✨Hylobates
Hylobates là một chi động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng. Chi này được Illiger miêu tả năm 1811. Loài điển hình của chi này là Homo lar Linnaeus, 1771.
Các loài
Chi này gồm các loài:
- Hylobates agilis F. Cuvier, 1821
- Hylobates albibarbis Lyon, 1911
- Hylobates concolor (Harlan, 1826)
- Hylobates gabriellae Thomas, 1909
- Hylobates hoolock (Harlan, 1834)
- Hylobates klossii (Miller, 1903)
- Hylobates lar (Linnaeus, 1771)
- Hylobates leucogenys Ogilby, 1840
- Hylobates moloch (Audebert, 1798)
- Hylobates muelleri Martin, 1841
- Hylobates pileatus (Gray, 1861)
- Hylobates syndactylus (Raffles, 1821)
Hình ảnh
Tập tin:Hylobates distribution map.svg Tập tin:Hylobates lar pair of white and black 02.jpg Tập tin:Cambridge Natural History Mammalia Fig 273.png Tập tin:Distribución hylobatidae.png
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Hylobates_** là một chi động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng. Chi này được Illiger miêu tả năm 1811. Loài điển hình của chi này là _Homo lar_ Linnaeus, 1771. ## Các
Tập tin:Possible-Role-of-Mother-Daughter-Vocal-Interactions-on-the-Development-of-Species-Specific-Song-in-pone.0071432.s006.oga **_Hylobates agilis_** là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng. Loài này được F. Cuvier mô tả năm 1821. ## Hình ảnh Tập tin:Hylobates agilis 02 MWNH
**_Hylobates pileatus_** là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Gray mô tả năm 1861. ## Hình ảnh Tập tin:Hylobates distribution map with legend.svg Tập tin:Hylobates
**_Hylobates muelleri_** là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Martin mô tả năm 1841. ## Hình ảnh Tập tin:Hylobates distribution map with legend.svg Tập tin:Hylobates
**_Hylobates klossii_** là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Miller mô tả năm 1903. ## Hình ảnh Tập tin:Hylobates distribution map with legend.svg Tập tin:Hylobates
**_Hylobates moloch hay vượn bạc_** là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Audebert mô tả năm 1798. ## Hình ảnh File:Zoo praha enrichment
**_Hylobates albibarbis_** là một loài động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Lyon mô tả năm 1911. Đây là một loài nguy cấp của vượn loài đặc hữu của
**_Desmopachria hylobates_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Young miêu tả khoa học năm 1993.
#đổi Hylobates muelleri Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Hylobates muelleri Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Hylobates muelleri Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**_Myrcia hylobates_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Standl. ex Amshoff mô tả khoa học đầu tiên năm 1958.
**_Poa hylobates_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Bor miêu tả khoa học đầu tiên năm 1965.
**Vượn tay trắng** (danh pháp: **_Hylobates lar_**) là loài linh trưởng thuộc họ Vượn. Đây được coi là một trong những loài vượn khôn ngoan nhất và thường gặp trong các vườn thú. ## Phân
#đổi Vượn tay trắng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Vượn tay trắng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Vượn tay trắng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Vượn tay trắng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Vượn tay trắng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Họ Vượn** (danh pháp khoa học: **_Hylobatidae_**) là một họ chứa các loài vượn. Các loài hiện còn sinh tồn được chia ra thành 4 chi, dựa trên số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội
**Liên họ Người** (danh pháp khoa học: **Hominoidea**) là một liên họ gồm hai họ "khỉ không đuôi dạng người" hay "vượn dạng người" (tiếng Anh: **ape** còn được gọi là _khỉ_ hay _khỉ không
**Vườn quốc gia Pù Mát** là một khu rừng đặc dụng ở phía tây tỉnh Nghệ An. Tiếng Thái, Pù Mát có nghĩa là những con dốc cao. Được thành lập theo quyết định số
**Vượn đen tuyền** (danh pháp khoa học: **_Nomascus concolor_**) là loài linh trưởng phân bố ở Ấn Độ, bán đảo Mã Lai và Đông Dương. Chúng gồm 4 phân loài. Tên khoa học trước đây
Một bản đồ năm1945 thể hiện hai sông Kapuas tại Borneo (Kapueas trên bản đồ) **Sông Kapuas** (có khi viết là **Kapueas**) là một dòng sông của Indonesia trên đảo Borneo thuộc Indonesia. Nó có
**Chi Vượn mào**, tên khoa học **_Nomascus_** là một chi động vật có vú trong họ Hylobatidae, bộ Linh trưởng. Chi này được Miller miêu tả năm 1933. * _Nomascus gabriellae_ * _Nomascus hainanus_ *
thumb|Cây họ Hominoid thumb| Bộ xương của các thành viên siêu họ vượn [[Hominoidea. Có hai họ còn tồn tại: Hominidae (vượn lớn) và Hylobatidae (vượn hay vượn nhỏ hơn)]] **Tổ tiên chung cuối cùng
**Vườn Quốc gia Kon Ka Kinh** là một vườn quốc gia của Việt Nam, được thành lập theo Quyết định số 167/2002/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng chính phủ Cộng hòa
**Vượn đen má hung Trung Bộ**, còn gọi là **Vượn đen má vàng Bắc** hay **Vượn má vàng Bắc** (danh pháp: **_Nomascus annamensis_**) là một loài vượn mới được phát hiện và công bố năm
**_Desmopachria_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Dytiscidae. Chi này được Babington miêu tả khoa học năm 1841. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Desmopachria aldessa_ Young, 1980 *
**Màng ối** (_amnion_) là một màng sinh học trong cơ thể động vật. Nó hình thành lớp vỏ bao ngoài của túi ối, một chiếc "túi" chứa đựng phôi thai. Nó được phát triển ở
thumb|Cháy rừng ở tỉnh [[Mae Hong Son (tỉnh)|Mae Hong Son, tháng 3 năm 2010]] Tăng trưởng kinh tế đầy kịch tính của **Thái Lan** đã gây ra nhiều **vấn đề môi trường**. Đất nước này
nhỏ| _[[Dừa nước|Nypa frnomans_ ở đồng bằng sông Cửu Long ]] **Rừng ngập mặn Đông Dương** là một vùng sinh thái rừng ngập mặn lớn trên bờ biển Thái Lan, Campuchia, Việt Nam và Malaysia
**Balantidiasis** (**Bệnh do Balantidium**) là một bệnh nhiễm trùng động vật nguyên sinh do nhiễm _Balantidium coli_. ## Triệu chứng Các triệu chứng xuất phát từ niêm mạc ruột, bao gồm tiêu chảy hoặc táo
Dưới đây là danh sách các loài thực vật có hoa thuộc chi **_Myrcia_** được chấp nhập bởi Plants of the World Online. *_Myrcia abbotiana_ *_Myrcia abrantea_ *_Myrcia acevedoi_ *_Myrcia acunae_ *_Myrcia acutissima_ *_Myrcia adenophylla_
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
**Siberut** là đảo lớn nhất và cực bắc của quần đảo Mentawai, nằm cách 150 km về phía tây của Sumatra, thuộc Ấn Độ Dương. Đảo có diện tích 3.838,25 km2 bao gồm các đảo nhỏ
Dưới đây là danh sách các loài thực vật thuộc chi _Terminalia_, họ Combretaceae. Danh sách này được ghi theo Plants of the World Online, với 282 loài được ghi nhận : nhỏ|Quả _[[Terminalia phanerophlebia_]]