✨Hyperoartia

Hyperoartia

Hyperoartia hay Petromyzontida là một nhóm cá không hàm gồm các loài cá mút đá ngày nay và các họ hàng hóa thạch của chúng. Ví dụ về Hyperoartia từ các hóa thạch là EndeiolepisEuphanerops, các loài cá với các đuôi với thùy dưới lớn hơn, sống trong thời kỳ cuối kỷ Devon. Một số nhà cổ sinh vật học hiện nay vẫn còn phân loại các dạng này trong nhóm cá không hàm có giáp.

Các loài Hyperoartia duy nhất còn sinh tồn ngày nay là các loài cá mút đá, được phân loại trong bộ Petromyzontiformes. Việc phát hiện ra hóa thạch của Priscomyzon, đã đặt sự xuất hiện cổ nhất đã biết của cá mút đá thật sự vào cuối kỷ Devon. Tuy nhiên, chứng cứ từ phát sinh loài lại cho rằng cá mút đá đã phân tỏa sớm hơn ra khỏi các động vật có dây sống khác, hơn là bắt nguồn từ các loài cá cá giáp (Ostracodermi). Nguồn gốc của Hyperoartia vì thế có thể lùi lại tới đầu Đại Cổ sinh, nếu như không phải là sớm hơn.

Phân loại và phát sinh loài

liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Mayomyzon_NT_small.jpg|nhỏ|_Mayomyzon pickoensis_ Được xếp vào nhóm này hiện tại: Mikko's Phylogeny Archive, Nelson, Grande & Wilson 2016 và van der Laan 2018.

  • Nhánh Hyperoartia Müller 1844 Họ †Hardistiellidae Halstead, 1993 Họ †Mayomyzonidae Bardack, 1971 Họ †Pipisciidae Halstead, 1993 Chi †Mesomyzon Chang, Zhang & Miao 2006 Chi †Priscomyzon Gess, Coates & Rubidge 2006 Bộ Petromyzontiformes (cá mút đá) Họ Geotriidae (cá mút đá túi) Họ Mordaciidae (cá mút đá mắt đỉnh phương Nam) *** Họ Petromyzontidae Risso, 1827 (cá mút đá phương Bắc)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hyperoartia** hay **Petromyzontida** là một nhóm cá không hàm gồm các loài cá mút đá ngày nay và các họ hàng hóa thạch của chúng. Ví dụ về Hyperoartia từ các hóa thạch là _Endeiolepis_
**Động vật có hộp sọ** (danh pháp khoa học: **_Craniata_**, đôi khi viết thành **_Craniota_**) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (_Chordata_) chứa cả động vật có xương sống
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
**Cá** là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số loài có phổi) và sống dưới nước. Hiện người ta đã biết khoảng trên 31.900 loài
nhỏ|phải|200 px|Miệng cá mút đá. **Phân thứ ngành Cá không hàm** (danh pháp khoa học: **_Agnatha_**) (từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "không quai hàm") là một phân thứ ngành hay siêu lớp cận ngành
**Động vật có dây sống** hay **ngành Dây sống** (danh pháp khoa học: **Chordata**) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (_Vertebrata_), cùng một vài nhóm động vật không xương