✨Huân chương Thập tự Hải quân

Huân chương Thập tự Hải quân

phải|Huân chương Thập tự Hải quân trao lần đầu tiên vào năm 1917 Huân chương Thập tự Hải quân là huân chương cao cấp thứ hai của quân đội, trao cho những hành động dũng cảm phi thường trong chiến đấu thuộc lực lượng Hải quân Hoa Kỳ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và cảnh sát biển. Huân chương này tương đương với Huân chương Thập tự Không quân và Army's Distinguished Service Cross.

Huân chương Thập tự Hải quân được Bộ Hải quân Hoa Kỳ trao cho các thành viên thuộc binh chủng khác và nhân viên quân sự nước ngoài trong thời gian làm việc với lực lượng hải quân Hoa Kỳ. Huân chương Thập tự Hải quân được thiết lập thông quân đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ (Công Luật 65-253) và đã được phê duyệt ngày 04 tháng 2 năm 1919.

Lịch sử

phải|Ruy băng Huân chương Thập tự Hải quân

Tiêu chuẩn

Huân chương Thập tự Hải quân có thể trao cho bất kỳ thành viên của quân đội Hoa Kỳ trong khi phục vụ Hải quân Hoa Kỳ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, hoặc cảnh sát biển Hoa Kỳ có hành động anh dũng phi thường. Hành động dũng cảm phải thuộc những nguyên tắc sau:

  1. Trong khi tham gia vào các hành động chống lại một kẻ thù của Hoa Kỳ.
  2. Trong khi tham gia vào các hoạt động quân sự liên quan đến cuộc xung đột với một lực lượng nước ngoài.
  3. Trong khi phục vụ thân thiện với các lực lượng nước ngoài tham gia vào một cuộc xung đột vũ trang, trong đó Hoa Kỳ không phải là bên tham chiến.

Sử dụng

Mô tả và biểu tượng

Mặt phải

Đảo ngược

Ruy băng

Ruy băng Huân chương Thập tự Hải quân với một sọc trung tâm màu trắng đại diên cho lòng vị tha, còn lại là màu xanh ám chỉ lực lượng hải quân

