✨Họ Ô rô

Họ Ô rô

Họ Ô rô (danh pháp khoa học: Acanthaceae) là một họ thực vật hai lá mầm trong thực vật có hoa, chứa khoảng 214-250 chi (tùy hệ thống phân loại) và khoảng 2.500-4.000 loài, trong khi đó các hệ thống phân loại của APG chấp nhận ít chi hơn nhưng lại nhiều loài hơn (khoảng 220 chi và khoảng 4.000 loài).

Phần lớn là cây thân thảo, cây bụi hay dây leo nhiệt đới; một số có gai. Chỉ có một số ít loài sinh sống trong khu vực ôn đới, bốn trung tâm phân bổ chính là khu vực Indo-Malaya, châu Phi, Brasil và Trung Mỹ. Các đại diện của họ này có thể được tìm thấy ở gần như mọi môi trường sinh sống, chẳng hạn trong các rừng rậm và rừng thưa, trong các bụi cây hay trên các cánh đồng và thung lũng ẩm ướt, ven biển và trong các khu vực biển, đầm lầy như là một thành phần của các rừng đước.

Đặc điểm

Các loài trong họ này có các lá đơn, mọc đối xếp chéo chữ thập với mép lá nhẵn (hoặc đôi khi có răng cưa hay thùy). Lá có thể chứa các nang sỏi, nhìn thấy dưới dạng các sọc trên bề mặt. Hoa hoàn hảo, đối xứng hai bên tới gần như đối xứng tỏa tia, các hoa này mọc thành một cụm hoa hoặc là kiểu cành hoa hoặc kiểu xim. Thông thường có lá bắc nhiều màu sắc đối diện với mỗi hoa; ở một vài loài thì lá bắc lớn và sặc sỡ. Đài hoa thông thường là loại 4-5 thùy; tràng hoa hình ống, 2 môi hay 5 thùy; các nhị hoa hoặc là 2 hay 4 được sắp xếp thành cặp và lồng vào tràng hoa; bầu nhụy lớn, 2-lá noãn, với kiểu đính noãn gắn trụ. Quả là loại quả nang 2 ngăn, nứt ra có phần hơi mạnh. Ở phần lớn các loài, hạt gắn liền với cuống móc nhỏ (một loại cán phôi biến đổi) để đẩy chúng ra khỏi quả nang. Hạt là loại không có nội nhũ với các phôi lớn.

Loài quen thuộc với khu vực ôn đới là Acanthus mollis hay ô rô gấu, một loài cây thân thảo sống lâu năm với các lá lớn và cành hoa cao tới 2 m. Các chi nhiệt đới quen thuộc với những người làm vườn có ThunbergiaJusticia.

Chi Mắm (Avicennia), thông thường được đặt trong họ Verbenaceae hay trong họ của chính nó, Avicenniaceae, được Angiosperm Phylogeny Group đưa vào họ Acanthaceae trên cơ sở của nghiên cứu phát sinh loài ở mức phân tử chỉ ra rằng nó cần được gắn liền với họ này.

Phân loại

Họ này được phân chia thành các phân họ và tông như sau:

Phân họ Nelsonioideae

  • Phân họ Nelsonioideae Lindl. ex Pfeiff., 1871, đồng nghĩa: Nelsoniaceae Sreemadhavan, 1977, 5 chi, khoảng 170-180 loài. Anisosepalum: 3 loài. Elytraria (bao gồm cả Tubiflora): 21 loài. Nelsonia: 3 loài. Saintpauliopsis: 1 loài (Saintpauliopsis lebrunii). ** Staurogyne (bao gồm cả Ancistrostylis, Ebermaiera, Erythracanthus, Gynocraterium, Neozenkerina, Ophiorrhiziphyllon, Staurogynopsis, Zenkerina). Khoảng 140-150 loài.

