✨Hoàng Minh Thi

Hoàng Minh Thi

Hoàng Minh Thi (1922-1981) là một Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên Tư lệnh Quân khu 4 (1978-1981).

Tiểu sử tóm tắt

Ông tên thật là Huỳnh Nhất Long; quê xã Đức Thạnh, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.

Ông gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương năm 1945, nhập ngũ tháng 2 năm 1945, thụ phong quân hàm Thiếu tướng tháng 4 năm 1974.

Tháng 5 năm 1945, ông tham gia du kích Ba Tơ. 1945-1955, ông là Chính ủy trung đoàn, Chủ nhiệm Chính trị Đại đoàn 304. 1956, ông là Chủ nhiệm Chính trị Sư đoàn 335 thuộc Quân khu Tây Bắc. 1958-1965, ông là Cục phó rồi Năm 1959 là Cục trưởng Cục Tuyên huấn thuộc Tổng cục Chính trị. 1966, ông là Phó Chính ủy Quân khu 3. Tháng 9 năm 1968, ông là Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1 Tháng 11 năm 1971, ông là Phó Chính ủy Mặt trận B5. Từ tháng 4 năm 1973 đến năm 1975, ông là Phó Giám đốc Học viện Chính trị, Phó Chính ủy rồi Chính ủy, Bí thư Đảng ủy Quân đoàn 1 tham gia Chiến dịch Hồ Chí Minh. *1978-1981, ông là Tư lệnh Quân khu 4. Ông mất năm 1981 vì một tai nạn máy bay.

Ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IV.

Ông đã được Nhà nước Việt Nam tặng thưởng 2 Huân chương Quân công hạng nhất và nhiều huân, huy chương khác.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hoàng Minh Thi** (1922-1981) là một Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên Tư lệnh Quân khu 4 (1978-1981). ## Tiểu sử tóm tắt Ông tên thật là **Huỳnh Nhất Long**; quê xã
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
**_Hoàng Minh Tổ huấn_** là một bộ di chiếu gồm những lời khuyên răn của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, hoàng đế khai quốc của nhà Minh, dành cho con cháu của ông. Bộ
**Hoàng Minh Đạo**, tên thật **Đào Phúc Lộc**, (1923 – 1969) là một sĩ quan tình báo của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thời chiến tranh Việt Nam. Ông phụ trách phòng Tình báo
**Hoàng Minh Giám** (4 tháng 11 năm 1904 – 12 tháng 1 năm 1995) là một nhà ngoại giao của Việt Nam, người trực tiếp trợ giúp cho chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc
**Hoàng Minh Hạo** (tiếng Trung: 黄明昊, phiên âm: _Huáng Mínghào_, tiếng Anh: _Justin Huang_) sinh ngày 19 tháng 2 năm 2002. Cậu thường được biết đến với nghệ danh **Justin**, là một nam rapper, dancer,
**Hoàng Minh Thắng** (tên khai sinh là **Nguyễn Tấn Vịnh**, 20 tháng 10 năm 1927 – 7 tháng 6 năm 2016) là một nhà cách mạng, nhà lãnh đạo quân sự và chính trị gia
**Hoàng Minh Hiếu** (sinh ngày 17 tháng 8 năm 1976) là luật gia, chính trị gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Thường trực Ủy ban Pháp
**Hoàng Minh Thảo** (25 tháng 10 năm 1921 - 8 tháng 9 năm 2008) là một Giáo sư, Nhà giáo nhân dân, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Thượng tướng Quân đội nhân
**Hoàng** hay **Huỳnh** (chữ Hán: 黃) là một họ ở Việt Nam. Ngoài ra họ **Hoàng** có thể tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. Họ Hoàng trong tiếng Trung có
Còn 90 ngày nữa để thu xếp số tiền phải đóng là 24.500 tỷ cho thương vụ đấu giá đất Thủ Thiêm và khởi công xây dựng dự án có quy mô 24.000 tỷ tại
Ông Đỗ Anh Dũng, Chủ tịch Tập đoàn Tân Hoàng Minh cho rằng, khu vực biển Hàm Ninh, Phú Quốc hiện nay biển thấp, nước đục, cần có quy hoạch lấn biển để có thể
**Hoàng Minh Tường** là một trong những nhà văn hiện đại của Việt Nam, tác giả cuốn Thời của thánh thần vừa phát hành đã bị thu hồi. ## Tiểu sử Ông sinh năm 1948.
**Hoàng Mai** là một thị xã cũ nằm ở phía đông bắc tỉnh Nghệ An, Việt Nam. ## Địa lý Thị xã Hoàng Mai nằm ở phía đông bắc tỉnh Nghệ An, cách thành phố
**_Hoàng Việt thi tuyển_** là tuyển tập thơ Việt Nam viết bằng chữ Hán do danh sĩ Bùi Huy Bích biên soạn. Tập thơ này và tập _Hoàng Việt văn tuyển_ (cùng soạn giả) là
**Hoàng Minh** (tiếng Trung giản thể: 黄铭, bính âm Hán ngữ: _Huáng Míng_, sinh tháng 4 năm 1963, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Thượng tướng Quân
**Hoàng Minh Chính** (16 tháng 11 năm 1920 – 7 tháng 2 năm 2008) là một nhân vật bất đồng chính kiến người Việt Nam, cựu Tổng thư ký Đảng Dân chủ Việt Nam và
**Võ Hoàng Minh Khoa** (sinh ngày 12 tháng 3 năm 2001) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Việt Nam thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Becamex Bình
**Hoàng Minh Chính** (1944 – 7 tháng 3 năm 1971) là một nhà thơ người Việt Nam. Ông nổi tiếng với bài thơ Đi học được in trong sách giáo khoa và đã được nhạc
**Mạnh Minh Thị** (chữ Hán: 孟明視; ? - ?), họ Bách Lý, tên Thị, tự là Mạnh Minh, quê quán ở nước Ngu, là tướng nước Tần giữa thời Xuân Thu, con của tướng quốc
**Duy Minh Thị** () hoặc **Minh Chương Thị** () là một tác giả nổi bật đầu thời kỳ Pháp thuộc ở Nam Kỳ, Việt Nam. ## Thân thế Theo một số thông tin, Duy Minh
Trên thị trường gạo quốc tế, Công ty Hoàng Minh Nhật tự hào khẳng định vị thế nhà xuất khẩu cung cấp uy tín hàng đầu, mang đến cho khách hàng những sản phẩm gạo
Trên thị trường gạo quốc tế, Công ty Hoàng Minh Nhật tự hào khẳng định vị thế nhà xuất khẩu cung cấp uy tín hàng đầu, mang đến cho khách hàng những sản phẩm gạo