Người nhận huân chương

Hải quân Hoa Kỳ

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Lục quân Hoa Kỳ

Cảnh sát biển Hoa Kỳ

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|Huân chương Thập tự Hải quân trao lần đầu tiên vào năm 1917 **Huân chương Thập tự Hải quân** là huân chương cao cấp thứ hai của quân đội, trao cho những hành động dũng
**Nguyễn Văn Kiệt** (sinh ngày 23 tháng 3 năm 1945) là cựu hạ sĩ nhất Hải quân Việt Nam Cộng hòa và, cùng với Trần Văn Bảy, là một trong hai sĩ quan Quân lực
**Richard Halsey Best** (sinh ngày 24 tháng 3 năm 1910 – mất ngày 28 tháng 10 năm 2001) là một phi công máy bay ném bom kiểu bổ nhào và chỉ huy một phi đoàn
**Thập tự Thánh Georgy** () là một huân chương nhà nước của Liên bang Nga. Được thành lập bởi Đế quốc Nga, với tên gọi chính thức ban đầu là **Ban thưởng quân sự Thánh
**Ramón Blanco Erenas Riera y Polo, Hầu tước thứ 1 xứ Peña Plata** (15 tháng 9 năm 1833 – 4 tháng 4 năm 1906) là chuẩn tướng và nhà quản lý thuộc địa người Tây
thumb|right|Kiểu dáng tiêu chuẩn của Huân chương Chữ thập Sắt Huân chương **Thập tự Sắt** hay **Chữ thập Sắt** (tiếng Đức: _Eisernes Kreuz_, viết tắt **EK**) là một huân chương quân sự của Vương quốc
thumb|Đô đốc Hải quân Mỹ [[Dennis C. Blair giới thiệu huân chương và ruy băng của Huân chương Mặt trời mọc. (2002)]] thumb|Nam tước [[Édouard Descamps|Descamps đeo huân chương Đại Thập tự.]] là một huân
**Huân chương Chữ thập Tự do** (, viết tắt: _VR_, ) là một trong ba loại huân chương của nước Cộng hòa Phần Lan, được đặt ra lần đầu vào ngày 4 tháng 3 năm
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của
**Hải quân Quốc gia Khmer** (tiếng Pháp: _Marine Nationale Khmère_ – MNK; tiếng Anh: _Khmer National Navy_ – KNN) là quân chủng hải quân Quân lực Quốc gia Khmer (FANK) và là lực lượng quân
**Huân chương Chữ thập Victoria** (tiếng Anh: Victoria Cross) là phần thưởng cao quý của Nữ hoàng Anh và Vương quốc Anh dành cho các cá nhân, đơn vị quân đội hoặc đơn vị phục
**Hải quân Hoa Kỳ** (viết tắt: **USN**) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong tám lực lượng vũ trang chuyên nghiệp của Hoa Kỳ. Tính đến năm 2018, Hải
**Huân chương** là một vật thể vinh dự do một quốc gia có chủ quyền, vua, triều đại hoàng gia hoặc tổ chức trao tặng cho một người, nhằm ghi nhận công lao của cá
**Hải quân Việt Nam Cộng hòa** (Tiếng Anh: _Republic of Vietnam Navy_, **RVN**) là lực lượng Hải quân trực thuộc Quân lực Việt Nam Cộng hòa, hoạt động trên cả vùng sông nước và lãnh
**Walther Franz Georg Bronsart von Schellendorff** (21 tháng 12 năm 1833, tại Danzig – 13 tháng 12 năm 1914, tại Gut Marienhof, Amt Güstrow, Mecklenburg), Tiến sĩ Luật danh dự, là một Thượng tướng Bộ
**Karl Freiherr von Plettenberg** (18 tháng 12 năm 1852 tại Neuhaus – 10 tháng 2 năm 1938 tại Bückeburg) là một sĩ quan quân đội Phổ, và sau này là Thượng tướng Bộ binh trong
phải|nhỏ|Tướng Gustav von Stiehle **Friedrich Wilhelm Gustav Stiehle**, sau năm 1863 là **von Stiehle** (14 tháng 8 năm 1823 tại Erfurt – 15 tháng 11 năm 1899 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội
**Juan Pujol García** (; 14 tháng 2 năm 1912 – 10 tháng 10 năm 1988), còn được gọi là **Joan Pujol i García** (), là một điệp viên hai mang người Tây Ban Nha làm
**Quân chủng Hải quân**, hay còn gọi là **Hải quân nhân dân Việt Nam**, là một quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam. Hải quân nhân dân Việt Nam có 6 đơn vị:
**Gebhard Leberecht von** **Blücher, Thân vương xứ Wahlstatt** (; 21 tháng 12 năm 1742 – 12 tháng 9 năm 1819), là _Graf_ (Bá tước), sau này được nâng lên thành _Fürst_ (Thân vương có chủ
**Hermann Christian Wilhelm von Strantz ** (13 tháng 2 năm 1853 tại Nakel an der Netze – 3 tháng 11 năm 1936 tại Dessau) là một sĩ quan quân đội Phổ, từng tham chiến trong
**Chiến dịch Vengeance** (tiếng Việt: **Chiến dịch Báo thù**) là một chiến dịch quân sự của Quân đội Hoa Kỳ ở Mặt trận Tây Nam Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
**Edwin Karl Rochus Freiherr von Manteuffel** (24 tháng 2 năm 1809 – 17 tháng 6 năm 1885) là một Thống chế quân đội Phổ-Đức nửa sau thế kỷ 19. Manteuffel đã tham gia chỉ huy
**Hải quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc** hay **Hải quân Trung Quốc** () là lực lượng hải quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quy mô tổ chức của Hải quân
nhỏ|phải|Lính thủy đánh bộ Nga đang cảnh giới trên xuồng quân sự nhỏ|phải|Lực lượng của Lữ đoàn Cận vệ 155 có nhiều thành viên là người gốc Á do đây là Lữ đoàn đóng chân