Phân họ Acanthoideae

  • Phân họ Acanthoideae Link: 217 chi, 3.220 loài. Phổ biến khắp thế giới; có nhiều loài hơn tại Tân thế giới, nhưng lại đa dạng về chi hơn tại Cựu thế giới. Tông Acantheae: 21 chi, 500 loài. Các chi đa dạng nhất: Aphelandra (170 loài), Blepharis (130 loài). ** Acanthopsis Acanthus (bao gồm cả Cheilopsis): Ô rô Achyrocalyx Aphelandra (bao gồm cả Amathea, Aphelandrella, Cuenotia, Hemisandra, Hydromestus, Lagochilium, Lepidacanthus, Odontophyllum, Sreemadhavana, Strobilorhachis, Synandra): Lá ngựa vằn. Blepharis (bao gồm cả Acanthodium, Blepharacanthus, Trichacanthus): Tai rìa. Crossandra (bao gồm cả Harrachia, Pleuroblepharis, Polythrix, Strobilacanthus): Hỏa hoàng Crossandrella Cynarospermum Cyphacanthus Encephalosphaera Geissomeria Holographis (bao gồm cả Berginia, Lundellia, Pringleophytum) Neriacanthus (bao gồm cả Aphanandrium) Orophochilus Rhombochlamys Salpixantha (bao gồm cả Salpingantha, Salpinxantha) Sclerochiton (bao gồm cả Butayea, Isacanthus, Pseudoblepharis) Stenandriopsis Stenandrium Streptosiphon * Xantheranthemum Tông Ruellieae*: 44 chi. Các chi đa dạng nhất Strobilanthes (250 loài), Ruellia (250 loài). Acanthopale Apassalus Benoicanthus Bravaisia (bao gồm cả Androcentrum, Onychacanthus) Brillantaisia (bao gồm cả Leucoraphis, Leucorhaphis, Plaesianthera, Ruelliola) Brunoniella Calacanthus Dischistocalyx (bao gồm cả Distichocalyx) Duosperma (bao gồm cả Disperma) Dyschoriste (bao gồm cả Calophanes, Chaetacanthus, Phillipsia): Đi khốt Echinacanthus Epiclastopelma (bao gồm cả Sooia) Eranthemum (bao gồm cả Daedalacanthus) Eremomastax (bao gồm cả Paulowilhelmia) Hemiadelphis Hemigraphis Heteradelphia Hygrophila (bao gồm cả Asteracantha, Cardanthera, Kita, Nomaphila, Synnema) Ionacanthus Kosmosiphon Leptosiphonium Louteridium (bao gồm cả Neolindenia) Lychniothyrsus Mellera (bao gồm cả Onus) Mimulopsis Pararuellia Petalidium (bao gồm cả Pseudobarleria) Phaulopsis (bao gồm cả Micranthus, Phaylopsis) Physacanthus (bao gồm cả Haselhoffia) Pseudoruellia Ruellia (bao gồm cả Aphragmia, Arrhostoxylum, Blechum, Copioglossa, Cryphiacanthus, Dinteracanthus, Dipteracanthus, Endosiphon, Eusiphon, Gymnacanthus, Gymnacanthus, Neowedia, Nothoruellia, Ophthalmacanthus, Pattersonia, Pentstemonacanthus, Polylychnis, Sclerocalyx, Stemonacanthus, Stenoschista, Stephanophysum, Tacoanthus, Tremacanthus, Ulleria): quả nổ. Ruelliopsis Sanchezia (bao gồm cả Steirosanchezia) Santapaua Satanocrater (bao gồm cả Haemacanthus) Sautiera Spirostigma Stenothyrsus Strobilanthes (bao gồm cả