✨Huy chương Euler

Huy chương Euler

Huy chương Euler là một giải thưởng quốc tế của Viện Toán học tổ hợp và ứng dụng (Institute of Combinatorics and its Applications) của Canada trao hàng năm cho các nhà toán học có những đóng góp suốt đời đáng kể trong lãnh vực Toán học tổ hợp và vẫn còn đang hoạt động nghiên cứu.

Huy chương được đặt theo tên nhà toán học Leonhard Euler, người Thụy Sĩ ở thế kỷ 18 để vinh danh ông.

Các người đoạt huy chương

  • 2008: Gabor Korchmaros
  • 2007: Stephen Milne (mathematician) (Mỹ), Heiko Harborth (Đức)
  • 2006: Clement W.H. Lam (Canada), Nick Wormald (Canada)
  • 2005: Ralph Faudree (Mỹ), Aviezri Fraenkel (Israel)
  • 2004: Doron Zeilberger (Mỹ), Zhu Lie (Trung quốc)
  • 2003: Peter Cameron (Anh), Charles Colbourn (Mỹ)
  • 2002: Herbert Wilf (Mỹ)
  • 2001: Spyros Magliveras (Mỹ)
  • 2000: Richard A. Brualdi (Mỹ), Horst Sachs (Đức)
  • 1999: D.K. Ray-Chaudhuri (Mỹ)
  • 1998: Peter Hammer (Mỹ), Anthony Hilton (Anh)
  • 1997: không trao giải
  • 1996: Jack van Lint (Hà Lan)
  • 1995: Hanfried Lenz (Đức)
  • 1994: Joseph A. Thas (Bỉ)
  • 1993: Claude Berge (Pháp), Ron Graham (Mỹ)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huy chương Euler** là một giải thưởng quốc tế của Viện Toán học tổ hợp và ứng dụng (_Institute of Combinatorics and its Applications_) của Canada trao hàng năm cho các nhà toán học có
**Friedrich II** (24 tháng 1 năm 171217 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 cho đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm
**Ulf Svante von Euler** (7.2.1905 – 9.3.1983) là một nhà sinh lý học và dược lý học người Thụy Điển, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1970 cho công trình nghiên
**Noam David Elkies** (sinh ngày 25 tháng 8 năm 1966) là một nhà toán học người Mỹ và là giáo sư môn toán học tại Đại học Harvard. Lúc anh 26 tuổi, ông trở thành
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Aviezri Siegmund Fraenkel** (tiếng Hebrew: אביעזרי פרנקל) là nhà toán học người Israel, có những đóng góp đáng kể vào lý thuyết toán học tổ hợp về trò chơi (_combinatorial game theory_). Ông cũng nghiên
**Ralph Jasper Faudree** (23 tháng 8 năm 1939 – 13 tháng 1 năm 2015) là nhà toán học người Mỹ chuyên về toán học tổ hợp, đặc biệt lý thuyết đồ thị và lý thuyết
**Richard A. Brualdi** là nhà toán học người Mỹ, đã đoạt Huy chương Euler năm 2000. Ông đậu bằng tiến sĩ ở Đại học Syracuse năm 1964 với bản luận án _Combinatorial Aspects of the
**Horst Sachs** (1927-2016) là nhà toán học người Đức, một chuyên gia về lý thuyết đồ thị, Ông đậu bằng tiến sĩ khoa học ở Martin-Luther-Universität Halle-Wittenberg năm 1958. Năm 2007, ông là giáo sư
Tập tin:Peter Cameron lecturing.jpg **Peter Jephson Cameron** (sinh ngày 23.1.1947 tại Toowoomba, Úc) là nhà toán học người Úc, làm việc ở Queen Mary, University of London. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Ông đậu
**Jack H. van Lint** (sinh ngày 1.9.1932 tại Bandung, Java, Indonesia – từ trần ngày 28.9.2004 tại Nuenen, Hà Lan) là nhà toán học người Hà Lan. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Ông đậu
**Kaliningrad** ( ; ), trước năm 1946 được gọi là **Königsberg** (), là thành phố lớn nhất và là trung tâm hành chính của Kaliningrad Oblast, Oblast cực tây của Nga . Thành phố nằm
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1: Pierre Aubert trở thành tổng thống Thụy Sĩ. ### Tháng 6 * 2 – 19 tháng 6: Giải vô địch bóng đá trẻ thế
