Huy chương Albert Einstein () là một giải thưởng được Hội Albert Einstein (Albert Einstein Society) ở Bern (Thụy Sĩ). Huy chương được trao lần đầu tiên vào năm 1979, từ đó hàng năm huy chương sẽ được trao cho những người có cống hiến xuất sắc có liên quan tới công trình của Albert Einstein.
Các người đoạt huy chương
Nguồn: [http://www.einstein-bern.ch/en/einstein-society Einstein Society]
-
2020: Kính thiên văn Chân trời sự kiện (EHT) hợp tác khoa học
-
2019: Clifford Martin Will
-
2018: Juan Martín Maldacena
-
2017: LIGO Scientific Collaboration and the Virgo Collaboration
-
2016: Alexei Smirnov (nhà vật lý học)
-
2015: Stanley Deser và Charles W. Misner
-
2014: Tom Kibble
-
2013: Roy Kerr
-
2012: Alain Aspect
-
2011: Adam Riess và Saul Perlmutter
-
2010: Hermann Nicolai
-
2009: Kip Thorne
-
2008: Beno Eckmann
-
2007: Reinhard Genzel
-
2006: Gabriele Veneziano
-
2005: Murray Gell-Mann
-
2004: Michel Mayor
-
2003: George Smoot
-
2001: Johannes Geiss, Hubert Reeves
-
2000: Gustav Andreas Tammann
-
1999: Friedrich Hirzebruch
-
1998: Claude Nicollier
-
1996: Thibault Damour
-
1995: Dương Chấn Ninh
-
1994: Irwin I. Shapiro
-
1993: Max Flückiger, Adolf Meichle
-
1992: Peter Bergmann
-
1991: Joseph Hooton Taylor, Jr.
-
1990: Roger Penrose
-
1989: Markus Fierz
-
1988: John Archibald Wheeler
-
1987: Jeanne Hersch
-
1986: Rudolf Mößbauer
-
1985: Edward Witten
-
1984: Victor Weisskopf
-
1983: Hermann Bondi
-
1982: Friedrich Traugott Wahlen
-
1979: Stephen Hawking
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huy chương Albert Einstein** () là một giải thưởng được Hội Albert Einstein (_Albert Einstein Society_) ở Bern (Thụy Sĩ). Huy chương được trao lần đầu tiên vào năm 1979, từ đó hàng năm huy
**Giải thưởng Albert Einstein** (tiếng Anh: **Albert Einstein Award**) là một giải thưởng về Vật lý lý thuyết (_theoretical physics_) để nhìn nhận các thành tựu nổi bật trong khoa học tự nhiên. Giải này
**Giải Khoa học thế giới Albert Einstein** (tiếng Anh: **Albert Einstein World Award of Science**) là một giải của Hội đồng Văn hóa thế giới (_World Cultural Council_) trao hàng năm như một sự "_nhìn
**Huy chương vàng của Hội Thiên văn học Hoàng gia** là phần thưởng cao nhất của Hội Thiên văn Hoàng gia. ## Lịch sử Huy chương này được lập ra từ năm 1824. Trong các
**Stephen William Hawking** (8 tháng 1 năm 1942 – 14 tháng 3 năm 2018) là một nhà vật lý lý thuyết, nhà vũ trụ học và tác giả người Anh, từng là giám đốc nghiên
Giải khai mạc: [[Max Planck (bên trái) trao "Huy chương Max Planck" của Deutsche Physikalische Gesellschaft (_Hội Vật lý Đức_) cho Albert Einstein (bên phải) ngày 28.6.1929 ở Berlin, Đức.]] **Huy chương Max Planck** là
**John Archibald Wheeler** (sinh 9 tháng 7 năm 1911 – mất 13 tháng 4 năm 2008) là nhà vật lý lý thuyết người Mỹ. Ông là một trong những cộng tác viên cuối cùng của
**Huy chương Matteucci** là một giải thưởng của "Hội Khoa học Ý" dành cho các nhà vật lý có những đóng góp cơ bản cho Vật lý học. Theo sắc lệnh hoàng gia Ý ngày
**Kip Stephen Thorne**, (sinh 1 tháng 6 năm 1940) là nhà vật lý lý thuyết người Mỹ, được biết đến với những đóng góp trong lĩnh vực vật lý hấp dẫn và vật lý thiên
[[Phương trình nổi tiếng của Einstein dựng tại Berlin năm 2006.]] **Thuyết tương đối** miêu tả cấu trúc của không gian và thời gian trong một thực thể thống nhất là không thời gian cũng
