✨Hội họa triều Hán

Hội họa triều Hán

Một [[họa phẩm trên giấy hi hữu còn tìm thấy được ở gần cố đô Lạc Dương, niên đại Đông Hán.]] Một [[họa phẩm trên gạch mô tả hai vị thần canh giữ ngày và đêm, niên đại Đông Hán.]] [[Họa phẩm điêu khắc đá mô tả Kim Nhật Đê và Hưu Đồ Vương, niên đại Đông Hán.]] Cho đến thế kỷ 1 trước Công nguyên, khi giấy chưa được phát minh, các tác phẩm hội họa triều Hán (chữ Hán: 漢朝繪畫, Anh văn: Han dynasty painting) chủ yếu được thể hiện trên lụa, gỗ, kim loại hoặc các bức tường, rồi mới dần được thay thế bằng vật liệu rẻ tiền hơn. Người ta kết những chiếc lông động vật thành bàn chải làm công cụ vẽ tranh và dùng loại mực từ chất liệu bồ hóng hoặc gelatin. Họa sĩ của thời kỳ này thường xuất thân từ tầng lớp quý tộc hoặc là học giả, nhưng ngày nay không ai biết tên tuổi cụ thể của họ.

Lịch sử

Tây Hán

Đông Hán

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Một [[họa phẩm trên giấy hi hữu còn tìm thấy được ở gần cố đô Lạc Dương, niên đại Đông Hán.]] Một [[họa phẩm trên gạch mô tả hai vị thần canh giữ ngày và
**Hội họa triều Tống** (chữ Hán: 宋朝繪畫) hay **Hội họa Lưỡng Tống** (chữ Hán: 两宋繪畫) kế thừa những tinh họa của hội họa triều Đường và Ngũ đại Thập quốc, nhưng hội họa Trung Hoa
Trích [[họa phẩm _Hán cung xuân hiểu đồ_ (漢宮春曉圖) của tác giả Cừu Anh.]] [[Họa phẩm _Đào cốc tặng từ đồ_ (陶穀贈詞圖) của tác giả Đường Dần.]] [[Họa phẩm _Tứ hỉ đồ_ (四喜圖) của tác
[[Họa phẩm "Du xuân đồ" của tác giả Triển Tử Kiền.]] Thời Tùy, vì mối quan hệ chính giáo nên hội họa được xem trọng. **Hội họa triều Tùy** (chữ Hán: 隋朝繪畫, Anh văn: _Sui
Vào thời kỳ Nam Tống, mặc dù văn hóa Trung Nguyên tiếp tục duy trì trên tột đỉnh vinh quang, song đà suy yếu của chính quyền trung ương đã khiến gia tăng tâm trạng
**Hội họa triều Thanh** (chữ Hán: 清朝繪畫, Anh văn: _Qing dynasty painting_) có sự phát triển và cách tân mạnh mẽ ở nhiều cấp độ cũng như thể loại. Đặc biệt từ thế kỷ XVIII
[[Họa phẩm _Hội bộ liễn đồ_ (阎立本绘步輦圖) của tác giả Diêm Lập Bản.]] Trích [[họa phẩm _Quắc Quốc phu nhân du xuân đồ_ (虢國夫人游春圖) của tác giả Trương Huyên.]] [[Họa phẩm _Đường đại cung nhạc
"Nhị Tổ điều tâm đồ" của tác giả [[Thạch Khác người Hậu Thục.]] **Hội họa Ngũ đại Thập quốc** (chữ Hán: 五代十國繪畫) chủ yếu kế thừa hội họa triều Đường, đồng thời cũng có sự
nhỏ|_[[Dancheong_, họa tiết trang trí ở Gyeongbokgung.]] nhỏ|Lễ hội đèn lồng hoa sen. Sự phân tách Triều Tiên thành hai chính thể: Đại Hàn Dân Quốc (còn gọi là Hàn Quốc hoặc Nam Hàn) và
nhỏ|Tranh trong hang động về [[bò rừng ở Châu Âu (_Bos primigenius primigenius_), Lascaux, Pháp, nghệ thuật thời tiền sử]] **Lịch sử hội họa** được bắt đầu từ những hiện vật của người tiền sử
