Các chương trình này sau
thumb|upright=2|Hình chụp màn hình [[FreeDOS cho thấy giao diện dòng lệnh với màn hình, cấu trúc thư mục và thông tin phiên bản.]] **DOS** (, ) là từ viết tắt độc lập với nền tảng
**CPU Intel** là các loại CPU do hãng Intel thiết kế và sản xuất. ## Lịch sử CPU Intel ### Bộ xử lý 4-bit 4004 là bộ vi xử lý đầu tiên được Intel giới
**Sega Genesis**, được gọi là khu vực bên ngoài Bắc Mỹ, là một máy chơi game video gia đình thế hệ thứ tư 16-bit do Sega phát triển và sản xuất. Genesis là hệ
phải|nhỏ|277x277px| Minh họa của một ứng dụng sử dụng libvorbisfile để phát file Ogg Vorbis Trong khoa học máy tính, **thư viện** là tập hợp các tài nguyên không biến động được sử dụng bởi
**Microsoft Windows** (**Windows**) là một họ hệ điều hành dựa trên giao diện người dùng đồ hoạ được phát triển và được phân phối bởi Microsoft. Nó bao gồm một vài các dòng hệ điều
Trong lịch sử trò chơi điện tử, **kỷ nguyên thế hệ thứ sáu** (đôi khi được gọi là **kỷ nguyên** **128 bit**; xem "bit và sức mạnh hệ thống" bên dưới) đề cập đến máy
nhỏ|400x400px| Hình minh họa cho một thread pool đang xử lý các task. Các task chờ thực thi sẽ ở trong hàng đợi task (**Task Queue**) (màu tím) và các task đã hoàn thành được
Trong lập trình máy tính, **Hợp ngữ** (hay **assembly**) thường được viết tắt là **asm** là bất kỳ ngôn ngữ lập trình cấp thấp nào có sự tương ứng rất mạnh giữa các tập lệnh
**_The Mythical Man-Month: Essays on Software Engineering_** (Chuyện tưởng tượng về Man-Month: Thử nghiệm trong kỹ thuật phần mềm) là một cuốn sách về quản trị dự án phần mềm được viết bởi Fred Brooks,
**Độ phân giải màn hình hiển thị** hoặc **hiển thị các chế độ của truyền hình kỹ thuật số**, **màn hình máy tính** hoặc **thiết bị hiển thị** là số pixel trong mỗi chiều có
Sơ đồ mắc nối của mạng lưới ARPANET, tháng 3 năm 1977. Mạng lưới **Advanced Research Projects Agency Network ** - viết tắt là **ARPANET** (_dịch là **Mạng lưới cơ quan với các đề án