**Joseph Hooton Taylor, Jr.** sinh ngày 29.3.1941 là nhà vật lý thiên văn người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1993 chung với Russell Alan Hulse "cho công trình phát hiện một sao
**John von Neumann** (**Neumann János**; 28 tháng 12 năm 1903 – 8 tháng 2 năm 1957) là một nhà toán học người Mỹ gốc Hungary và là một nhà bác học thông thạo nhiều lĩnh
**Rudolf Ludwig Mössbauer** () (31 tháng 1 năm 1929 – 14 tháng 9 năm 2011) là nhà vật lý học người Đức đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1961 (chung với Robert Hofstadter) cho
**Willard Frank Libby** (17.12.1908 – 8.9.1980) là nhà hóa lý người Mỹ, nổi tiếng về vai trò phát triển phương pháp xác định niên đại bằng cacbon-14 trong năm 1949, phương pháp đã cách mạng
**Maria Salomea Skłodowska-Curie** (; ; 7 tháng 11 năm 1867 – 4 tháng 7 năm 1934), thường được biết đến với tên gọi đơn giản là **Marie Curie** ( , ), là một nhà vật
**Edward Teller** (15 tháng 1 năm 19089 tháng 11 năm 2003) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ gốc Hungary. Ông nổi tiếng vì được mệnh danh là cha đẻ của bom khinh
**Iridi** là một nguyên tố hóa học với số nguyên tử 77 và ký hiệu là **Ir**. Là một kim loại chuyển tiếp, cứng, màu trắng bạc thuộc nhóm platin, iridi là nguyên tố đặc
**Dr. Michel Gustave Édouard Mayor** (sinh ngày 12 tháng 1 năm 1942 tại Lausanne) là một nhà thiên văn vật lý học, giáo sư danh dự người Thụy Sĩ tại khoa Vũ Trụ học, Đại
**Sir Arthur Stanley Eddington** (28 tháng 12 năm 1882 - 22 tháng 11 năm 1944) ông là một nhà vật lý, nhà toán học và đặc biệt là nhà thiên văn đã có những đóng
**Huân tước Roger Penrose** (sinh 8 tháng 8 năm 1931), là một nhà vật lý toán, toán học thường thức và triết học người Anh. Ông hiện là Giáo sư Rouse Ball Toán học danh
**Alain Aspect** (; sinh ngày 15 tháng 6 năm 1947) là một nhà vật lý người Pháp được chú ý vì công trình thí nghiệm của ông về vướng mắc lượng tử. Aspect đã được
**Robert Dylan** (tên khai sinh **Robert Allen Zimmerman**; sinh ngày 24 tháng 5 năm 1941) là một nam ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ. Được tạp chí _Rolling Stone_ đánh giá là một
**Dự án Manhattan** () là một dự án nghiên cứu và phát triển bom nguyên tử đầu tiên trong Thế chiến II, chủ yếu do Hoa Kỳ thực hiện với sự giúp đỡ của Anh
**_Cosmos: A Spacetime Odyssey_** ( Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian) là một bộ phim tài liệu khoa học nước Mỹ, được trình chiếu vào năm 2014. Chương trình này dựa theo phim tài
**William Daniel Phillips** (sinh ngày 5.11.1948 tại Wilkes-Barre, Pennsylvania) là nhà vật lý người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1997 (chung với Steven Chu và Claude Cohen-Tannoudji). ## Cuộc đời và Sự
nhỏ| **Serge Haroche** (11 tháng 9 năm 1944) là một nhà vật lý Pháp. Từ năm 2001, ông là giáo sư tại Collège de France với chức chủ tịch bộ phận vật lý lượng tử.