**Martin Wilhelm Remus von Woyrsch** (4 tháng 2 năm 1847 – 6 tháng 8 năm 1920) là một Thống chế của Phổ đã từng tham chiến trong các cuộc Chiến tranh Áo-Phổ, Chiến tranh Pháp-Đức
thumb|[[Philippe Tốt bụng|Philip III, Công tước xứ Burgundy, với cổ áo mang Huân chương Lông cừu vàng (bức chân dung của Rogier van der Weyden, năm 1450)]] **Huân chương Vinh danh Lông cừu vàng** (tiếng
[[Thống chế Đức|Thống chế Friedrich von Wrangel]] phải|nhỏ|Friedrich Graf von Wrangel. Tranh chân dung của [[Adolph Menzel, năm 1865.]] **Friedrich Heinrich Ernst Graf von Wrangel** (13 tháng 4 năm 1784 tại Stettin, Pommern – 2
Hệ thống **Huy chương ân thưởng trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa** là các giải thưởng quân sự cao cấp trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Hệ thống này được hình thành cùng
**Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun_, phiên âm Hán-Việt: **_Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân_**), tên chính thức **Hải quân Đế quốc Đại Nhật
**Eduard Kuno von der Goltz** (còn được viết là _Cuno_) (2 tháng 2 năm 1817 tại Wilhelmstal – 29 tháng 10 năm 1897 tại Eisbergen ở Minden) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ
**Bảo quốc Huân chương** là huân chương cao quý nhất của Quốc Gia Việt Nam, được Việt Nam Cộng hòa kế thừa, dành tưởng thưởng cho các quân nhân trong tất cả binh chủng hay
**Leopold Maximilian Joseph Maria Arnulf, Vương tử của Bayern** (9 tháng 2 năm 1846 – 28 tháng 9 năm 1930), sinh ra tại München, là con trai của Vương tử Nhiếp chính Luitpold von Bayern
**Hiệp ước Hải quân Washington**, còn được gọi là **Hiệp ước Năm cường quốc** là một hiệp ước được ký kết vào năm 1922 trong số các quốc gia lớn đã thắng Thế chiến thứ
nhỏ nhỏ **Trường Đại học Hải quân mang tên Nikola Ionkov Vaptsarov** ( - **ВВМУ**), còn được gọi là **Học viện Hải quân Bulgaria, mang tên Nikola Ionkov Vaptsarov**, là một trường đào tạo chuyên
**Huân chương Đại đoàn kết dân tộc** là một loại huân chương của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, được đặt ra theo Luật Thi đua - Khen thưởng (ban hành
**Lịch sử Hải quân Nhật Bản** bắt đầu với sự tương tác với các quốc gia trên lục địa châu Á thiên niên kỷ 1, đạt đỉnh cao hoạt động hiện đại vào thế kỷ
phải|nhỏ|Johann von Zwehl **Johann (Hans) von Zwehl** (27 tháng 7 năm 1851 tại Osterode am Harz – 28 tháng 5 năm 1926 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến
**United States Naval Special Warfare Development Group** (Liên đoàn Phát triển Chiến Tranh Đặc biệt Hải quân Hoa Kỳ/Nhóm Triển khai Chiến tranh Đặc biệt Hải quân Hoa Kỳ) hay gọn hơn **NSWDG** hay **DEVGRU**,
phải|Huân chương Sao Vàng|200x200px Huân chương Sao Vàng là một loại huân chương cấp quốc gia được sáng lập bởi Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào năm 1947. Dưới đây là **danh
**Hải quân Liên Xô** () là nhánh hải quân của Lực lượng vũ trang Liên Xô. Thường được gọi là **Hạm đội Đỏ**, Hải quân Liên Xô là lực lượng có số lượng tàu chiến
Không ảnh Trạm Hải quân Vịnh Subic (phải) và Trạm Không quân của Hải quân, Mũi Cubi (trái) phải|Không ảnh Mũi Cubi và Trạm Hải quân Vịnh Subic ở hậu cảnh **Căn cứ Hải Quân
**Albert von Memerty** (8 tháng 12 năm 1814 – 24 tháng 1 năm 1896) là một tướng lĩnh trong quân đội của Vương quốc Phổ và Đế quốc Đức. Memerty sinh ra tại Damsdorf gần
**August Karl von Goeben** (hay còn viết là **Göben**) (1816-1880) là một tướng lĩnh trong quân đội Đế quốc Đức, người có nguồn gốc từ xứ Hanover. Ông được nhìn nhận là một trong những
Chuẩn đô đốc **Richard E. Byrd** (25 tháng 10 năm 1888 - ngày 11 tháng 3 năm 1957) là một sĩ quan Hải quân Hoa Kỳ chuyên thám hiểm địa cực. Ông là phi công
**Theodore Roosevelt III** (13 tháng 9 năm 1887 – 12 tháng 7 năm 1944), thường được biết đến là **Theodore** **Roosevelt Jr.**, **Ted** hoặc **Teddy**, là một chính trị gia, nhà kinh doanh và sĩ quan
**Biệt đội Tác chiến Lực lượng Đặc biệt số 1 - Delta** (1st Special Forces Operational Detachment-Delta - 1st SFOD-D) là một trong những _Đơn vị Sứ mệnh Đặc biệt_ (Special Mission Units) và là
**Audie Leon Murphy** (20 tháng 6 năm 1925 – 28 tháng 5 năm 1971) là một quân nhân, diễn viên, nhạc sĩ và chủ nông trại người Mỹ. Ông là một trong những quân nhân Lục
**Huân chương dũng cảm** của Vương quốc Serbia được xác lập ngày 14 tháng 11 năm 1912, trao cho những người thể hiện lòng dũng cảm xuất sắc trên chiến trường trong Chiến tranh Balkan
**Wilhelm Graf von Brandenburg** (30 tháng 3 năm 1819 tại Potsdam – 21 tháng 3 năm 1892 tại Berlin) là một tướng lĩnh và nhà ngoại giao của Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến