✨Hươu cao cổ phương bắc

Hươu cao cổ phương bắc

Giraffa camelopardalis, còn gọi là hươu cao cổ phương bắc (tiếng Anh: northern giraffe) là một loài hươu cao cổ, và được xem là loài điển hình trong chi của nó.

Phân loài

Danh sách các phân loài:

  • G. c. camelopardalis
  • G. c. antiquorum
  • G. c. rothschildi
  • G. c. peralta

Hình ảnh

Al Ain Zoo Giraffe.JPG|_G. c. camelopardalis_ Giraffa camelopardalis antiquorum (Vincennes Zoo) 2.jpg|_G. c. antiquorum_ Giraffa camelopardalis rothschildi 1.jpg|_G. c. rothschildi_ Giraffe koure niger 2006.jpg|_G. c. peralta_
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Giraffa camelopardalis_**, còn gọi là **hươu cao cổ phương bắc** (tiếng Anh: **northern giraffe**) là một loài hươu cao cổ, và được xem là loài điển hình trong chi của nó. ## Phân loài Danh
Chi **Hươu cao cổ** (tên khoa học **Giraffa**) là một chi các động vật có vú thuộc bộ Guốc chẵn, là động vật cao nhất trên cạn và động vật nhai lại lớn nhất. Nó
**Hươu cao cổ Mặt Lưới** (_Giraffa camelopardalis reticulata_) còn được gọi với tên khác là **hươu cao cổ Somali**, là một phân loài của hươu cao cổ có nguồn gốc từ vùng Sừng châu Phi.
**Tê giác trắng phương bắc** hay **tê giác trắng Bắc Phi** (_Ceratotherium simum cottoni_) là một trong hai phân loài của loài tê giác trắng (phân loài kia là tê giác trắng phương nam). Trước
**Boreoeutheria** (đồng nghĩa **Boreotheria**) (từ tiếng Hy Lạp: βόρειο nghĩa là phương Bắc và θεριό nghĩa là thú) là một nhánh hay một đại bộ (magnordo) thú có nhau thai, bao gồm hai đơn vị
**Hươu đùi vằn hay Okapi** (/ oʊˈkɑːpiː /; _Okapia johnstoni_), còn được gọi là **hươu cao cổ rừng, hươu cao cổ Congo**, hoặc **hươu cao cổ ngựa vằn**, là một loài động vật có vú
**Tuần lộc Bắc Cực** hay còn gọi là **tuần lộc Peary** (Danh pháp khoa học: _Rangifer tarandus pearyi_) là một phân loài của loài tuần lộc được tìm thấy trong các đảo ở vùng Bắc
ĐẲNG CẤP CỦA NHÀ SX TẢO Arkhangelsk TRÊN 100 NĂM TUỔISINCE 1916Kem dưỡng tảo Laminaria biển sâu phương Bắc của Nga siêu êm dịu phục hồi da tích cực, dưỡng ẩm sâu, bảo vệ da
nhỏ|phải|Một con hươu bị mổ bụng, moi [[phủ tạng sau khi bị săn]] **Săn hươu nai** là các hình thức săn bắt, săn bắn các loại hươu, nai. Hình thức này tồn tại từ hàng
**Hươu nai** là con vật hiện diện trong nhiều nền văn hóa trên thế giới. Với bản tính là loài vật nhút nhát, hễ có tiếng động là bỏ chạy, khi nghe có tiếng động
[[Tập tin:Rökstenen - KMB - 16000300014216.jpg|nhỏ|392.997x392.997px| Hòn đá Rök, trên khắc những ký tự của cổ ngữ Rune. Đặt ở Rök, Thụy Điển. ]] **Thần thoại Bắc Âu** bao gồm tôn giáo và tín ngưỡng
thumb|Chiếc đuôi đen nổi bật của loài hươu này **Hươu đuôi đen** (tiếng Anh: _black-tailed deer_ hoặc _blacktail deer_) (danh pháp ba phần: _Odocoileus hemionus columbianus_) là một phân loài của hươu la (Odocoileus hemionus).
