Huyện của Indonesia, tiếng Indonesia gọi là Kabupaten, là các đơn vị hành chính ở khu vực nông thôn trong cấp hành chính địa phương thứ hai ở Indonesia sau tỉnh. Hiện nay toàn Indonesia có 349 huyện ở 33 tỉnh. Tính bình quân, mỗi huyện có dân số khoảng 700.000 người và rộng khoảng xấp xỉ 5000 km².
Mỗi huyện có một bộ máy hành pháp riêng gọi là Pemerintah Kabupaten và một cơ quan lập pháp riêng gọi là Dewan Perwakilan Rakyat Daerah Kabupaten. Các ủy viên của cơ quan lập pháp được bầu ra bởi hình thức phổ thông đầu phiếu và có nhiệm kỳ 5 năm. Cơ quan lập pháp lại bầu ra huyện trưởng (Bupati) làm người đứng đầu cơ quan hành pháp. Từ khi cải cách phân quyền diễn ra từ cuối thập niên 1990, huyện có thêm nhiều chức năng hành chính hơn so với trước và chính quyền huyện trở nên có nhiều quyền tự chủ hơn và ít bị điều khiển hơn bởi chính quyền tỉnh.
Cùng ở cấp hành chính địa phương thứ hai như huyện, nhưng ở khu vực thành thị, là các Kota, thành phố trực thuộc tỉnh của Indonesia. Đơn vị hành chính ngay dưới huyện là các Kecamatan.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huyện của Indonesia**, tiếng Indonesia gọi là **Kabupaten**, là các đơn vị hành chính ở khu vực nông thôn trong cấp hành chính địa phương thứ hai ở Indonesia sau tỉnh. Hiện nay toàn Indonesia
**Indonesia** được chia thành các đơn vị hành chính cấp tỉnh (tiếng Indonesia: _provinsi_). Mỗi tỉnh bao gồm các huyện (_kabupaten_) và thành phố (_kota_). Các tỉnh, huyện và thành phố đều có chính quyền
Dưới đây là **danh sách huyện và thành phố ở Indonesia**. Cả huyện và thành phố đều là phân cấp hành chính thứ hai của Indonesia, nằm dưới tỉnh, và trên quận. Ở Indonesia, cả
**Indonesia**, tên gọi chính thức là **Cộng hòa Indonesia** (tiếng Indonesia: _Republik Indonesia_), thường được gọi ngắn là **Indo**, là một đảo quốc liên lục địa, nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
Các cuộc thảm sát và bất ổn dân sự ở Indonesia từ năm 1965 đến 1966 nhằm vào các thành viên và những người ủng hộ Đảng Cộng sản Indonesia (PKI), cũng như các nhóm
**Bojonegoro** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Đông Java, Indonesia. Huyện có cự ly khoảng 110 km về phía tây của Surabaya. Bojonegoro là nằm ở phần nội địa của đồng bằng Java phía Bắc, bên
**Simeulue** là một huyện (_kabupaten_) của tỉnh Aceh, Indonesia. Nó chiếm toàn bộ diện tích đảo Simeulue (Pulau Simeulue), ngoài khơi bờ biển phía tây của Sumatra 150 km, với diện tích . Huyện có dân
thumb|Bản đồ thể hiện các quốc gia sử dụng nhiều tiếng Indonesia. Xanh đậm = quốc gia, xanh nhạt = được nói bởi > 1%. thumb|Một người nói tiếng Indonesia được ghi âm ở [[Hà
**Huyện Kutai Kartanegara** là một huyện tỉnh Đông Kalimantan, Indonesia. Huyện có diện tích 27.263,10 km ² (đất) và một khu vực nước 4.097 km ². Dân số của Kukar là 550.994 người (2007). Tenggarong là thủ
**Người Hoa Indonesia** () hoặc (tại Indonesia) chỉ gọi đơn thuần là **Trung Hoa** () là sắc tộc có nguồn gốc từ những người nhập cư trực tiếp từ Trung Quốc hoặc gián tiếp từ
nhỏ|Bên trong Trung tâm hội nghị và triển lãm Indonesia **Trung tâm hội nghị và triển lãm Indonesia** (**ICE**) là một trung tâm hội nghị và triển lãm nằm ở BSD City, Pagedangan, Huyện Tangerang,