Adenacanthus, Adenostachya, Aechmanthera, Baphicacanthus, Buteraea, Carvia, Championella, Clarkeasia, Ctenopaepale, Didyplosandra, Diflugossa, Ditrichospermum, Dossifluga, Echinopaepale, Endopogon, Eriostrobilus, Gantelbua, Goldfussia, Gutzlaffia, Gymapsis, Hymenochlaena, Kanjarum, Kjellbergia, Lamiacanthus, Larsenia, Leptacanthus, Lissospermum, Listrobanthes, Mackenziea, Microstrobilus, Nilgirianthus, Pachystrobilus, Parachampionella, Paragoldfussia, Paragutzlaffia, Parastrobilanthes, Parasympagis, Perilepta, Phlebophyllum, Pleocaulus, Pseudaechmanthera, Pseudostenosiphonium, Pteracanthus, Pteroptychia, Pyrrothrix, Semnostachya, Semnothyrsus, Sericocalyx, Sinthroblastes, Stenosiphonium, Supushpa, Sympagis, Taeniandra, Tarphochlamys, Tetraglochidium, Tetragoga, Tetragompha, Thelepaepale, Triaenacanthus, Triaenanthus, Xanthostachya, Xenacanthus): Cham biên, chùy hoa. Strobilanthopsis (bao gồm cả Psacadopaepale, Pseudacanthopale) Suessenguthia Trichanthera Trichosanchezia * Zygoruellia Tông Justicieae*: 105 chi. Các chi đa dạng nhất: Justicia (600 loài), Ptysiglottis (60 loài). Afrofittonia (bao gồm cả Talbotia) Ambongia Ancistranthus Angkalanthus (bao gồm cả Ancalanthus) Anisacanthus Anisotes (bao gồm cả Himantochilus, Macrorungia, Symplectochilus) Aphanosperma Ascotheca Asystasia (bao gồm cả Asystasiella, Dicentranthera, Isochoriste, Parasystasia, Styasasia): Biến hoa, thập vạn thác, song biển. Ballochia Brachystephanus (bao gồm cả Oreacanthus) Calycacanthus Carlowrightia (bao gồm cả Cardiacanthus, Croftia) Celerina Cephalacanthus Chalarothyrsus Chamaeranthemum (bao gồm cả Chameranthemum) Chileranthemum (bao gồm cả Trybliocalyx) Chlamydocardia Chlamydostachya Chorisochora Clinacanthus: Mảnh cộng, lá cầm, bìm bịp, xương khỉ. Clistax Codonacanthus: Gai chuông Conocalyx Cosmianthemum Cyclacanthus: Luân rô Danguya Dasytropis Dichazothece Dicladanthera Dicliptera (bao gồm cả Brochosiphon, Dactylostegium): Lưỡng thiệt, lá diễn, cửu căn, cây gan heo, hạ mái phù. Ecbolium: Đao loan, dao loan. Filetia Fittonia (bao gồm cả Adelaster) Glossochilus Graptophyllum Gypsacanthus Harpochilus Henrya (bao gồm cả Solenoruellia) Herpetacanthus (bao gồm cả Standleyacanthus) Hoverdenia Hypoestes (bao gồm cả Amphiestes, Periestes) Ichthyostoma Isoglossa (bao gồm cả Chingiacanthus, Ecteinanthus, Leda, Plagiotheca, Rhytiglossa, Schliebenia, Strophacanthus) Isotheca Jadunia Juruasia Justicia (bao gồm cả Acelica, Adhatoda, Amphiscopia, Anisostachya, Aulojusticia, Beloperone, Bentia, Calliaspidia, Calophanoides, Calymmostachya, Centrilla, Chaetochlamys, Chaetothylax, Chaetothylopsis, Chiloglossa, Corymbostachys, Cyphisia, Cyrtanthera, Cyrtantherella, Dianthera, Dimanisa, Drejerella, Duvernoia, Dyspemptemorion, Emularia, Ethesia, Gendarussa, Glosarithys, Harnieria, Heinzelia, Hemichoriste, Heteraspidia, Ixtlania, Jacobinia, Kuestera, Libonia, Linocalyx, Lophothecium, Lustrinia, Mananthes, Neohallia, Nicoteba, Orthotactus, Petalanthera, Plagiacanthus, Plegmatolemma, Porphyrocoma, Psacadocalymma, Pupilla, Rhacodiscus, Rhaphidospora, Rhiphidosperma, Rhyticalymma, Rodatia, Rostellaria, Rostellularia, Saglorithys, Salviacanthus, Sarojusticia, Sarotheca, Sericographis, Simonisia, Siphonoglossa, Solenochasma, Stethoma, Tabascina, Thalestris, Thamnojusticia, Tyloglossa): xuân