✨Hợp chất carbon
nhỏ|Hợp chất Carbon Các hợp chất của carbon được định nghĩa là các chất hóa học có chứa carbon. Nhiều hợp chất của carbon tồn tại hơn bất kỳ nguyên tố hóa học nào khác ngoại trừ hydro. Các hợp chất carbon hữu cơ nhiều hơn rất nhiều so với các hợp chất carbon vô cơ. Trong các liên kết chung của carbon với các nguyên tố khác là liên kết cộng hóa trị. Carbon là hóa trị 4 nhưng gốc tự do carbon và các carbene xảy ra như là chất trung gian tồn tại trong thời gian ngắn. Các ion carbon là carbocation và carbanion cũng tồn tại trong thời gian ngắn. Một tính chất carbon quan trọng là catenation là khả năng hình thành chuỗi và vòng carbon dài.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Hợp chất Carbon **Các hợp chất của carbon** được định nghĩa là các chất hóa học có chứa carbon. Nhiều hợp chất của carbon tồn tại hơn bất kỳ nguyên tố hóa học nào khác
phải|nhỏ|[[Chloroform|Hình 1 : Methan () - Một trong những hợp chất hữu cơ đơn giản nhất]] Các **hợp chất hữu cơ** (hay **organic compound**)**,** là một lớp lớn của các hợp chất hóa học mà
**Hợp chất vô cơ** là những hợp chất hóa học không có mặt nguyên tử carbon, ngoại trừ khí CO, khí CO2, axit H2CO3 và các muối carbonat, hydrocarbonat và các carbide kim loại. Chúng
[[Pyridine, một hợp chất dị vòng]] **Hợp chất dị vòng** là hợp chất vòng chứa ít nhất một nguyên tử không phải là carbon. Nguyên tố lạ trong vòng được gọi là dị nguyên tử.
**Carbon** (tiếng Pháp _carbone_ (/kaʁbɔn/)) là nguyên tố hóa học có ký hiệu là **C** và số nguyên tử bằng 6, nguyên tử khối bằng 12. Nó là một nguyên tố phi kim có hóa
**Carbon dioxide** hay **carbonic oxide** (tên gọi khác: _thán khí_, _anhydride carbonic_, _khí carbonic_) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên
**Carbon monoxide**, công thức hóa học là **CO**, là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy và có độc tính cao. Nó là sản phẩm chính trong sự cháy không hoàn toàn của
**Carbon tetraclorua** hay _tetrachloromethan_ là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học **CCl4**. Người ta sử dụng chủ yếu hợp chất này làm chất phản ứng trong tổng hợp hữu cơ. Trước
**Carbon disulfide** hay **đisulfide carbon** là một chất lỏng không màu dễ bay hơi với công thức hóa học **CS2**. Hợp chất này là một dung môi không phân cực, không màu khi tinh khiết,
**Carbon oxysulfide**, hay **carbonyl sulfide**, là hợp chất vô cơ có công thức phân tử là OCS, hoặc COS. Nó là một chất khí không màu, dễ cháy, có mùi khó chịu. Nó là một
**Carbon tetraiodide** là một tetrahalomethan với công thức hóa học **CI4**. Nó có màu đỏ tươi, là một ví dụ tương đối hiếm của một dẫn xuất methan có màu sắc đậm. Nó chỉ có
**Carbon suboxide**, còn được gọi dưới cái tên khác là _tricarbon dioxide_, là một carbon oxide với công thức hóa học được quy định là **C3O2** và công thức phân tử là O=C=C=C=O. Bốn liên
**Carbon tetrabromide**, **CBr4**, còn được gọi với cái tên khác là _tetrabromomethan_, là một carbon bromide. Cả hai tên đều được chấp nhận trong danh mục IUPAC. ## Phản ứng hóa học Kết hợp với
**Cacbon monofluoride** (CF, CFx, hoặc (CF)x), còn được gọi dưới nhiều cái tên khác là polycacbon monofluoride (PMF), polycacbon fluoride, poly(cacbon monofluoride) và graphit fluoride, là một vật liệu được hình thành bởi phản ứng
**Cacbon điselenide** là một hợp chất vô cơ với thành phần chính gồm có 2 nguyên tố là cacbon và selen, có công thức hóa học được quy định là **CSe2**. Hợp chất này tồn
Biểu đồ chu trình carbon. Các số màu đen chỉ ra lượng carbon được lưu giữ trong các nguồn chứa khác nhau, tính bằng tỉ tấn ("GtC" là viết tắt của _GigaTons of Carbon_ (tỉ