**Hoàng Minh Tuấn** (sinh ngày 26 tháng 8 năm 1995 tại tỉnh Thái Bình) là một cầu thủ bóng đá người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc
**Minh Thần Tông** (chữ Hán: 明神宗, bính âm: _Ming Shenzong_, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay **Vạn Lịch Đế** (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong
**Minh Thế Tông** (chữ Hán: 明世宗, 16 tháng 9, 1507 - 23 tháng 1, 1567), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai trị tổng cộng 45
**Minh Thành Tổ** (chữ Hán: 明成祖, 1360 – 1424), ban đầu truy tôn là **Minh Thái Tông** (明太宗), là hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424. Ông
**Minh Thái Tổ** (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10 năm 1328 – 24 tháng 6 năm 1398), tên thật là **Chu Trùng Bát** (朱重八 ), còn gọi là **Hồng Vũ Đế** (洪武帝), **Hồng Vũ quân**
**Trần Minh Tông** (chữ Hán: 陳明宗 4 tháng 10 năm 1300 – 10 tháng 3 năm 1357) tên thật là **Trần Mạnh** (陳奣), là vị hoàng đế thứ năm của Hoàng triều Trần nước Đại
**Nhà Minh**, quốc hiệu chính thức là **Đại Minh**, là triều đại cai trị Trung Quốc từ năm 1368 đến năm 1644 sau sự sụp đổ của nhà Nguyên do người Mông Cổ lãnh đạo.
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
thumb|Tùng Thiện vương [[Nguyễn Phúc Miên Thẩm.]] Triều đại nhà Nguyễn đã thiết lập quy chế cụ thể về tước hiệu cùng đãi ngộ cho các thành viên thuộc hoàng tộc (họ Nguyễn Phúc cùng
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
thumb|Tranh vẽ các tiểu hoàng nữ của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng nữ** (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: _Imperial Princess_), cũng gọi **Đế nữ** (帝女), là con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế
**Hiếu Trang Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊睿皇后; 2 tháng 8, 1426 - 15 tháng 7, 1468), còn gọi là **Từ Ý Hoàng thái hậu** (慈懿皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Anh Tông
**Minh Mạng** hay **Minh Mệnh** (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) là vị hoàng đế thứ hai của triều Nguyễn trị vì từ năm 1820 đến khi
còn gọi là hay là tước hiệu của người được tôn là Hoàng đế ở Nhật Bản. Nhiều sách báo ở Việt Nam gọi là _Nhật Hoàng_ (日皇), giới truyền thông Anh ngữ gọi người
**Minh Vũ Tông** (chữ Hán: 明武宗; 26 tháng 10, 1491 - 20 tháng 4, 1521) là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1505 đến
**Minh Hiếu Tông** (chữ Hán: 明孝宗, 30 tháng 7, 1470 – 8 tháng 6, 1505), là vị Hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì 18
**Hoàng Thế Thiện** (1922 – 1995) là một danh tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam (thụ phong trước năm 1975), một Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. Ông từng
**Minh Đức Mã hoàng hậu** (chữ Hán: 明德馬皇后; ? - 9 tháng 7, 79), hay thường gọi **Minh Đức hoàng thái hậu** (明德皇太后), **Đông Hán Minh Đức Mã hoàng hậu** (東漢明德馬皇后), **Đông Hán Mã thái
**Thái hoàng thái hậu** (chữ Hán: 太皇太后; Kana: たいこうたいごうTaikōtaigō; Hangul: 태황태후Tae Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Grand Empress Dowager_ hay _Grand Empress Mother_), thông thường được giản gọi là **Thái Hoàng** (太皇) hay **Thái Mẫu**
**Zeno** hay **Zenon** (; ; ) (425 – 491), tên thật là **Tarasis**, là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 474 tới 475 và một lần nữa từ 476 tới 491. Các cuộc nổi
**Chương Hiến Minh Túc Lưu Hoàng hậu** (chữ Hán: 章献明肃劉皇后, 968 - 1033), hay còn gọi là **Chương Hiến Lưu Hoàng hậu** (章獻劉皇后), **Chương Hiến Thái hậu** (章獻太后) hoặc **Chương Hiến hậu** (章獻后), thỉnh thoảng
**Hoàng Văn Thái** (1915 – 1986), tên khai sinh là **Hoàng Văn Xiêm** là Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong
, hay **Thời đại Meiji**, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến
**Đế hệ thi** () là một bài thơ theo thể _ngũ ngôn tứ tuyệt_ do vua Minh Mạng định ra để đặt tên cho con cháu của mình. Ngoài ra, ông còn định luôn 10
**Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝定景皇后; ; 28 tháng 1 năm 1868 – 22 tháng 2 năm 1913), còn gọi là **Thanh Đức Tông Hoàng hậu** (清德宗皇后), **Long Dụ Hoàng hậu** (隆裕皇后) hay