tiết Kalbreyeriella Kudoacanthus Leptostachya Linariantha Mackaya (bao gồm cả Odontonemella) Marcania Megalochlamys Megalostoma Megaskepasma Melittacanthus Metarungia Mexacanthus Mirandea Monechma (bao gồm cả Pogonospermum, Schwabea) Monothecium Odontonema (bao gồm cả Diateinacanthus, Thyrsacanthus) Oplonia (bao gồm cả Anthacanthus, Forsythiopsis) Pachystachys Pelecostemon Peristrophe (bao gồm cả Psiloesthes, Ramusia) Phialacanthus Phidiasia Podorungia (bao gồm cả Warpuria) Poikilacanthus Populina Pranceacanthus Pseuderanthemum (bao gồm cả Antheliacanthus, Buceragenia, Chrestienia, Morsacanthus, Siphoneranthemum) Pseudodicliptera (bao gồm cả Delphinacanthus) Psilanthele Ptyssiglottis (bao gồm cả Ancylacanthus, Hallieracantha, Oreothyrsus, Polytrema) Pulchranthus Razisea (bao gồm cả Kolobochilus) Rhinacanthus Ritonia Rungia: Rung. Ruspolia Ruttya (bao gồm cả Haplanthera) Salpinctium Samuelssonia Sapphoa Schaueria Sebastiano-schaueria Spathacanthus Sphacanthus Sphinctacanthus Stenostephanus (bao gồm cả Cylindrosolenium, Gastranthus, Glockeria, Habracanthus, Hansteinia, Kalbreyeracanthus, Syringidium) Streblacanthus (bao gồm cả Sciaphyllum) Tessmanniacanthus Tetramerium (bao gồm cả Averia) Thyrsacanthus (bao gồm cả Drejera) Thysanostigma Trichaulax Trichocalyx Vavara Xerothamnella Yeatesia (bao gồm cả Gatesia) Tông Barlerieae: Khoảng 13 chi và 420 loài. Chi đa dạng nhất Barleria (300 loài). ** Acanthostelma Acanthura Barleria (bao gồm cả Barleriacanthus, Barlerianthus, Barleriosiphon, Barlerites, Dicranacanthus, Isaloa, Parabarleria, Prionitis, Pseudo-Barleria): Hoa chông, gai kim. Barleriola Borneacanthus Boutonia (bao gồm cả Periblema) Chroesthes: Đài mác Crabbea Golaea Hulemacanthus Lasiocladus (bao gồm cả Synchoriste) Lepidagathis (bao gồm cả Apolepsis, Liberatia, Lindauea, Lophostachys, Teliostachya, Volkensiophyton) * Pericalypta Tông Andrographidae*: Khoảng 7 chi và 75 loài. Andrographis (bao gồm cả Haplanthoides, Haplanthus, Indoneesiella): Xuyên tâm liên Cystacanthus: Gai phổng, hỏa rô. Diotacanthus Graphandra Gymnostachyum (bao gồm cả Cryptophragmium, Odontostigma, Parajusticia, Petracanthus): Ẩn mạc Haplanthodes (bao gồm cả Bremekampia) Phlogacanthus (bao gồm cả Meninia) Tông Whitfieldieae: 8 chi ** Camarotea Chlamydacanthus Forcipella Lankesteria Leandriella Theileamea Vindasia Whitfieldia (bao gồm cả Leiophaca, Pounguia, Stylarthropus) Nhóm Neuracanthus Neuracanthus Khác Leucobarleria. Có thể gộp trong Neuracanthus. Dolichostachys Gymnophragma