**Nguyên tử carbon**, được đặt tên theo hệ thống là **carbon** và **λ0-methan**, là một chất vô cơ dạng khí, không màu, có công thức hóa học
Trong danh pháp hóa học, ‘’’danh pháp IUPAC cho hợp chất vô cơ’’’ là một phương pháp đặt tên có hệ thống cho các hợp chất hóa học vô cơ, theo khuyến nghị của Liên
**Nước** () là một hợp chất vô cơ phân cực ở nhiệt độ phòng, một chất lỏng không vị và không mùi, gần như không màu ngoài một màu hơi xanh vốn có. Nó là
**Chất hữu cơ**, **vật liệu hữu cơ** hoặc **chất hữu cơ tự nhiên** đề cập đến nguồn lớn các hợp chất dựa trên carbon được tìm thấy trong môi trường tự nhiên và kỹ thuật,
phải|nhỏ|200x200px|Mô hình đặc của dicacodyl phải|nhỏ|200x200px|Mô hình rỗng của cacodyl oxit. **Chất lỏng bốc khói của Cadet**, hay** chất lỏng Cadet**, là một chất lỏng nhờn màu nâu đỏ được điều chế năm 1760 bởi
phải|nhỏ| Vải làm từ sợi carbon dệt lại nhỏ|Sợi carbon dài 8 mm cắt nhỏ **Sợi** **carbon** hoặc **sợi** **cacbon** (xen kẽ sợi cacbon, sợi graphite hoặc sợi than chì) là những sợi có đường
thế=Filamentous cyanobacterium|nhỏ|[[Vi khuẩn lam thực hiện quá trình quang hợp. Sự xuất hiện của chúng đã báo trước sự tiến hóa của nhiều loại thực vật quang hợp, tạo ra bầu không khí oxy của
nhỏ|Các bể chứa carbon (thanh màu xanh lá bên phải) giúp loại bỏ carbon khỏi khí quyển, trong khi các nguồn phát thải carbon ([[phát thải khí nhà kính, thanh màu xám bên trái) lại
Lá cây: nơi thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật. **Quang tổng hợp** hay gọi tắt là **quang hợp** là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng Mặt trời
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
Mô hình 3D của ba loại ống nano carbon đơn vách. Hoạt hình cho thấy cấu trúc 3 chiều của một ống nano. **Các ống nano carbon** (Tiếng Anh: Carbon nanotube - CNT) là một
thế=A space-filling model of an unsaturated triglyceride.|nhỏ|Một phân tử chất béo. nhỏ|Thành phần chất béo từ các loại thực phẩm khác nhau, theo tỷ lệ phần trăm của tổng chất béo của chúng. Trong dinh
**Carbon-14**, **14C**, hay **carbon phóng xạ**, là một trong các đồng vị phóng xạ của nguyên tố carbon với hạt nhân chứa 6 proton và 8 neutron. Sự có mặt của nó trong vật chất
**Liên kết carbon–carbon** hay **liên kết C–C** (tiếng Anh: **Carbon–carbon bond**) là một loại liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử carbon. Dạng liên kết phổ biến nhất là liên kết đơn, gồm
**Định tuổi bằng carbon-14** (còn gọi là **định tuổi bằng carbon phóng xạ** hay đơn thuần là **định tuổi bằng carbon**) là phương pháp lợi dụng các thuộc tính của đồng vị carbon-14 – một
Than hoạt tính Carbon Peel Cream Aura- Laser Carbon Pell Cream được mệnh danh là tiêu chuẩn vàng cho quy trình trẻ hóa da hiện nay Công nghệ Laser trẻ hóa da khi kết hợp
