✨Huy chương Frisch
Huy chương Frisch là một huy chương do Hội Kinh tế lượng trao tặng 2 năm một lần cho các nghiên cứu ứng dụng theo lý thuyết hoặc theo thực nghiệm được đăng trên báo Econometrica trong vòng 5 năm trước. Huy chương này được đặt theo tên nhà kinh tế học người Na Uy Ragnar Frisch.
Các người đoạt huy chương
- 2008 – David Card và Dean R. Hyslop cho bài "Estimating the Effects of a Time-Limited Earnings Subsidy for Welfare-Leavers," Econometrica, 73(6), tháng 11 năm 2005, 1723-177
- 2006 - Fabien Postel-Vinay & Jean-Marc Robin cho bài "Wage Dispersion with Worker and Employer Heterogeneity", Econometrica
- 2004 - Jonathan Eaton & Samuel Kortum cho bài "Technology, Geography, and Trade", Econometrica, 70(5), tháng 9/2002, 1741–1779.
- 2002 - Ricardo J. Caballero & Eduardo M.R.A. Engel cho bài "Explaining Investment Dynamics in U.S. Manufacturing: A Generalized (S,s) Approach", Econometrica, 67, tháng 7/1999, các trang 783–826.
- 2000 - Richard Blundell, Alan Duncan & Costas Meghir cho bài "Estimating Labor Supply Responses Using Tax Reforms", Econometrica, 66, tháng 7/1998, các trang 827–861.
- 1998 - Robert M. Townsend cho bài "Risk and Insurance in Village India", Econometrica, 62, tháng 5/1994, các trang 539–591.
- 1996 - Steven T. Berry cho bài "Estimation of a Model of Entry in the Airline Industry", Econometrica, 60, tháng 7/1992, các trang 889–917.
- 1994 - Larry G. Epstein & Stanley E. Zin cho bài "Substitution, Risk Aversion, and the Temporal Behavior of Consumption and Asset Returns: A Theoretical Framework", Econometrica, 57, tháng 7/1989, các trang 937–969.
- 1992 - John Rust cho bài "Optimal Replacement of GMC Bus Engines: An Empirical Model of Harold Zurcher", Econometrica, 55, tháng 9/1987, các trang 999–1033.
- 1990 - David M. G. Newbery cho bài "Road Damage Externalities and Road User Charges," Econometrica, 56, tháng 3/1988, các trang 295–316.
- 1988 - Ariel Pakes cho bài "Patents as Options: Some Estimates of the Value of Holding European Patent Stocks", Econometrica, 54, tháng 7/1986, các trang 755–784.
- 1986 - Jeffrey A. Dubin & Daniel L. McFadden cho bài "An Econometric Analysis of Residential Electric Appliance Holdings and Consumption", Econometrica, 52, tháng 3/1984, các trang 345–362.
- 1984 - Lars Peter Hansen & Kenneth J. Singleton cho bài "Generalized Instrumental Variables Estimation of Nonlinear Rational Expectations Models", Econometrica, 50, tháng 9/1982, các trang 1269–1286.
- 1982 - Orley Ashenfelter cho bài "Unemployment as Disequilibrium in a Model of Aggregate Labor Supply", Econometrica, 48, tháng 4/1980, các trang 547–564.
- 1980 - Jerry A. Hausman & David A. Wise cho bài "Attrition Bias in Experimental and Panel Data: The Gary Income Maintenance Experiment", Econometrica, 47, tháng 3/1979, các trang 455–473.