**Phiên họp chung của Quốc hội Hoa Kỳ** là phiên họp triệu tập các thành viên của cả hai viện trong Quốc hội: Thượng viện và Hạ viện. Phiên họp chung có thể được tổ
**Hội họa dân gian Việt Nam** là thuật ngữ mô tả một loại hình mỹ thuật dân gian đã hiện diện từ rất lâu đời tại Việt Nam và thường được sáng tác bởi các
**Đảng Cách mạng Quốc gia Triều Tiên** () hoặc **KNRP**, là một đảng dân tộc chủ nghĩa được hình thành bởi những người lưu vong ở Thượng Hải vào năm 1935 để chống lại sự
**Nhà Triều Tiên** (; tiếng Hàn trung đại: 됴ᇢ〯션〮 **Dyǒw syéon** hoặc 됴ᇢ〯션〯 **Dyǒw syěon**) hay còn gọi là **Triều Tiên Lý Thị** (), Bắc Triều Tiên gọi là **Triều Tiên Phong kiến Vương triều**
**Vùng văn hóa Á Đông** (chữ Nôm: ) hay **vùng văn hóa Đông Á** (chữ Nôm: ) hay còn gọi là **vùng văn hóa chữ Hán** (chữ Nôm: ), **Đông Á văn hóa quyển** (chữ
**Làn sóng Hàn Quốc**, còn gọi là **Hàn lưu** hay **Hallyu** (, , có nghĩa là "làn sóng/dòng chảy" trong tiếng Hàn), hay còn có tên gọi đầy đủ là **làn sóng văn hóa Hàn
**_Đông Quán Hán ký_** (chữ Hán: 东观汉记), người đời Hán gọi là _Đông Quán ký_, là bộ sách theo thể kỷ truyện ghi lại lịch sử đời Đông Hán, từ thời Hán Quang Vũ Đế
**Âm Hán Việt** (音漢越) là thuật ngữ chỉ các âm đọc của chữ Hán được người nói tiếng Việt xem là âm đọc chuẩn dùng để đọc chữ Hán trong văn bản tiếng Hán vào
**Lịch truyền thống Triều Tiên** hay **lịch Dangun** () là một loại lịch âm dương. Ngày được tính từ kinh tuyến của Hàn Quốc (kinh tuyến 135 Đông vào thời điểm hiện đại đối với
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên có ít nhất mười nhà máy bia cỡ lớn và nhiều xưởng bia cỡ nhỏ cung cấp nhiều sản phẩm bia khác nhau. Thương hiệu hàng đầu
**Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ** (tiếng Anh: National Academy of Sciences, viết tắt **NAS**) là một tổ chức ở Hoa Kỳ mà các thành viên phục vụ _pro bono_ (tình nguyện
**Hình tượng con hổ** ảnh hưởng rất sâu đậm trong văn hóa Hàn Quốc, nó mang hơi hướng thần thoại vẫn tồn tại trong cuộc sống con người Hàn Quốc cho đến ngày nay với
**Hàn Cán** (chữ Hán: 韩干/韓幹, _Han Gan_) (706-783) là một họa sĩ Trung Quốc dưới thời nhà Đường.nhỏ|width:281 height:225|_Chiếu dạ bạch đồ_, con ngựa chiến mà [[Đường Huyền Tông yêu thích]] Hàn Cán xuất thân
**_Trâm hoa sĩ nữ đồ_** (chữ Hán: 簪花仕女圖 / **Tranh thiếu nữ đeo hoa**) là một cuộn tranh của tác giả Châu Phưởng. Bức tranh là một tư liệu quý về triều đại cực thịnh
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Kinh tế Bắc Triều Tiên** phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên. Nhìn chung, nền kinh tế CHDCND Triều Tiên
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:2018_inter-Korean_summit_01.jpg|nhỏ|Tổng thống Hàn Quốc [[Moon Jae-in (phải) và Chủ tịch Triều Tiên Kim Jong-un (trái), tháng 4/2018.]] **Quan hệ Nam-Bắc Triều Tiên**, **Quan hệ Nam-Bắc Hàn** hay **Quan hệ Liên Triều** (Quan hệ Đại