**Gấu đen Bắc Mỹ** (danh pháp hai phần: **_Ursus americanus_**) là một loài gấu kích thước trung bình có nguồn gốc ở Bắc Mỹ. Nó là loài gấu nhỏ nhất và phổ biến nhất của
nhỏ|phải|Một cá thể hươu trắng thuộc loài hươu đốm **Hươu trắng** (tiếng Trung Quốc: **Bạch lộc**) hay còn gọi **hươu tuyết** là thuật ngữ dùng để chỉ về những con hươu có bộ lông màu
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
**Hươu đỏ Scotland** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus scoticus_) là một phân loài của loài hươu đỏ có nguồn gốc ở quần đảo Anh. Đây là phân loài hươu đỏ có kích thước lớn.
**Vườn thú cũ ở Poznań** (tiếng Ba Lan: _Stare Zoo w Poznaniu_) là một trong những vườn bách thú lâu đời nhất ở Ba Lan, nằm ở thành phố Poznań, Voivodeship Greater Ba Lan. Nó
**Mông Cổ** là một quốc gia nội lục nằm tại nút giao giữa ba khu vực Trung, Bắc và Đông của châu Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với vùng Ngoại Mông trong
Đồng cỏ [[Nội Mông Cổ tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.]] [[Đồng cỏ Konza|Đồng cỏ cao Konza tại Flint Hills ở đông bắc Kansas.]] **Đồng cỏ** hay **thảo nguyên** (từ gốc Hán Việt của
**Đường cao tốc A1** là một đường cao tốc kết nối các thành phố của Pháp nằm giữa Paris và Lille. Nó cũng được gọi là "đường cao tốc phia Bắc" (tiếng Pháp: "Autoroute du
**Cổ cầm** (; ) là một loại nhạc cụ Trung Quốc thuộc bộ dây dạng gảy gồm có 7 dây. Đàn này được chơi từ thời cổ đại, theo truyền thống được các học giả
Cao Hồng Sâm Hoàng Đế Hàn Quốc ire Hũ Sứ 1kgSIEUTHIHANQUOC – TRAO CHỮ TÂM – NHẬN CHỮ TÍNTừ xa xưa hồng sâm đã là vị thuốc quý trong đông y có công năng tác
VÌ SAO BẠN CHỌN VIÊN HÀ THỦ Ô MẬT ONG RỪNG CAO CẤP FUJI –XANH TÓC ĐỎ DA NGAY TRONG 1 LIỆU TRÌNH❁ ĐƯỢC SẢN XUẤT DỰA TRÊN BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG BÍ TRUYỀN NHẬT
Cao Hồng Sâm Hoàng Đế Hàn Quốc ire Hũ Sứ 1kg SHOP LUÔN – TRAO CHỮ TÂM – NHẬN CHỮ TÍNTừ xa xưa hồng sâm đã là vị thu.ốc quý trong đông y có công
**Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ tư** hay còn gọi là **thời Minh thuộc** trong lịch sử Việt Nam bắt đầu từ năm 1407 khi đế quốc Minh đánh bại nhà Hồ-Đại Ngu và chấm
**Phương diện quân Karelia** (tiếng Nga: _Карельский фронт_) là một tổ chức tác chiến chiến lược của Hồng quân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai. ## Lịch sử Phương diện quân Karelia được thành
Chòm sao **Lộc Báo** 鹿豹, còn gọi là **chòm Hươu Cao Cổ** hay **Báo Hươu**, (tiếng La Tinh: **_Camelopardalis_**) là chòm sao lớn trên thiên cầu bắc, nhưng không có thiên thể sáng đáng kể.
**_Bác sĩ Dolittle: Chuyến phiêu lưu thần thoại_** (tên gốc tiếng Anh: **_Dolittle_**) là phim điện ảnh phiêu lưu kỳ ảo của Mỹ năm 2020 do Stephen Gaghan đạo diễn, với phần kịch bản do
**Linh miêu đồng cỏ** (danh pháp: **_Leptailurus serval_**) hay **serval** hay **tierboskat**, là một loài mèo hoang dã phân bố tại châu Phi. Đây là thành viên độc nhất thuộc chi _Leptailurus_ và được nhà
#đổi Hươu cao cổ phương bắc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Hươu cao cổ phương bắc Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
