Huân chương Chữ thập Tự do (, viết tắt: VR, ) là một trong ba loại huân chương của nước Cộng hòa Phần Lan, được đặt ra lần đầu vào ngày 4 tháng 3 năm 1918 theo nghị quyết của Quốc hội Phần Lan. Huân chương được trao tặng từ tháng 3 năm 1918 và tạm thời ngừng trao tặng từ cuối tháng 1 năm 1919 sau khi Quốc hội thành lập và đưa vào sử dụng Huân chương Hoa hồng trắng Phần Lan. Sau khi chiến tranh Liên Xô-Phần Lan nổ ra, Huân chương Chữ thập Tự do tiếp tục được trao tặng.
Huân chương Chữ thập Tự do được chia làm một hạng đặc biệt và bốn hạng thường, bên cạnh đó huân chương này còn được tặng thưởng dưới dạng huy chương. Thân huân chương do họa sĩ thiết kế.
Phân hạng
nhỏ|240x240px|Thân huân chương Chữ thập Tự do hạng ba (VR 3) trên [[quốc kỳ Phần Lan|hiệu kỳ Tổng thống Phần Lan ]]
thế=Mặt sau của Huân chương Chữ thập Tự do hạng hai có in năm tặng thưởng|nhỏ|Mặt sau của thân huân chương có ghi năm tặng thưởng
nhỏ|Sắc lệnh số 60 năm 1942 về việc trao Huân chương Chữ thập Tự do hạng tư (VR 4 mk) cho mọi bà mẹ Phần Lan
Huân chương Chữ thập Tự do được chia làm 5 hạng cơ bản:
-
Huân chương Chữ thập Tự do hạng Đại thập tự, đi kèm dây quàng chéo bên vai phải có gắn huy chương ở bên trên và một ngôi sao kim loại lớn (VR SR)
-
Huân chương Chữ thập Tự do hạng nhất với dây đeo quanh cổ và một ngôi sao kim loại cỡ vừa (VR 1 rtk)
-
Huân chương Chữ thập Tự do hạng nhất với dây đeo quanh cổ (VR 1)
-
Huân chương Chữ thập Tự do hạng nhì (VR 2)
-
Huân chương Chữ thập Tự do hạng ba (VR 3)
-
Huân chương Chữ thập Tự do hạng tư (VR 4)
Ngoài ra còn tặng thưởng thêm huy chương dòng Chữ thập Tự do, bao gồm:
-
Huy chương Công lao hạng nhất (VR Am 1)
-
Huy chương Công lao hạng nhì (VR Am 2)
-
Huy chương Tự do hạng nhất (VM 1)
-
Huy chương Tự do hạng nhì (VM 2)
Một số huy chương đặc biệt từng được tặng thưởng trong Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm:
-
Huy chương Thập tự Mannerheim (trao cho duy nhất một người là Thống tướng, Nam tước Carl Gustaf Emil Mannerheim);
-
Huân chương Công lao mạ vàng (trao cho duy nhất một người là Thượng tướng Bộ binh Waldemar Erfurth vào ngày 13 tháng 6 năm 1944);
-
Huy chương Thương tiếc dành cho người thân gần nhất của người tử trận trong khi làm nhiệm vụ phi quân sự trong ngành công nghiệp chiến tranh hoặc nhiệm vụ quốc phòng.
Huân chương, huy chương dành cho công dân/trong thời bình
Tập tin:Grand cross of the Cross of Liberty.png|Huy hiệu lớn và huân chương hạng Đại thập tự (VR SR)
Tập tin:Breast star for the 1st class of the Cross of Liberty.png|Huy hiệu dành cho huân chương hạng nhất (VR 1 rtk)
Tập tin:1st class of the Cross of Liberty.png|Huân chương hạng nhất (VR 1)
Tập tin:2nd class of the Cross of Liberty.png|Huân chương hạng nhì (VR 2)
Tập tin:3rd class of the Cross of Liberty.png|Huân chương hạng ba (VR 3)
Tập tin:4th class of the Cross of Liberty.png|Huân chương hạng tư (VR 4)
Tập tin:1st class of the Medal of Liberty.png|Huy chương Tự do hạng nhất (VM 1)
Tập tin:2nd class of the Medal of Liberty.png|Huy chương Tự do hạng nhì (VM 2)
Tập tin:Merit medal of the 1st class of the Cross of Liberty.png|Huy chương Công lao hạng nhất (VR Am 1)
Tập tin:Merit medal of the 2nd class of the Cross of Liberty.png|Huy chương Công lao hạng nhì (VR Am 2)
### Huân chương, huy chương dành cho quân nhân/trong thời chiến
Tập tin:Grand cross of the Cross of Liberty with swords (wartime merits).png|Huy hiệu lớn và huân chương hạng Đại thập tự (VR SR)
Tập tin:Breast star with swords for the 1st class of the Cross of Liberty with swords (military person, also wartime merits).png|Huy hiệu dành cho huân chương hạng nhất (VR 1 rtk)
Tập tin:1st class of the Cross of Liberty with swords and oak leaves (wartime merits).png|Huân chương hạng nhất có lá sồi (VR 1 mk tlk)
Tập tin:2nd class of the Cross of Liberty with swords and oak leaves (wartime merits).png|Huân chương hạng nhì có lá sồi (VR 2 mk tlk)
Tập tin:3rd class of the Cross of Liberty with swords and oak leaves (wartime merits).png|Huân chương hạng ba có lá sồi (VR 3 mk tlk)
Tập tin:4th class of the Cross of Liberty with swords and oak leaves (wartime merits).png|Huân chương hạng tư có lá sồi (VR 4 mk tlk)
Tập tin:1st class of the Medal of Liberty (wartime merits).png|Huy chương Tự do hạng nhất (VM 1)
Tập tin:2nd class of the Medal of Liberty (wartime merits).png|Huy chương Tự do hạng nhì (VM 2)
Tập tin:1st class of the Cross of Liberty with swords (wartime merits).png|Huân chương hạng nhất (VR 1 mk)
Tập tin:2nd class of the Cross of Liberty with swords (wartime merits).png|Huân chương hạng nhì (VR 2 mk)
Tập tin:3rd class of the Cross of Liberty with swords (wartime merits).png|Huân chương hạng ba (VR 3 mk)
Tập tin:4th class of the Cross of Liberty with swords (wartime merits).png|Huân chương hạng tư (VR 4 mk)
Huân chương khác cùng dòng Chữ thập Tự do
Tập tin:Mannerheim Cross 1st Class.jpg|Huân chương Chữ thập Mannerheim hạng nhất
Tập tin:Mannerheimkorset av andra klass.jpg|Huân chương Chữ thập Mannerheim hạng nhì
Tập tin:Cross of Mourning.jpg|Huân chương Thương tiếc
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Huân chương Chữ thập Tự do** (, viết tắt: _VR_, ) là một trong ba loại huân chương của nước Cộng hòa Phần Lan, được đặt ra lần đầu vào ngày 4 tháng 3 năm
**Huân chương Chữ thập Victoria** (tiếng Anh: Victoria Cross) là phần thưởng cao quý của Nữ hoàng Anh và Vương quốc Anh dành cho các cá nhân, đơn vị quân đội hoặc đơn vị phục
thumb|Đô đốc Hải quân Mỹ [[Dennis C. Blair giới thiệu huân chương và ruy băng của Huân chương Mặt trời mọc. (2002)]] thumb|Nam tước [[Édouard Descamps|Descamps đeo huân chương Đại Thập tự.]] là một huân
thumb|right|Kiểu dáng tiêu chuẩn của Huân chương Chữ thập Sắt Huân chương **Thập tự Sắt** hay **Chữ thập Sắt** (tiếng Đức: _Eisernes Kreuz_, viết tắt **EK**) là một huân chương quân sự của Vương quốc
**Huân chương** là một vật thể vinh dự do một quốc gia có chủ quyền, vua, triều đại hoàng gia hoặc tổ chức trao tặng cho một người, nhằm ghi nhận công lao của cá
**Huân chương Hoàng gia Monisaraphon** () do Quốc vương Campuchia Sisowath lập nên vào ngày 1 tháng 2 năm 1905. Huân chương này được trao cho thành tích và hỗ trợ xuất sắc trong các
**Thập tự Thánh Georgy** () là một huân chương nhà nước của Liên bang Nga. Được thành lập bởi Đế quốc Nga, với tên gọi chính thức ban đầu là **Ban thưởng quân sự Thánh
**Huân chương dũng cảm** của Vương quốc Serbia được xác lập ngày 14 tháng 11 năm 1912, trao cho những người thể hiện lòng dũng cảm xuất sắc trên chiến trường trong Chiến tranh Balkan
**Huân chương Đại đoàn kết dân tộc** là một loại huân chương của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, được đặt ra theo Luật Thi đua - Khen thưởng (ban hành
thumb|[[Philippe Tốt bụng|Philip III, Công tước xứ Burgundy, với cổ áo mang Huân chương Lông cừu vàng (bức chân dung của Rogier van der Weyden, năm 1450)]] **Huân chương Vinh danh Lông cừu vàng** (tiếng
nhỏ|Bá tước Tweedsmuir, Toàn quyền Canada, đeo Huân chương Danh dự trên cổ. **Huân chương Danh dự** () là một huân chương của Vương quốc Thịnh vượng chung, được thành lập bởi vua George đệ
**Huân chương Hoàng gia Sahametrei** () là huân chương hiệp sĩ do chính phủ Vương quốc Campuchia ban tặng. Huân chương Hoàng gia Sahametrei được thiết lập thành ba hạng vào ngày 9 tháng 9
**Bảo quốc Huân chương** là huân chương cao quý nhất của Quốc Gia Việt Nam, được Việt Nam Cộng hòa kế thừa, dành tưởng thưởng cho các quân nhân trong tất cả binh chủng hay
**Huân chương cao quý nhất của Vương miện Thái** **Lan** (; ) là một tước hiệu của Thái Lan, được thành lập vào năm 1869 bởi Rama V dành cho người Thái, gia đình hoàng
**Huân chương Chula Chom Klao** (; ) là một tước hiệu của Thái Lan, được thành lập vào năm 1873 bởi Rama V để kỷ niệm Năm Thánh thứ 90 của Triều đại Chakri và
**Vua Tây Ban Nha** (), hiến pháp gọi là **Ngôi vua** (la Corona) và thường được gọi **chế độ quân chủ Tây Ban Nha** (Monarquía de España) hoặc **chế độ quân chủ Hispanic** (Monarquía Hispánica)
**Đỗ Đình Thiện** (1904-1972) là một người đại tư sản dân tộc của Việt Nam, nhà tư sản ủng hộ Đảng Cộng sản Việt Nam. Trước Cách mạng tháng Tám ông đã là chủ cửa
**Simo "Simuna" Häyhä** (; 17 tháng 12 năm 1905 – 1 tháng 4 năm 2002), được Hồng Quân đặt biệt danh là "Cái chết trắng" (; ; ), Trong Chiến tranh Mùa đông 1940, Đại úy
Dom **Pedro I** (tiếng Việt:Phêrô I; 12 tháng 10 năm 1798 – 24 tháng 9 năm 1834), biệt danh "Người Giải phóng", là người thành lập và nhà cai trị đầu tiên của Đế quốc Brasil. Với
**Walther Franz Georg Bronsart von Schellendorff** (21 tháng 12 năm 1833, tại Danzig – 13 tháng 12 năm 1914, tại Gut Marienhof, Amt Güstrow, Mecklenburg), Tiến sĩ Luật danh dự, là một Thượng tướng Bộ
**Konrad Ernst von Goßler** (28 tháng 12 năm 1848 tại Potsdam – 7 tháng 2 năm 1933 tại Eisenach) là một Thượng tướng bộ binh của Vương quốc Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc
**Max Friedrich Ernst von Bock und Polach** (5 tháng 9 năm 1842 tại Trier – 4 tháng 3 năm 1915 tại Hannover) là một sĩ quan quân đội Phổ, về sau được phong quân hàm
**Lech Wałęsa ** (; sinh ngày 29 tháng 9 năm 1943) là một chính trị gia Ba Lan, một nhà hoạt động công đoàn và người hoạt động cho nhân quyền. Ông là người đồng
**Ernst Wilhelm Karl Maria Freiherr von Hoiningen, genannt Huene** (23 tháng 9 năm 1849 tại Unkel, tỉnh Rhein của Phổ – 11 tháng 3 năm 1924 tại Darmstadt) là một sĩ quan quân đội Phổ,
**Georgy Konstantinovich Zhukov** (; , 1 tháng 12 năm 1896 – 18 tháng 6 năm 1974) là một sĩ quan cấp tướng và là Nguyên soái Liên Xô. Ông cũng từng là Tổng Tham mưu
**Albert I của Sachsen** (tên đầy đủ: _Friedrich August Albrecht Anton Ferdinand Joseph Karl Maria Baptist Nepomuk Wilhelm Xaver Georg Fidelis_) (sinh ngày 23 tháng 4 năm 1828 tại Dresden – mất ngày 19 tháng
Hội Chữ thập đỏ Kiên Giang là tổ chức xã hội nhân đạo tập hợp mọi tầng lớp nhân dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo. Địa chỉ: Số 77 đường Hoàng Diệu, khu
Đại lão Hòa thượng **Thích Từ Nhơn** (1926-2013) là một tu sĩ Phật giáo Việt Nam thuộc dòng Lâm Tế Gia Phổ đời thứ 41. Sư từng giữ nhiều chức vị quan trọng trong các
**Rodion Yakovlevich Malinovsky** (tiếng Nga: _Родион Яковлевич Малиновский_) (sinh ngày: 23 tháng 11 năm 1898, mất ngày 31 tháng 3 năm 1967) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân trong Chiến tranh thế
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam là tổ chức xã hội nhân đạo tập hợp mọi tầng lớp nhân dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, được thành
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam là tổ chức xã hội nhân đạo tập hợp mọi tầng lớp nhân dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, được thành
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam là tổ chức xã hội nhân đạo tập hợp mọi tầng lớp nhân dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo. Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, được thành
**Trần Độ** (23 tháng 9 năm 1923 – 9 tháng 8 năm 2002) là nhà quân sự, chính trị gia người Việt Nam, Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam. Trong Quốc hội Việt Nam
**Tađêô Lê Hữu Từ** (28 tháng 10 năm 1897 – 24 tháng 4 năm 1967) là một giám mục Công giáo người Việt Nam, với khẩu hiệu giám mục là "Tiếng kêu trong hoang địa" (_Vox
**Nguyễn Thị Thập** (1908–1996) là một nhà cách mạng nữ Việt Nam. Bà từng là Đại biểu Quốc hội Việt Nam và là Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam lâu nhất (1956–1974).
