Hợp chất vô cơ là những hợp chất hóa học không có mặt nguyên tử carbon, ngoại trừ khí CO, khí CO2, axit H2CO3 và các muối carbonat, hydrocarbonat và các carbide kim loại. Chúng thường được xem là kết quả của sự tổng hợp từ các quá trình địa chất, trong khi hợp chất hữu cơ thường liên quan đến các quá trình sinh học. Các nhà hóa học hữu cơ truyền thống thường xem bất kỳ phân tử nào có chứa carbon là một hợp chất hữu cơ, và như vậy, hóa học vô cơ được mặc định là nghiên cứu về các phân tử không có carbon.
Một bể chứa vật chất hữu cơ luôn liên kết với các mô sống qua quá trình trao đổi chất.
Sự khác biệt giữa hợp chất vô cơ và hữu cơ không phải lúc nào cũng rõ ràng. Ví dụ, một số nhà khoa học xem một môi trường mở (chẳng hạn như sinh quyển) là phần mở rộng của cuộc sống, và từ quan điểm này có thể coi CO2 trong khí quyển là một hợp chất hữu cơ.
Liên hiệp Hóa học Thuần túy và Ứng dụng Quốc tế (IUPAC), một tổ chức có những thuật ngữ hóa học được công nhận rộng rãi, không công bố định nghĩa về vô cơ hay hữu cơ. Những quan điểm khác nhau vẫn được chấp nhận tùy theo góc nhìn mà người ta đánh giá và quan sát sự vật.
Trong hóa học hiện đại
Các hợp chất vô cơ có thể được xác định một cách chính thức thông qua việc tham chiếu đến hợp chất hữu cơ tương ứng. Hợp chất hữu cơ tức là có chứa liên kết carbon trong đó có ít nhất một nguyên tử carbon liên kết hóa trị với một nguyên tử loại khác (thường là Hydro, Oxy, hoặc Nitơ). Các hợp chất không chứa carbon, theo truyền thống, được coi là vô cơ. Khi xem xét hóa học vô cơ trong cuộc sống, có thể thấy rằng nhiều hình thái sống trong tự nhiên bản chất là không phải là một hợp chất, mà chỉ là các ion (ví dụ như protein, DNA và RNA). Các ion natri, chloride, và phosphat là rất cần thiết cho cuộc sống, cũng như một số phân tử vô cơ như axit carbonic, Nitơ, carbon dioxide, nước và Oxy. Ngoài các ion và (organometallic).
Hợp chất vô cơ chứa carbon
Nhiều hợp chất có chứa carbon vẫn được xem là vô cơ, chủ yếu là các thành phần có cả trong tự nhiên lẫn hóa học, ví dụ như carbon monoxide, carbon dioxide, carbonat, xyanua, xyanat, carbide và thyoxyanat. Tuy nhiên, những người làm việc liên quan đến chúng không quan tâm đến sự chính xác nghiêm ngặt của các định nghĩa.
Trong khoáng vật học
Các khoáng vật oxide và sulfide được xem là hoàn toàn vô cơ, mặc dù chúng có thể có nguồn gốc sinh học. Trong thực tế hầu hết thành phần của Trái Đất là vô cơ. Mặc dù các thành phần của lớp vỏ Trái Đất đã được làm sáng tỏ, các quá trình khoáng hóa và thành phần sâu của manti vẫn còn đang được nghiên cứu.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hợp chất vô cơ** là những hợp chất hóa học không có mặt nguyên tử carbon, ngoại trừ khí CO, khí CO2, axit H2CO3 và các muối carbonat, hydrocarbonat và các carbide kim loại. Chúng
Trong danh pháp hóa học, ‘’’danh pháp IUPAC cho hợp chất vô cơ’’’ là một phương pháp đặt tên có hệ thống cho các hợp chất hóa học vô cơ, theo khuyến nghị của Liên
phải|nhỏ|[[Chloroform|Hình 1 : Methan () - Một trong những hợp chất hữu cơ đơn giản nhất]] Các **hợp chất hữu cơ** (hay **organic compound**)**,** là một lớp lớn của các hợp chất hóa học mà
**Arsin** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học được quy định là AsH3. Hợp chất này tồn tại dưới dạng khí pnictogen hydride này là chất dễ bắt lửa, gây cháy
**Acid vô cơ** là những hợp chất vô cơ có tính acid. ## Phân loại Các axit vô cơ được phân thành: *Axit chứa oxi (axit oxo) và axit không chứa oxi (hydroxaxit). *Axit đơn
**Chất hữu cơ**, **vật liệu hữu cơ** hoặc **chất hữu cơ tự nhiên** đề cập đến nguồn lớn các hợp chất dựa trên carbon được tìm thấy trong môi trường tự nhiên và kỹ thuật,
**Sinh vật vô cơ dưỡng** là một nhóm sinh vật đa dạng sử dụng chất nền vô cơ (thường có nguồn gốc khoáng chất) để làm chất khử để sử dụng trong sinh tổng hợp
nhỏ|272x272px|[[Muối ăn (NaCl) là 1 hợp chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố là Na và Cl.|thế=]] Trong hóa học, **hợp chất** (hoặc là đa chất) là 1 chất được cấu tạo bởi từ