**Đào thoát khỏi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** là hiện tượng những người mang quốc tịch CHDCND Triều Tiên vượt biên khỏi quốc gia này để sang một quốc gia khác, thường
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Nam Bắc triều** (, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589
:_Bài này về lịch sử của Triều Tiên cho tới cuộc phân chia Triều Tiên vào ở cuối thập niên 1940. Xem thêm Lịch sử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Lịch
**Khu phi quân sự Triều Tiên** (tiếng Anh: _Korean Demilitarized Zone_; tiếng Triều Tiên: 조선반도 비무장지대 (theo cách gọi của phía Triều Tiên) hay 한반도비무장지대 (theo cách gọi của phía Hàn Quốc), Hanja: 朝鮮半島非武裝地帶 _Triều
thumb|upright=1.4|Bán đảo Triều Tiên lúc đầu được chia theo vĩ tuyến 38, sau đó được chia theo đường phân chia ranh giới (DMZ). thumb|upright=1.4|Thông tin của DMZ Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Thế Chiến
**Triều Tiên** (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: Chosŏn'gŭl: 조선, Hanja: 朝鮮, McCune–Reischauer: Chosǒn), **Hàn Quốc** (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân Quốc: ), **liên Triều**
**Cách mạng Tân Hợi** () còn được gọi là **Cách mạng Trung Quốc** hay **Cách mạng năm 1911** là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc do những người trí
Vấn đề **nhân quyền tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** rất khó để đánh giá toàn diện vì nó bị xem là vấn đề bí mật và nhạy cảm ở quốc gia
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
thumb|Người dân Triều Tiên viếng tượng [[Kim Nhật Thành (trái) và Kim Jong-il ở Đài tưởng niệm Mansu Hill Grand, Bình Nhưỡng.]] nhỏ|phải|Khải Hoàn môn Bình Nhưỡng **Văn hóa Bắc Triều Tiên** chỉ về nền
thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Trung Quốc tại thủ đô [[Seoul, Hàn Quốc]] thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Hàn Quốc tại thủ đô [[Bắc Kinh, Trung Quốc]] **Quan hệ Trung Quốc – Hàn Quốc** là quan hệ ngoại giao
**Trục xuất người Triều Tiên ở Liên Xô** (, ) là việc cưỡng bức di cư gần 172.000 người Triều Tiên từ Viễn Đông Nga sang Trung Á vào năm 1937 theo chỉ thị của
**Hán hóa** (chữ Anh: _Sinicization_ hoặc _sinofication_, _sinification_, _sinonization_; tiếp đầu ngữ _sino-_, nghĩa là “thuộc về Trung Quốc”), hoặc gọi **Trung Quốc hoá**, là quá trình mà trong đó các xã hội hoặc cộng
**Hàn Tín** (; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là **Hoài Âm hầu** (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được người đời sau ca ngợi là Binh Tiên với
**Tống Huy Tông** (chữ Hán: 宋徽宗, 2 tháng 11, 1082 – 4 tháng 6, 1135), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
**Kinh tế Hàn Quốc** là một nền kinh tế hỗn hợp phát triển cao được đặc trưng bởi những tập đoàn sở hữu bởi các gia đình giàu có được gọi là Chaebol. Hàn Quốc
**Người Hoa** () là một dân tộc có nguồn gốc từ Trung Quốc và được công nhận là một trong 54 dân tộc của Việt Nam. Các tên gọi khác của họ là **người Minh**,