✨Homo sapiens idaltu

Homo sapiens idaltu

Homo sapiens idaltu là một phân loài đã tuyệt chủng của người Homo sapiens sống cách đây 160.000 năm trước ở châu Phi trong thế Pleistocen. "Idaltu" từ chữ Saho-Afar có nghĩa là "đàn anh" hay "con đầu lòng".

Tuy mang những đặc điểm cổ xưa, những mẫu vật này được coi là đại diện cho tổ tiên trực tiếp của chủng người hiện đại Homo sapiens sapiens, theo mô hình "nguồn gốc châu Phi gần đây (RAO)" hoặc "rời khỏi châu Phi", đã phát triển ngay sau giai đoạn này (sự phân kỳ ti thể Khoisan có niên đại không sớm hơn 110.000 TCN) ở Đông Phi. "Có nhiều đặc trưng hình thái chia sẻ giữa những hộp sọ Herto và AMHS, trừ người Neanderthal gần hiện đại ra, cung cấp các dữ liệu hóa thạch bổ sung loại bỏ người Neanderthal ra khỏi sự đóng góp đáng kể vào tổ tiên của người hiện đại."

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Homo sapiens idaltu_** là một phân loài đã tuyệt chủng của người _Homo sapiens_ sống cách đây 160.000 năm trước ở châu Phi trong thế Pleistocen. "Idaltu" từ chữ Saho-Afar có nghĩa là "đàn anh"
**_Homo erectus_** (nghĩa là "người đứng thẳng", từ tiếng Latinh _ērigere_, "đứng thẳng"), còn được dịch sang tiếng Việt là **_trực nhân_**, là một loài người tuyệt chủng từng sinh sống trong phần lớn khoảng
**Homo rhodesiensis** là Hominin đã bị tuyệt chủng của chi Homo, được mô tả qua hóa thạch sọ ở Kabwe.Những so sánh khác về hình thái hài cốt đã được tìm thấy từ cùng thời
Những **di cốt Omo** là bộ sưu tập xương Hominini, được phát hiện trong giai đoạn từ năm 1967 tới năm 1974 tại vị trí của _thành hệ Omo Kibish_ gần sông Omo, trong Vườn
**_Homo heidelbergensis_** ("người Heidelberg", là tên gọi của Đại học Heidelberg) là một loài đã tuyệt chủng trong chi _Homo_, loài này có thể là tổ tiên cùng nhánh của _Homo neanderthalensis_ ở châu Âu
thumb|Mẫu vật [[Skhul V có niên đại 100-80 ngàn năm trước, được phát hiện ở Israel]] Thuật ngữ **người hiện đại sơ khai** (; viết tắt là **EMH**), **người hiện đại về mặt giải phẫu**
thumb|Bản đồ các dòng di cư sớm thời tiền sử theo [[DNA ty thể. Các con số thể hiện là Ka BP.]] **Các dòng di cư sớm thời tiền sử** bắt đầu khi Người đứng
thumb| "[[Homo rhodesiensis|Sọ Broken Hill 1" (hay Sọ Kabwe) _Homo rhodesiensis_: định tuổi là 130 Ka (theo định tuổi _amino acid racemization_) hoặc 800 đến 600 Ka (cùng thời với _Homo erectus_), tùy theo phương
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
**Họ Người** (**Hominidae**) hay còn được biết đến là **vượn lớn** (**great ape**), là một họ linh trưởng.**** Họ này bao gồm 8 loài trong 4 chi: chi _Pongo_ (đười ươi Borneo, đười ươi Sumatra