**Huyện Karo** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Kabanjahe. Huyện có diện tích km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 279.470 người. 60,99% huyện là rừng
**Chính trị Indonesia** vận hành theo cấu trúc của một nước cộng hòa dân chủ đại nghị tổng thống chế, theo đó Tổng thống Indonesia là nguyên thủ quốc gia và đồng thời là người
**Aceh Jaya** là một huyện (_kabupaten_) của tỉnh Aceh, Indonesia. Huyện có diện tích 3,812.99 km vuông và theo điều tra dân số năm 2010 có dân số 76.782 người; ước tính mới nhất (vào năm
**Brebes** là một huyện () ở phần tây bắc của tỉnh Trung Java tại Indonesia. HUyện lị là Brebes. Huyện có diện tích 1.657,73 km², dân số năm 2010 là 1.712.719 người, mật độ đạt 1033
Cuộc **bầu cử lập pháp Indonesia 2009** là cuộc tổng tuyển cử thứ ba kể từ khi chế độ độc tài Soekarno sụp đổ năm 1998. Hàng chục triệu cử tri Indonesia ngày 9/4 đã
**Tỉnh** của Indonesia (theo tiếng Indonesia là _provinsi_ hay _propinsi_) là cấp hành chính địa phương cao nhất trực thuộc trung ương ở Indonesia. Mỗi tỉnh có chính quyền địa phương (_Pemerintah Daerah Provinsi_), do
**Thành phố của Indonesia** là các đơn vị hành chính ở khu vực thành thị trong cấp hành chính địa phương thứ hai ở Indonesia. Các thành phố này nằm trong các tỉnh của Indonesia.
**Bắc Tapanuli (huyện)** là một huyện (_kabupaten_) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở. Huyện có diện tích km2, sân số theo điều tra năm 2000 là người. ## Các đơn vị hành
**Huyện Nagan Raya** là một huyện (_kabupaten_) thuộc tỉnh Aceh, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Suka Makmue. Huyện có diện tích 3928 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 63.640 người. ## Các
**Huyện Aceh Tamiang** là một huyện (_kabupaten_) thuộc tỉnh Aceh, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Karang Baru. Huyện có diện tích 1939 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 234.611 người. ## Các
**Huyện Aceh Singkil** là một huyện (_kabupaten_) thuộc tỉnh Aceh, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Singkil. Huyện có diện tích km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 120.043 người. ## Các đơn vị
**Huyện Aceh Besar** là một huyện (_kabupaten_) thuộc tỉnh Aceh, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Jantho. Huyện có diện tích 2686 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 225.948 người. Huyện nằm ở
**Huyện Lahat** là một huyện của tỉnh Nam Sumatra (Sumatra Selatan) ở Indonesia. Huyện có tổng diện tích 6618 km² và dân số 530.977 người (năm 2004). Huyện lỵ của huyện Lahat là **Lahat**. Huyện Lahat
**Pekalongan** là một huyện () ở bờ biển phía bắc của tỉnh Trung Java tại Indonesia. Thành phố huyện lị là Kajen. Huyện có diện tích 836,13 km², dân số năm 2006 là 891.442, mật độ
**Bener Meriah (huyện)** là một huyện (_kabupaten_) thuộc tỉnh Aceh, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở. Huyện có diện tích km2, sân số theo điều tra năm 2000 là người.
