✨Hyperolius

Hyperolius

Hyperolius là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hyperoliidae, thuộc bộ Anura sống ở vùng châu Phi hạ Sahara.

Các loài

Danh sách dưới đây là của Amphibian Species of the World:

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Hyperolius riggenbachi_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Cameroon và Nigeria. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ
**_Hyperolius nasutus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Angola, Botswana, Cộng hòa Congo, Gabon, Namibia, Zambia, có thể cả Cộng hòa Dân chủ Congo, và có thể cả Zimbabwe. Môi
**_Hyperolius cinnamomeoventris_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Angola, Cameroon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea Xích Đạo, Gabon, Kenya, Uganda, Zambia, có thể cả Cộng hòa
**_Hyperolius viridiflavus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Kenya, Rwanda, Sudan, Tanzania, Uganda, có thể cả Cộng hòa Trung Phi, có thể cả
**_Hyperolius horstockii_**, được gọi là the **Arum Frog**, là một loài ếch trong họ Hyperoliidae. Chúng là loài đặc hữu của Nam Phi. ## Identification Tadpoles reach 40 mm. They are brown with longitudinal darker bands
**_Hyperolius benguellensis_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Angola, Botswana, Cộng hòa Dân chủ Congo, Malawi, Zambia và Zimbabwe, có thể có ở Mozambique và Namibia. Môi trường sống tự
**_Hyperolius marmoratus_** (tên tiếng Anh: _Painted Reed Frog_) là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Malawi, Mozambique, Nam Phi, Swaziland, Zimbabwe, có thể cả Botswana, có thể cả Lesotho, và có
**_Hyperolius tuberculatus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea Xích Đạo, Gabon, Nigeria, có thể cả Angola,
**_Hyperolius xenorhinus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Cộng hòa Dân chủ Congo và có thể cả Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt
**_Hyperolius zonatus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Bờ Biển Ngà, Guinea, Sierra Leone, và có thể cả Liberia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng
**_Hyperolius wermuthi_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Bờ Biển Ngà, Guinea, và Liberia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Hyperolius viridigulosus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Bờ Biển Ngà và Ghana. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**_Hyperolius viridis_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Tanzania, có thể cả Cộng hòa Dân chủ Congo, có thể cả Malawi, và có thể cả Zambia. Môi trường sống tự
**_Hyperolius tuberilinguis_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Kenya, Malawi, Mozambique, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, và Zimbabwe. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm, vùng
**_Hyperolius vilhenai_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Angola và có thể cả Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất
**_Hyperolius torrentis_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Ghana và Togo. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Hyperolius tornieri_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, đầm nước, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt
**_Hyperolius thomensis_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của São Tomé và Príncipe. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Hyperolius thoracotuberculatus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa.
**_Hyperolius sylvaticus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Cameroon, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, và có thể cả Liberia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng
**_Hyperolius tannerorum_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông ngòi,
**_Hyperolius swynnertoni_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Mozambique và Zimbabwe. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan ẩm, vùng cây bụi ẩm khu vực nhiệt đới hoặc
**_Hyperolius steindachneri_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo, và Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước, đầm nước ngọt, và
**_Hyperolius stenodactylus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Cameroon. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước
**_Hyperolius spinigularis_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Malawi, Tanzania, và có thể cả Mozambique. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới
**_Hyperolius sheldricki_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của đông nam Kenya. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, vùng cây bụi khô khu vực nhiệt
**_Hyperolius soror_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Guinea. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Hyperolius seabrai_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Angola. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước
**_Hyperolius semidiscus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Nam Phi, Swaziland, và có thể cả Mozambique. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm, vùng cây
**_Hyperolius schoutedeni_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Cộng hòa Dân chủ Congo, có thể cả Cộng hòa Trung Phi, có thể cả Cộng hòa Congo, và có thể cả
**_Hyperolius rubrovermiculatus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Kenya. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, xavan ẩm, đầm
**_Hyperolius sankuruensis_** (tên tiếng Anh: _Omaniundu reed frog_)
**_Hyperolius robustus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới
**_Hyperolius rhodesianus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Zimbabwe, có thể cả Botswana, và có thể cả Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm,
**_Hyperolius reesi_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Hyperolius rhizophilus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Angola. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước
**_Hyperolius raveni_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa.
**_Hyperolius quadratomaculatus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Mohorro, Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có
**_Hyperolius quinquevittatus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo, Malawi, Tanzania, Zambia, và có thể cả Mozambique. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Hyperolius pustulifer_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Cộng hòa Dân chủ Congo và có thể có ở Burundi. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, đầm
**_Hyperolius pyrrhodictyon_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm, vùng cây bụi khô khu vực nhiệt
**_Hyperolius pusillus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Botswana, Kenya, Malawi, Mozambique, Somalia, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zimbabwe, và có thể cả Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Hyperolius puncticulatus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Kenya, Malawi, Tanzania, có thể cả Mozambique, và có thể cả Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô
**_Hyperolius punctulatus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Angola. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước
**_Hyperolius pseudargus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất cao,
**_Hyperolius polystictus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới
**_Hyperolius protchei_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Đây là loài đặc hữu của Angola. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước
**_Hyperolius platyceps_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Angola, Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Guinea Xích Đạo, và Gabon. Môi trường sống
**_Hyperolius polli_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Angola và Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, đầm nước, đầm nước ngọt,
**_Hyperolius pictus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Malawi, Tanzania, và Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất