✨Hợp chất aliphatic

Hợp chất aliphatic

Trong hóa học, hợp chất aliphatic là các hợp chất hữu cơ, trong đó các nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hay mạch nhánh. Hợp chất aliphatic đơn giản nhất là mêtan (CH4).

Tập tin:Ethane-flat.png|Êtan Tập tin:Isobutane 1.svg|Isobutan Tập tin:Ethyne-2D-flat.png|Acetylen
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong hóa học, **hợp chất aliphatic** là các hợp chất hữu cơ, trong đó các nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hay mạch nhánh. Hợp chất aliphatic đơn giản nhất
right|thumb|Đồ dùng làm bằng chất dẻo sinh học phân hủy được **Chất dẻo sinh học có thể phân hủy ** là loại chất dẻo hủy bởi hoạt động của các sinh vật sống, thường là
Viên Tỏi Forever Garlic Thyme |065 Flp|Tỏi Chống Cảm Cúm, Nấm, VirutTỏi tốt cho hệ tiêu hóa, tốt cho tim mạch. Tăng cường sức đề kháng, giúp cơ thể khỏe mạnh và tràn đầy năng
nhỏ|Các bể chứa carbon (thanh màu xanh lá bên phải) giúp loại bỏ carbon khỏi khí quyển, trong khi các nguồn phát thải carbon ([[phát thải khí nhà kính, thanh màu xám bên trái) lại
**Chất xả vải** (hoặc **chất làm mềm vải**) là một chất làm mềm mà thường được áp dụng cho việc giặt trong suốt chu kỳ xả nước trong máy giặt. Trái ngược với chất tẩy
nhỏ|250x250px| Nấm mốc màu vàng phát triển trên một thùng giấy ướt **Phân hủy sinh học** là sự phân hủy chất hữu cơ của các vi sinh vật, chẳng hạn như vi khuẩn, nấm. ##
**Chuyển vị** **Hofmann** là phản ứng hữu cơ mà chất phản ứng là một amide chuyển thành sản phẩm là amin bậc 1 có ít hơn 1 carbon. giữa|nhỏ|600x600px| Chuyển vị Hofmann. Tên phản ứng
ThànhPhần Sản Phẩm Toner Dr Pepti Centella Toner·63%Tinh Chất Chiết Xuất Từ Rau Má Thiên Nhiên. Rau má chứa đựng thành phần Asiaticoside vàMadecassic Acid giúp da trở nên khỏe mạnh, ngăn ngừa mụn.·Palmitoyl pentapeptide–4:
**Hóa thực phẩm** là sự nghiên cứu các quá trình và tương tác hóa học của các thành phần sinh học và phi sinh học của thực phẩm. Các chất sinh học như thịt, cá,
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
nhỏ|Thiên thạch là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của hoá học vũ trụ. **Hoá học vũ trụ** là khoa học nghiên cứu về các vật chất trong vũ trụ về phương diện hoá học.
nhỏ|Tâm của sao chổi Wild 2 vào năm 2004. Sao chổi **81P/Wild**, còn được gọi là **Wild 2** (phát âm là "vilt hai") (/ ˈvɪlt / VILT), là một sao chổi được đặt theo tên
**Anagrelide** (Agrylin/Xagrid, Shire và Thromboreductin, AOP Orphan Pharmaceuticals AG) là một loại thuốc dùng để điều trị tăng tiểu cầu thiết yếu, hoặc sản xuất quá mức tiểu cầu trong máu. Nó cũng đã được
**Octyl acetat** là một hợp chất hữu cơ với công thức C10H20O2, khối lượng phân tử là 172,27 g/mol, nhiệt độ sôi là 211 °C và mật độ 870 kg/m³. Nó được phân loại là este hình
thumb|right|[[Friedel-Crafts reaction|Benzene Friedel-Crafts alkylation.]] **Alkyl hóa** là quá trình chuyển một nhóm alkyl từ phân tử này sang phân tử kia. Việc chuyển nhóm alkyl có thể được thực hiện như là một quá trình
**Limonen** là một hydrocarbon aliphatic lỏng không màu được phân loại là một monoterpene tuần hoàn. Đây là thành phần chính trong dầu của vỏ trái cây có múi. Đồng phân , xuất hiện phổ