**John Edensor Littlewood** (9 tháng 6 năm 1885 – 6 tháng 9 năm 1977) là một nhà toán học người Anh. Ông nghiên cứu chủ yếu về giải tích, lý thuyết số và phương trình
**Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học** (Tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i fysiologi eller medicin_) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (_Karolinska Institutet_). Đây là một trong năm giải Nobel do
**Jean-Gaston Darboux** FAS MIF FRS FRSE (sinh ngày 14 tháng 8 năm 1842 – mất ngày 23 tháng 2 năm 1917) là một nhà toán học người Pháp. ## Cuộc sống Theo [http://www2.culture.gouv.fr/LH/LH060/PG/FRDAFAN83_OL0658046V041.htm giấy khai sinh
Đây là một danh sách những người, thường là vào lúc dưới 15 tuổi, biểu hiện tài năng ở mức độ của người lớn và vượt trội ở một lĩnh vực nào đó và được
thumb|right|Các thao tác bước xoay [[Rubik|khối lập phương Rubik tạo thành nhóm khối lập phương Rubik.]] Trong toán học, một **nhóm** (group) là một tập hợp các phần tử được trang bị một phép toán
phải|Lối vào từ Solnavägen phải|Phòng thí nghiệm Berzelius, KI Solna phải|Thư viện của Học viện và Phòng thí nghiệm Berzelius, KI Solna phải|The old yard, KI Solna **Học viện Karolinska** (tiếng Thụy Điển: **Karolinska Institutet**)
**Aleksandr Mikhailovich Lyapunov** (; 6 tháng 6 (cũ 25 tháng 5) năm 1857 – 3 tháng 11 năm 1918) là một nhà toán học, cơ học và vật lý người Nga. Họ của ông đôi
**James** **Joseph Sylvester** là nhà toán học người Anh. Ông có nhiều đóng góp cho lý thuyết ma trận, lý thuyết bất biến, lý thuyết số, lý thuyết phân vùng và tổ hợp. Ông là
**Arthur Harden** (12.10.1865 – 17.6.1940) là một nhà hóa sinh người Anh. Ông đã cùng đoạt giải Nobel Hóa học năm 1929 chung với Hans von Euler-Chelpin cho công trình nghiên cứu của họ về
nhỏ|phải|Per Teodor Cleve **Per Teodor Cleve** (sinh 10.2.1840 tại Stockholm; từ trần 18.6.1905 tại Uppsala) là một nhà hóa học và địa chất học người Thụy Điển. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Ông là
**Igor Rostislavovich Shafarevich** (; sinh ngày 3 tháng 6 năm 1923 – mất ngày 19 tháng 2 năm 2017) là nhà toán học Liên Xô và Nga có cống hiến cho hai nhánh lý thuyết
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
nhỏ|[[VirtualBox]] Trong khoa học máy tính, một **máy ảo** (**VM**) là một trình giả lập một hệ thống máy tính. Máy ảo dựa trên kiến trúc máy tính và cung cấp chức năng của máy
nhỏ|Bức Tranh _Die Tafelrunde_ của họa sĩ [[Adolph von Menzel. Bữa ăn của Voltaire, cùng vua Phổ Friedrich II Đại Đế và các viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Berlin.]] **Phong trào Khai sáng**,
Ngày **9 tháng 3** là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 297 ngày trong năm. ## Sự kiện *141 TCN – Thái tử Lưu Triệt kế vị hoàng đế triều
Ngày **18 tháng 9** là ngày thứ 261 (262 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 104 ngày trong năm. ## Sự kiện * 96 – Sau khi Hoàng đế Domitianus bị ám sát, Thượng
**Augsburg** (phiên âm tiếng Việt: **Au-xbuốc**; , , ; ) là một thành phố nằm tại Schwaben, bang Bayern, miền nam Đức. Đây là thành phố lớn thứ ba ở bang sau Munich và Nuremberg
Ngày **7 tháng 2** là ngày thứ 38 trong lịch Gregory. Còn 327 ngày trong năm (328 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *199 – Quân của Tào Tháo và Lưu Bị chiếm được
**Jean-Christophe** là bộ tiểu thuyết trường thiên dài 10 tập của nhà văn Romain Rolland, xuất bản trong những năm 1904-1912. Bộ tiểu thuyết là lý do chính giúp tác giả nhận được Giải Nobel