**Nai sừng tấm Á-Âu** (Danh pháp khoa học: _Alces alces_) là một loài thú trong phân họ Capreolinae thuộc họ hươu nai (Cervidae). Đây là loài thú to lớn nhất và nặng nhất còn tồn
Các thành phần trong an cung ngưu hoàng hoànAn cung ngưuđược bài chế theocông thức độc đáo nổi tiếng từ lâu củaY học cổ truyền Trung Hoa, hiện nay được nhiều nước áp dụng nhưHàn
**Hươu xạ Cao Bằng** hay **Hươu xạ Việt Nam** (Danh pháp khoa học: **_Moschus berezovskii caobangis_**) là một phân loài của loài hươu xạ lùn phân bố ở cực bắc Việt Nam gồm Lạng Sơn,
**Báo hoa mai** (_Panthera pardus_), thường gọi tắt là **báo hoa**, (tiếng Anh: **Leopard**) là một trong năm loài mèo lớn thuộc chi _Panthera_ sinh sống ở châu Phi và châu Á. Chúng dài từ
**Nhà Minh**, quốc hiệu chính thức là **Đại Minh**, là triều đại cai trị Trung Quốc từ năm 1368 đến năm 1644 sau sự sụp đổ của nhà Nguyên do người Mông Cổ lãnh đạo.
nhỏ|phải|Một cảnh săn cáo **Săn cáo** là một hoạt động liên quan đến việc theo dấu, truy tầm, đuổi theo, tóm bắt và đôi khi giết chết một con cáo (phổ biến là loài cáo
Bành Thành Cảnh Tư vương **Cao Du** (chữ Hán: 高浟, 533 – 564), tên tự là **Tử Thâm**, hoàng thân, quan viên nhà Bắc Tề cuối thời Nam bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
**Hội Phượng Hoàng** (tên tiếng Anh là _Order of the Phoenix_) là một tổ chức hư cấu trong bộ truyện _Harry Potter_ của nhà văn J. K. Rowling. Hội do giáo sư Albus Dumbledore thành
**Chồn sói** (tiếng Anh: **wolverine**, , danh pháp hai phần: _Gulo gulo_ (**_Gulo_** là từ ngữ Latin cho "thói phàm ăn"), còn có những tên goi như _glutton_, _carcajou_, _gấu chồn hôi_, hoặc _quickhatch_, là
**Nai sừng tấm Alaska** (Danh pháp khoa học: _Alces alces gigas_) còn được biết đến với tên gọi là **Nai sừng tấm lớn** là một phân loài của Nai sừng tấm châu Âu, phân bố
**Cao Câu Ly** (; tiếng Hàn trung đại: 고ᇢ롕〮 Gowoyeliᴇ), (năm thành lập theo truyền thống là năm 37 trước Công nguyên, có lẽ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên – 668) là một
**Báo đốm** (danh pháp khoa học: _Panthera onca_) là một trong năm loài lớn nhất của Họ Mèo bên cạnh sư tử, hổ, báo hoa mai và báo tuyết, và loài duy nhất trong số
**Thời đại Khám phá** hay **Thời đại Thám hiểm** là cách gọi phổ thông về những khám phá địa lý của châu Âu vào khoảng thời kỳ cận đại, phần lớn trùng lặp với kỷ
**Chó săn huơu Na Uy đen** (, ) là biến thể hiện đại của giống chó săn hươu Na Uy xám. Nó là một giống chó đuôi cuộn và rất hiếm bên ngoài các các
**Linh dương đầu bò** là linh dương thuộc chi **_Connochaetes_** và là động vật bản địa ở Đông Phi và Nam Phi. Chúng thuộc về họ Bovidae, bộ Artiodactyla, trong đó bao gồm linh dương,
**Rồng** (chữ Nôm: 𧍰, 𧏵, hay 蠬) hay **Long** (chữ Hán: 龍) là sinh vật thần thoại khổng lồ sở hữu phép thuật xuất hiện trong văn hóa dân gian ở nhiều nơi trên thế
**Dãy núi Acacus** hoặc **Tadrart Akakus** ( / ALA-LC: _Tadrārt Akākūs_) thành tạo một dãy núi trên sa mạc ở huyện Ghat, miền tây Libya. Nó nằm ở phía đông thành phố Ghat và kéo