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMNhãn hiệu:sabinaXuất xứ: ba lanHạn sử dụng:2022CHI TIẾT SẢN PHẨMChela calcium D3Bổ sung canxi D3 cho hệ xương chắc khỏeTHÀNH PHẦN :Chela calcium D3-Bổ sung canxi D3 cho hệ xương chắc khỏe280mg
Sách Củng cố và ôn luyện Hóa học 9 là những kiến thức và bài học trọng tâm được tổng hợp và chắt lọc bám sát theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào
Sách Củng cố và ôn luyện Hóa học 9 là những kiến thức và bài học trọng tâm được tổng hợp và chắt lọc bám sát theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào
500 Bài Tập Hóa Học Trung Học Cơ Sở Cuốn 500 bài tập hóa học trung học cơ sở biên soạn theo chương trình hóa học hiện nay nhằm cung cấp cho học sinh một
**1-Diazidocarbamoyl-5-azidotetrazole**, thường được gọi một cách không chính thức là **azidoazide azide**, viết tắt là **AA**, là một hợp chất vô cơ dị vòng có công thức C2N14. Nó là một chất nổ cực kỳ
**Acid hypoiodơ** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **HIO**. Đây là acid vô cơ hình thành khi dung dịch iod được xử lý bằng dung dịch thủy ngân hoặc muối
**Carbon oxysulfide**, hay **carbonyl sulfide**, là hợp chất vô cơ có công thức phân tử là OCS, hoặc COS. Nó là một chất khí không màu, dễ cháy, có mùi khó chịu. Nó là một
**Trihydridoboron**, còn được gọi là **boran** hoặc **borin**, là một hợp chất vô cơ không ổn định và có tính phản ứng cao với công thức hóa học là BH3. Việc điều chế hợp chất
**Brom mononitrat** là một hợp chất vô cơ, là muối của brom và acid nitric có công thức hóa học là **BrNO3**. Hợp chất là một chất lỏng màu vàng, phân hủy ở nhiệt độ
**Bạc nitride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Ag3N**. Nó là một chất rắn màu đen trông như kim loại được hình thành khi bạc oxit hoặc bạc nitrat được
**Cobalt(II) chloride** là một hợp chất vô cơ của cobalt và chlor, với công thức hóa học **CoCl2**. Nó thường có mặt ở dạng ngậm 6 nước CoCl2·6H2O, và là muối cobalt phổ biến nhất
**Nhôm hydroxide**, công thức hóa học là Al(OH)3, là một hợp chất vô cơ của nhôm. Đây là chất ổn định ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn nhất của nhôm. Chất này được
**Halogen giả** là một nhóm nguyên tử của vài nguyên tố có tính chất hóa, lý giống như halogen thật, cho phép chúng thay thế halogen thật trong một số hợp chất hóa học. Các
**Iod nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **INO3** (nó khác với iod nitrit có công thức hóa học là INO2). ## Điều chế Hợp chất này lần đầu
**Bạc tetrafluoroborat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **AgBF4**. Nó là một chất rắn màu trắng hòa tan trong dung môi hữu cơ phân cực cũng như nước. Ở trạng
**Acid nitratoauric**, **hydro tetranitratoaurat**, hay được gọi đơn giản là **vàng(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ của vàng kết tinh tạo thành dạng trihydrat, **HAu(NO3)4·3H2O** hoặc đúng hơn là **H5O2Au(NO3)4·H2O**. Hợp chất này
**Thali(I) carbonat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Tl2CO3**. Nó là một muối carbonat màu trắng, có thể hòa tan trong nước. Nó không có hoặc rất ít ứng dụng
**Plutoni(IV) nitrat** là một hợp chất vô cơ, là muối của plutoni và acid nitric có công thức hóa học **Pu(NO3)4**. Hợp chất này dễ tan trong nước và tạo thành các tinh thể màu
**Ytri(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Y(NO3)3**. Hexahydrat là dạng phổ biến nhất của hợp chất này được bán trên thị trường. ## Tổng hợp Ytri(III) nitrat
**Urani(IV) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **UF4**. Nó là một chất rắn màu xanh lục với áp suất hơi không đáng kể và độ hòa tan thấp trong
**Pentaboran(11)** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **B5H11**. Nó là một hợp chất của bor với hydro ít được biết