**SEA Tour** là hệ thống giải đấu Liên Minh Huyền Thoại chuyên nghiệp của khu vực Đông Nam Á được tổ chức bởi nhà phát hành Garena, thay thế cho **Garena Premier League (GPL)** từ
Vị trí đảo Flores **Flores** là một trong các đảo thuộc nhóm các đảo gọi chung là quần đảo Nusa Tenggara (quần đảo Sunda Nhỏ), một vòng cung đảo trải dài từ phía đông đảo
**Khu của Indonesia** (tiếng Indonesia: _kecamatan_) là cấp hành chính địa phương thứ ba, dưới huyện và thành phố, trên phường xã (_kelurahan, desa_).
**Huyện Serdang Bedagai** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện nằm ở bờ đông của Bắc Sumatra, đối diện với Malaysia, huyện có 95 km bờ biển, huyện bao quanh thành phố Tebing
**Humbang Hasundutan (huyện)** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia, ở bờ tây nam hồ Toba. Huyện lỵ đóng ở Dolok Sanggul. Huyện có diện tích 2335 km2, sân số theo điều tra
**Asahan (huyện)** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Kisaran. Huyện có diện tích 4.581 km2 và dân số theo điều tra năm 2000 là 935.233 người. Vương quốc
**Agam (huyện)** là một huyện (_kabupaten_) thuộc tỉnh Tây Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Lubuk Basung. Huyện có diện tích 2232,3 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 419.800 người. Huyện có
**Huyện Nias** là một huyện (_kabupaten_) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Gunung Sitoli. Huyện có diện tích 3799 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 678.347 người. Năm 2020,
**Huyện Bắc Labuhan Batu** là một huyện (_kabupaten_) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở. Huyện có diện tích 9323 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 840.382 người 60,99% diện
**Batubara (huyện)** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Limapuluh. Huyện có diện tích 922,2 km2, sân số theo điều tra năm 2007 là 374.715 người. Huyện này được
**Huyện Toba Samosir** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Balige. Huyện có diện tích 3124,4 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 304.015 người. ## Các
**Huyện Trung Tapanuli** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Pandan. Huyện có diện tích 2188 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 244.091 người. ## Các
**Bắc Nias (huyện)** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở. Huyện có diện tích 1202,78 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 127.703 người (2007). ## Các
**Huyện Tây Nias** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở. Huyện có diện tích km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 473.739 người. ## Các đơn vị
**Nam Labuhan Batu (huyện)** là một huyện (_kabupaten_) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở. Huyện có diện tích km2, sân số theo điều tra năm 2000 là người. ## Các đơn vị
**Langkat (huyện)** là một huyện (_kabupaten_) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở. Huyện có diện tích km2, sân số theo điều tra năm 2000 là người. ## Các đơn vị hành chính
**Huyện Nias Selatan (Nam Nias)** là một huyện ở tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện có diện tích 2.487,99 km2 và theo điều tra dân số năm 2010 có dân số 289.708; Điều tra dân số
**Nam Tapanuli (huyện)** là một huyện (_kabupaten_) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở. Huyện có diện tích 11.677 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 728.799 người. ## Các đơn
**Huyện Bắc Padang Lawas** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Gunung Tua. Huyện có diện tích km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 201.327 người ##
**Huyện Simalungun** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở. Huyện có diện tích 4369 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 855.591 người. Con số ước tính
**Dairi (huyện)** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Sidikalang. Huyện có diện tích 2.928 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 307.766 người ## Các đơn
**Samosir (huyện)** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở. Huyện có diện tích 1.419 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 130.097 người ## Các đơn vị
**Huyện Mandailing Natal** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Panyabungan. Huyện có diện tích 6134 km2, sân số theo điều tra năm 2000 là 355.285 người. ## Các
**Huyện Padang Lawas** là một huyện (kabupaten) thuộc tỉnh Bắc Sumatra, Indonesia. Huyện lỵ đóng ở Sibuhuan. Huyện có diện tích 3892,74 km2, sân số theo điều tra năm 2007 là 233.933 người. ## Các