**Benzene** là một hợp chất hữu cơ có công thức hoá học **C6H6**. Benzene là một hydrocarbon thơm, trong điều kiện bình thường là một chất lỏng không màu, mùi dịu ngọt dễ chịu, dễ
phải|Bóng khí carbon dioxide nổi lên bề mặt của [[thức uống có ga.]] **Bão hòa carbon dioxide (CO2)** là quá trình hòa tan carbon dioxide vào chất lỏng. Để làm được điều này, quá trình
**Sao carbon** thường là một ngôi sao thuộc dãy cận khổng lồ, một ngôi sao khổng lồ đỏ sáng, có bầu khí quyển chứa nhiều carbon hơn oxy; hai nguyên tố này kết hợp với
SỮA RỬA MẶT BALEA MEN ACTIVE CARBON - Xuất xứ: Đức - Giá lẻ: 250k/tuýp 150ml ⚡️ĐẶC TÍNH* Làm sạch sâu lỗ chân lông* Làm sạch bã nhờn và tạp chất trên da* Giảm mụn*
**Beryli carbide** là một hợp chất carbide kim loại có công thức hóa học là **Be2C**. Giống như kim cương, nó là một hợp chất rất cứng. Nó được sử dụng trong các lò phản
Sữa rửa mặt Balea Men Active Carbon dành cho nam giới giúp làm sạch da mặt, loại bỏ bụi bẩn và bã nhờn dư thừa, cho cảm giác tươi mát trên da.ĐẶC TÍNH* Làm sạch
**Acid carbonic** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CH2O3**. Đôi khi nó còn được gọi là dung dịch carbon dioxide trong nước, do dung dịch chứa một lượng nhỏ CH2O3.
phải|nhỏ|Thùng rác xanh tại [[Berkshire, Anh]] **Quản lý chất thải** (tiếng Anh: _Waste management_) là việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, loại bỏ hay thẩm tra các vật liệu chất thải. Quản
thumb|right|Carbonic anhydrase, một loại enzyme cần có kẽm (hình cầu màu xám gần trung tâm của hình ảnh này), rất cần thiết cho quá trình thải carbon dioxide. Trong khái niệm dinh dưỡng, **khoáng chất**
**Cyanogen azide**, **N3CN** hoặc **CN4**, là một hợp chất azide của carbon và nitơ, là một chất lỏng không màu, giống như dầu ở nhiệt độ phòng. Nó là một hóa chất dễ nổ, có
**Acid isocyanic** là một hợp chất hữu cơ với công thức HNCO, được Liebig và Wöhler. phát hiện vào năm 1830. Chất không màu này dễ bay hơi và độc, với điểm sôi là 23,5 °C.
**Phosgene** là một hợp chất hữu cơ với công thức hóa học COCl2. Một loại khí không màu, ở nồng độ thấp, mùi của nó giống như cỏ khô hoặc cỏ tươi. Phosgene là một
nhỏ|phải|Thịt-nguồn cung cấp chất đạm cho con người nhỏ|phải|Cơ thể con người có thể đạt được lượng protein cần thiết mà không cần quá nhiều bằng cách tiêu thụ nhiều [[collagen hơn, một nguồn protein
**Chromi(II,III) carbide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố Chromi và cacbon. Hợp chất này là một hợp chất dạng gốm, có các công thức hóa học khác
phải|nhỏ| Dụng cụ lấy mẫu hình hoa thị được sử dụng để thu thập các mẫu nước ở vùng nước sâu, chẳng hạn như ở đại dương, để kiểm tra chất lượng nước. **Chất lượng
**Caesi cacbonat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Cs2CO3**, tồn tại dưới dạng rắn, có màu trắng. Hợp chất này có độ hòa tan cao trong các dung môi phân
**Cyanamide** là một hợp chất hữu cơ có công thức CN2H2. Chất rắn màu trắng này được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp và sản xuất dược phẩm và các hợp chất hữu cơ
**Rubidi cyanide** (công thức hóa học: **RbCN**) là muối rubidi của hydro cyanide. Nó là một chất rắn màu trắng, dễ hòa tan trong nước, có mùi quả hạnh nhân, và bề ngoài hơi giống