đến. Pentaboran(9) (B5H9) được nghiên cứu nhiều hơn. ## Cấu
**Octadecaboran** là một hợp chất vô cơ của bor với hydro có công thức hóa học là **B18H22**. Nó là một chất rắn không màu dễ cháy, giống như nhiều hợp chất bor với hydro
**Acid perbromic** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **HBrO4**. Nó là một acid oxy hóa của brom. Acid perbromic không ổn định và không thể được điều chế bằng cách
**Natri vanadat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Na3VO4**. Nó chứa ion tứ diện VO43−. Nó là chất ức chế của các enzym như protein tyrosin phosphataza, ankalin phosphataza và
Hydro xyanua **Hydro cyanide**, còn được biết đến là **acid hydrocyanic** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **HCN** và công thức cấu trúc là **H−C≡N**. Muối tạo thành gọi là
**Xenon triOxide** (công thức hóa học: **XeO3**) là một hợp chất vô cơ, không ổn định của khí hiếm xenon trong trạng thái oxy hóa +6. Nó là một chất oxy hóa rất mạnh và
**Nhôm chloride** (công thức hóa học **AlCl3**) là một hợp chất vô cơ của hai nguyên tố nhôm và clo. Hợp chất này có màu trắng, nhưng các mẫu chất thường bị nhiễm chất sắt(III)
**Acid fluoroantimonic** là tên chung để chỉ các hợp chất vô cơ có công thức hóa học _x_HF·_y_SbF5. Thông thường, nó được biết đến dưới dạng **H2SbF7** (hay 2HF·SbF5,HSbF6 hoặc đơn giản là HF-SbF5). Nó
Chela calcium D3Bổ sung canxi D3 cho hệ xương chắc khỏeTHÀNH PHẦN :280mg Calcium amino acid tương đương 1076 mg canxi thườngVit.D3 1,67 µg TÍNH ƯU VIỆT- Dòng canxi ion thế hệ mới nhất trên
**Amoni phosphat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **(NH4)3PO4**. Nó là muối amoni của acid phosphoric. Một "muối kép" có liên quan, (NH4)3PO4·(NH4)2HPO4 cũng được công nhận nhưng sử
**Natri metasilicat** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Na2SiO3**, là thành phần chính của dung dịch natri silicat trong thương mại. Nó là một hợp chất ion bao gồm các
**Neptuni(IV) nitrat** là một hợp chất vô cơ thuộc loại muối của neptuni và acid nitric với công thức hóa học **Np(NO3)4**. Hợp chất này tạo thành các tinh thể màu xám, hòa tan trong
**Antimon pentafluoride** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **SbF5**. Là một chất lỏng nhớt, không màu, là một acid Lewis và là một thành phần của siêu acid rất mạnh
**Ytri(III) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **YF3**. Hợp chất này không có dạng tinh khiết mà thường tồn tại dưới dạng hỗn hợp. Các khoáng vật fluoride
**Chlor azide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **ClN3**. Nó được phát hiện vào năm 1908 bởi Friedrich Raschig. ClN3 đậm đặc nổi tiếng là hợp chất không ổn
**Radi carbonat** là một hợp chất vô cơ, một muối carbonat của radi, có công thức hóa học **RaCO3**. Muối này là một chất rắn dạng bột màu trắng, độc hại, có tính phóng xạ,
**Bari azide** là một hợp chất vô cơ có chứa nhóm azide có công thức hóa học là **Ba(N3)2**. Nó là một muối bari của acid hydrazoic. Giống như hầu hết các hợp chất azide
**Thali(I) azide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **TlN3**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng chất rắn kết tinh màu vàng nâu, hòa tan kém trong nước. Mặc dù
**Nước** () là một hợp chất vô cơ phân cực ở nhiệt độ phòng, một chất lỏng không vị và không mùi, gần như không màu ngoài một màu hơi xanh vốn có. Nó là
**Calci azide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là CaN6. ## Sản xuất Calci azide có thể thu được từ phản ứng chưng cất giữa acid hydrazoic và calci hydroxide:
**Hexaborane(12)** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **B6H12**. Nó là hợp chất của bor với hydro ít được biết đến. Nó là một chất khí không màu, giống như
**Dibor oxide**, hay _dibor monoxide_ là một hợp chất vô cơ của bor thuộc loại oxide, có công thức hóa học **B2O**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng chất rắn màu đỏ nâu không