✨Hợp chất aliphatic
Trong hóa học, hợp chất aliphatic là các hợp chất hữu cơ, trong đó các nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hay mạch nhánh. Hợp chất aliphatic đơn giản nhất là mêtan (CH4).
👁️ 94 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong hóa học, **hợp chất aliphatic** là các hợp chất hữu cơ, trong đó các nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hay mạch nhánh. Hợp chất aliphatic đơn giản nhất
right|thumb|Đồ dùng làm bằng chất dẻo sinh học phân hủy được **Chất dẻo sinh học có thể phân hủy ** là loại chất dẻo hủy bởi hoạt động của các sinh vật sống, thường là
Viên Tỏi Forever Garlic Thyme |065 Flp|Tỏi Chống Cảm Cúm, Nấm, VirutTỏi tốt cho hệ tiêu hóa, tốt cho tim mạch. Tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể khỏe mạnh và tràn đầy năng
nhỏ|Các bể chứa carbon (thanh màu xanh lá bên phải) giúp loại bỏ carbon khỏi khí quyển, trong khi các nguồn phát thải carbon ([[phát thải khí nhà kính, thanh màu xám bên trái) lại
**Chất xả vải** (hoặc **chất làm mềm vải**) là một chất làm mềm mà thường được áp dụng cho việc giặt trong suốt chu kỳ xả nước trong máy giặt. Trái ngược với chất tẩy
nhỏ|250x250px| Nấm mốc màu vàng phát triển trên một thùng giấy ướt **Phân hủy sinh học** là sự phân hủy chất hữu cơ của các vi sinh vật, chẳng hạn như vi khuẩn, nấm. ##
**Chuyển vị** **Hofmann** là phản ứng hữu cơ mà chất phản ứng là một amide chuyển thành sản phẩm là amin bậc 1 có ít hơn 1 carbon. giữa|nhỏ|600x600px| Chuyển vị Hofmann. Tên phản ứng
ThànhPhần Sản Phẩm Toner Dr Pepti Centella Toner·63%Tinh Chất Chiết Xuất Từ Rau Má Thiên Nhiên. Rau má chứa đựng thành phần Asiaticoside vàMadecassic Acid giúp da trở nên khỏe mạnh, ngăn ngừa mụn.·Palmitoyl pentapeptide–4:
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 3 màu Green 257 (Xanh lá)_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 3 màu Blue 0138 (Xanh dương)_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 3 màu Green 7075 (Xanh lá)_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 1 màu trắng 001_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng sơn hoàn
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 3 màu Blue 0944 (Xanh dương)_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 3 màu đỏ đô RAL 3005_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng sơn
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 5 màu vàng RAL 1028_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng sơn
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 3 màu tím RAL 4005_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng sơn
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 3 màu đỏ red 926_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng sơn
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 2 màu Grey 149 (Xám)_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng sơn
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 2 màu Grey 038 (Xám)_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng sơn
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 1 màu hồng RAL 3015_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng sơn
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 3 màu Grey 4074 (Xám)_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng sơn
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 3 màu đen 0099_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng sơn hoàn
Sơn hai thành phần Jotun Hardtop AX Base 2 màu Blue 599 (Xanh dương)_5L/bộ - Sơn Jotun Hardtop AX là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Màng
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu Blue 599 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này có
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu Grey 149 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này có
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu Grey 038 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này có
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu tím RAL 4005 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu Yellow 0907 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này có
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu Blue 944 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này có
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu đen 099 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này có
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu Grey 4074 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này có
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu RAL 3005 (Đỏ đô) _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu Red 926 (Ral 3000) _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu Orange 0436 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này có
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu Blue 138 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này có
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu Trắng 001 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này có
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu Green 7075 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này có
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu hồng RAL 3015 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này
Sơn Epoxy dùng cho ngoài trời Jotun Futura Classic màu Green 257 _5L/bộ Sơn Jotun Futura Classic là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này có
**Hóa thực phẩm** là sự nghiên cứu các quá trình và tương tác hóa học của các thành phần sinh học và phi sinh học của thực phẩm. Các chất sinh học như thịt, cá,
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
nhỏ|Thiên thạch là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của hoá học vũ trụ. **Hoá học vũ trụ** là khoa học nghiên cứu về các vật chất trong vũ trụ về phương diện hoá học.
nhỏ|Tâm của sao chổi Wild 2 vào năm 2004. Sao chổi **81P/Wild**, còn được gọi là **Wild 2** (phát âm là "vilt hai") (/ ˈvɪlt / VILT), là một sao chổi được đặt theo tên
**Anagrelide** (Agrylin/Xagrid, Shire và Thromboreductin, AOP Orphan Pharmaceuticals AG) là một loại thuốc dùng để điều trị tăng tiểu cầu thiết yếu, hoặc sản xuất quá mức tiểu cầu trong máu. Nó cũng đã được
**Octyl acetat** là một hợp chất hữu cơ với công thức C10H20O2, khối lượng phân tử là 172,27 g/mol, nhiệt độ sôi là 211 °C và mật độ 870 kg/m³. Nó được phân loại là este hình thành
thumb|right|[[Friedel-Crafts reaction|Benzene Friedel-Crafts alkylation.]] **Alkyl hóa** là quá trình chuyển một nhóm alkyl từ phân tử này sang phân tử kia. Việc chuyển nhóm alkyl có thể được thực hiện như là một quá trình
**Limonen** là một hydrocarbon aliphatic lỏng không màu được phân loại là một monoterpene tuần hoàn. Đây là thành phần chính trong dầu của vỏ trái cây có múi. Đồng phân , xuất hiện phổ