**Niels Henrik David Bohr** (; 7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc
**Richard Phillips Feynman** (; 11 tháng 5 năm 1918 – 15 tháng 2 năm 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân
thumb|left|Núi Scopus Campus - Trung tâm phải cho sinh viên quốc tế trái lối vào nhà hàng Frank Sinatra. cây là gợi nhớ của các cuộc tấn công khủng bố đã xảy ra tại các
**Max Karl Ernst Ludwig Planck** (23 tháng 4 năm 1858 – 4 tháng 10 năm 1947) là một nhà vật lý người Đức, được xem là người sáng lập cơ học lượng tử và do
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1 ** Roger Bonvin trở thành tổng thống liên bang Thụy Sĩ. ** Angola, Mozambique, Cabo Verde, Timor, São Tomé và Príncipe và Ma Cao
**Julius Robert Oppenheimer** (; 22 tháng 4 năm 1904 – 18 tháng 2 năm 1967) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ và là giám đốc phòng thí nghiệm Los Alamos của dự
Theo thuyết Vụ Nổ Lớn, [[vũ trụ bắt nguồn từ một trạng thái vô cùng đặc và vô cùng nóng (điểm dưới cùng). Một lý giải thường gặp đó là không gian tự nó đang
**Viện Công nghệ California** (tiếng Anh: _California Institute of Technology_, thường gọi là _Caltech_) là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở Pasadena, California, Hoa Kỳ. Caltech có sáu đơn vị thành viên,
**Tốc độ ánh sáng** trong chân không, ký hiệu là , là một hằng số vật lý cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực vật lý. Nó có giá trị chính xác bằng 299.792.458 m/s
**James Clerk Maxwell** (13 tháng 6 năm 1831 – 5 tháng 11 năm 1879) là một nhà toán học, một nhà vật lý học người Scotland. Thành tựu nổi bật nhất của ông đó là thiết
**_Oppenheimer_** là một bộ phim điện ảnh AnhMỹ thuộc thể loại tiểu sửtâm lýgiật gânchính kịch ra mắt vào năm 2023 do Christopher Nolan làm đạo diễn, viết kịch bản và đồng sản xuất. Tác
thế=|nhỏ| [[Tuyên truyền chống cộng của Hoa Kỳ những năm 1950, đặc biệt đề cập đến ngành công nghiệp giải trí ]] **Chủ nghĩa McCarthy** (tiếng Anh: **McCarthyism**) là thuật ngữ nói về việc cáo
**Alan Mathison Turing** OBE FRS (23 tháng 6 năm 1912 – 7 tháng 6 năm 1954) là một nhà toán học, logic học và mật mã học người Anh, được xem là một trong những
**Wolfgang Ernst Pauli** (25 tháng 4 năm 1900 – 15 tháng 12 năm 1958) là một nhà vật lý người Áo chuyên nghiên cứu về hạt cơ bản, spin, và đã đưa ra nguyên lý
**Thế kỷ 20** là khoảng thời gian tính từ ngày 1 tháng 1 năm 1901 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm. Thế kỷ 20 bị chi phối bởi
**Nhật thực** () xảy ra khi Mặt Trăng đi qua giữa Trái Đất và Mặt Trời trên cùng một đường thẳng và quan sát từ Trái Đất, lúc đó Mặt Trăng che khuất hoàn toàn
| data4 = | header5 = | belowstyle = | below = Trích dẫn bài báo công bố trên Phys. Rev. Lett. Trước đó các nhà vật lý mới chỉ biết sự tồn tại của
**Rabindranath Tagore ** (tiếng Bengal: রবীন্দ্রনাথ ঠাকুর, , tên phiên âm là **Ra-bin-đra-nát Ta-go**, tên khai sinh **Rabindranath Thakur**, 7 tháng 5 năm 1861 – 7 tháng 8 năm 1941, biệt danh: **Gurudev**, **Kabiguru**, và
**Paul Joseph Goebbels** hay có tên phiên âm dựa theo tiếng Đức là **Giô-xép Gơ-ben** (; (29 tháng 10 năm 1897 – 1 tháng 5 năm 1945) là một chính trị gia người Đức giữ chức
**Cha Pierre** (tiếng Pháp: _Abbé Pierre_), tên thật là **Henri Grouès**, (5 tháng 8 năm 1912 tại Lyon - 22 tháng 1 năm 2007 tại Paris) là một linh mục Công giáo, người kháng chiến,
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
**Command & Conquer** là dòng game chiến lược thời gian thực xoay quanh những xung đột giữa các phe phái cạnh tranh khác nhau với nahu để thống trị thế giới. Có ba câu chuyện
**Tullio Levi-Civita**, Hội viên Hội Hoàng gia Luân Đôn (29 tháng 3 năm 1873-29 tháng 12 năm 1941) là một nhà toán học người Do Thái ở Italia, nổi tiếng nhất với công trình nghiên