- 1978 - Angus S. Deaton cho bài "The Analysis of Consumer Demand in the United Kingdom, 1900-1970", Econometrica, 42, tháng 3/1974, các trang 341–367.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huy chương Frisch** là một huy chương do Hội Kinh tế lượng trao tặng 2 năm một lần cho các nghiên cứu ứng dụng theo lý thuyết hoặc theo thực nghiệm được đăng trên báo
**Max Rudolf Frisch** tên thường gọi là **Max Frisch** (sinh ngày 15 tháng 5 năm 1911 tại Zürich; mất ngày 4 tháng 4 năm 1991 cùng nơi) là nhà văn vừa là kiến trúc sư
**Hội Kinh tế lượng** (tiếng Anh: **The Econometric Society**), một Hội quốc tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của Lý thuyết Kinh tế trong quan hệ với Thống kê học và Toán học, được
**Nicholas Bloom** là Giáo sư Eberle tại Khoa Kinh tế tại Đại học Stanford, cũng là giáo sư tại Stanford Business School và Viện Stanford nghiên cứu chính sách kinh tế, và là đồng giám
**David Edward Card** là một nhà kinh tế học lao động người Canada và giáo sư Đại học California tại Berkeley. Card đạt học vị tiến sĩ vào năm 1983 tại Đại học Princeton. Năm
**Dự án Manhattan** () là một dự án nghiên cứu và phát triển bom nguyên tử đầu tiên trong Thế chiến II, chủ yếu do Hoa Kỳ thực hiện với sự giúp đỡ của Anh
**Homo Faber. Ein Bericht** - (**Homo Faber. Một bản tường trình**) tựa đề một cuốn tiểu thuyết của Max Frisch xuất bản vào năm 1957. Là một tác phẩm có thế đứng quan trọng trong
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1 ** Roger Bonvin trở thành tổng thống liên bang Thụy Sĩ. ** Angola, Mozambique, Cabo Verde, Timor, São Tomé và Príncipe và Ma Cao
Đây là **danh sách các nhà toán học người Do Thái**, bao gồm các nhà toán học và các nhà thống kê học, những người đang hoặc đã từng là người Do Thái hoặc có
**Niels Henrik David Bohr** (; 7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc
300x300px|thumb ## Sự kiện * 1 tháng 1: Fritz Honegger trở thành tổng thống Thụy Sĩ * 1 tháng 1: Javier Pérez de Cuéllar trở thành tổng thư ký Liên Hợp Quốc * 11 tháng
**Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học** () do Quỹ Nobel quản lý, được trao hàng năm cho những khám phá nổi bật trong lĩnh vực khoa học sự sống và y học. Giải
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
Theo lịch Gregory, năm **1895** (số La Mã: **MDCCCXCV**) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba. ## Sự kiện ### Tháng 1 * 20 tháng 1: Quân Nhật tấn công Uy Hải. ### Tháng
**Lise Meitner**, ForMemRS (7 tháng 11 năm 1878 – 27 tháng 10 năm 1968), là một nhà vật lý người Áo, sau đó thành người Thụy Điển, người đã làm nghiên cứu về phóng xạ
**Wels** (; Phương ngữ Trung Bayern: _Wös_) là một thành phố ở Thượng Áo, nằm bên sông Traun gần Linz, là thành phố lớn thứ nhì trong bang. Thành phố không thuộc huyện Wels bao
**Gestapo** là tên gọi tắt của **Geheime Staatspolizei**, là Lực lượng Cảnh sát Bí mật (hoặc **Mật vụ**) của tổ chức SS do Đức Quốc xã lập ra và ở châu Âu do Đức Quốc
**Phòng thí nghiệm Los Alamos**, còn được gọi là **Dự án Y**, là một phòng thí nghiệm bí mật được thành lập bởi Dự án Manhattan và do Đại học California thực hiện trong Thế
nhỏ|Một [[neutron được bắn vào một hạt nhân urani-235, biến nó thành một hạt nhân urani-236 với năng lượng kích thích được cung cấp bởi động năng của neutron cộng với các lực liên kết
nhỏ|[[Franklin D. Roosevelt|Tổng thống Roosevelt đang ký biên bản Lend-Lease để hỗ trợ cho Anh và Trung Quốc (Tháng 3 năm 1941).]] nhỏ|[[United States House of Representatives|House of Representatives bill # 1776, p.1]] **Lend-Lease**, là
nhỏ|phải|[[Nhà máy điện hạt nhân Ikata, lò phản ứng nước áp lực làm lạnh bằng chất lỏng trao đổi nhiệt thứ cấp với đại dương.]] nhỏ|phải|Ba loại tàu năng lượng hạt nhân, từ trên xuống
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: Flavio Cotti trở thành tổng thống của Thụy Sĩ * 13 tháng 1: Bầu cử tổng thống tại Bồ Đào Nha. Mário Soares tái
Ngày **3 tháng 3** là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 303 ngày trong năm. ## Sự kiện *473 – Tổng tư lệnh quân đội mới đảm nhiệm là Gundobad
**Sứ mệnh Tizard** **(Tizard Mission)** là một sứ mệnh theo đó một phái đoàn gồm các nhà khoa học chủ chốt của Anh được cử sang Mỹ trong thời gian chiến tranh thế giới 2
[[Phương trình nổi tiếng của Einstein dựng tại Berlin năm 2006.]] **Thuyết tương đối** miêu tả cấu trúc của không gian và thời gian trong một thực thể thống nhất là không thời gian cũng