**Thích Phước Ngọc** hay **Dhammananda Thero Thích Phước Ngọc** (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1982 tại Việt Nam) nguyên là một Đại đức thuộc Giáo hội Phật giáo Tăng già Sri Lanka. Ông được
**Trần Tử Bình** (1907-1967) là một trong những vị tướng đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà . Ông là người lãnh đạo phong trào công nhân cao su Phú Riềng 1930;
**Chu Thúy Quỳnh** (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1941) là một diễn viên, biên đạo múa và đạo diễn chương trình, từng đảm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam,
**Lê Chưởng** (1914 – 25 tháng 10 năm 1973), bí danh **Trường Sinh**, là một tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam. Ông từng là Bí thư Xứ ủy Trung kỳ, Thứ trưởng Bộ
**Wilhelm, Thái tử Đức và Phổ** (tiếng Đức: _Wilhelm, Kronprinz von Deutschland und Preußen_; tiếng Anh: _Wilhelm, Crown Prince of Germany and Prussia_) (6 tháng 5 năm 1882 - 20 tháng 7 năm 1951) là
**Đỗ Xuân Hợp** (1906 – 1985) là một thầy thuốc nổi tiếng và là một tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm thiếu tướng; nguyên Ủy viên Thường vụ Quốc hội Việt Nam
**Đỗ Xuân Công** (6 tháng 5 năm 1943 – 19 tháng 3 năm 2022) là một tướng lĩnh và chính khách Việt Nam. Ông từng giữ chức Ủy viên Quân ủy Trung ương, Phó Bí
**Edward Lee Hubbard** (sinh ngày 18 tháng 5 năm 1938) là cựu sĩ quan Không quân Mỹ, tác giả, nghệ sĩ và diễn giả truyền cảm hứng nổi tiếng thế giới. ## Tiểu sử ###
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Đồng Tháp là tổ chức chính trị – xã hội trực thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, hoạt động với sứ mệnh tập hợp, đại diện và bảo
Giáo sư, Tiến sĩ **Nguyễn Đình Tứ** (1932-1996) là một nhà vật lý hạt nhân, nhà lãnh đạo nền khoa học Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương
thumb | 220x124px | right | [[Adolf Hitler - lãnh đạo chế độ độc tài toàn trị của Đức Quốc Xã 1933 - 1945]] **Chế độ độc tài** (; cách dịch khác là **chuyên chính**),
nhỏ|Chân dung [[Chủ tịch Hồ Chí Minh]] **Tư tưởng Hồ Chí Minh** là một hệ thống quan điểm và tư tưởng của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp cách mạng của ông được Đảng Cộng
**Nguyễn Văn Chí** (1905 – 1980), bí danh **Hồng Vân**, là một nhà cách mạng Việt Nam. ## Thân thế và bước đầu hoạt động cách mạng Ông sinh ngày 15 tháng 10 năm 1905,
Bá tước **Helmuth Karl Bernhard _Graf_ von Moltke** (26 tháng 10 năm 1800 tại Parchim, Mecklenburg-Schwerin – 24 tháng 4 năm 1891 tại Berlin, Phổ) là một thống chế Phổ và đế quốc Đức. Ông
Thống tướng **Dwight David "Ike" Eisenhower** (phát âm: ; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