Các tông Barlerieae, Andrographideae, Whitfieldieae và nhóm Neuracanthus hợp lại thành cái gọi là nhánh BAWN.

Phân họ Thunbergioideae

  • Phân họ Thunbergioideae Kosteletzky: Khoảng 5 chi và 190 loài. Các chi đa dạng nhất Thunbergia (90-150 loài), Mendoncia (90 loài). Phân bố chủ yếu tại châu Mỹ nhiệt đới, châu Phi đại lục, Madagascar; một ít loài tại Đông Nam Á và Malesia. Anomacanthus (bao gồm cả Gilletiella) Mendoncia (bao gồm cả Afromendoncia, Lirayea, Monachochlamys) Meyenia Pseudocalyx ** Thunbergia (bao gồm cả Flemingia, Hexacentris): cát đằng.

    Phân họ Avicennioideae

  • Phân họ Avicennioideae Miers: 1 chi, 8 loài. Đôi khi tách riêng thành họ Avicenniaceae. ** Avicennia (bao gồm cả Sceura)

Thư viện ảnh

Hình:Acanthaceae_leaf.jpg|Lá của _Fittonia verschaffeltii_ Hình:Starr 011104 0065 asystasia gangetica.jpg|Violet Trung Hoa (_Asystasia gangetica_) Hình:Peristrophe speciosa1.jpg|_Peristrophe speciosa_ Hình:Cây Nổ.jpg|Cây nổ. Tên khoa học _Ruellia tuberosa_ L., thuộc họ Ô rô (Acanthaceae).

Liêt kết ngoài

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Ô rô** (danh pháp khoa học: **Acanthaceae**) là một họ thực vật hai lá mầm trong thực vật có hoa, chứa khoảng 214-250 chi (tùy hệ thống phân loại) và khoảng 2.500-4.000 loài, trong
**Họ Cá rô đồng** hay **họ Cá rô** (danh pháp khoa học: **_Anabantidae_**) là một họ cá trong bộ Anabantiformes, trước đây xếp trong bộ Perciformes (bộ Cá vược), trong tiếng Việt được gọi chung
**Ô rô hoa trắng** (**ô rô biển** hay **ô rô hoa nhỏ**), tên khoa học **_Acanthus ebracteatus_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Vahl miêu tả khoa
**Chi Ô rô bà** (danh pháp khoa học: **_Aucuba_**) là một chi chứa khoảng 3-10 loài, hiện nay được hệ thống APG III đặt trong họ Garryaceae, mặc dù trước đây nó được phân loại
nhỏ|phải|Tượng hổ trong một ngôi chùa Phật giáo Trung Hoa Tại Trung Quốc, tập tục **sùng bái và thờ cúng hổ** cũng bắt nguồn từ khu vực hổ thường xuyên hoạt động, sau đó lan
Phong cảnh [[hồ Ba Bể ở Bắc Kạn]] **Đầm, hồ Việt Nam** bao gồm hệ thống các đầm, phá và các hồ trên địa bàn Việt Nam. Hồ, ao, đầm, phá của Việt Nam thường
thumb|x200px| Cirsium japonicum var. takaoense thumb|x200px| Cirsium japonicum var. takaoense **Ô rô cạn** (danh pháp khoa học: _Cirsium japonicum_), còn gọi là **Đại kế**, **Thích kế**, **Thiết thích ngãi**, **Dã thích thái**, **Thích khải tư**,
HERBAL SERUM LARE(Serum Thanh Duọc )Nó là SERUM dạng nước dùng để BÔI NGOÀI DA bạn ạ! Serum Thanh Dược là mỹ phẩm thảo dược dạng lỏng, chứa 100% thành phần thiên nhiên. Cam đoan
**Hoàng liên ô rô lá dày** hay còn gọi **hoàng mộc**, **hoàng liên ô rô**, **hoàng bá gai**, **mật gấu**, (danh pháp khoa học: **_Mahonia bealei_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Hoàng
**Ô rô hoa tím** hay **Ô rô nước** (danh pháp hai phần: _Acanthus ilicifolius_) là một loài thực vật thuộc chi ô rô, bản địa Ấn Độ và Sri Lanka. Nó là loài cây bụi
Việc **thờ hổ**, sùng bái loài hổ được ghi nhận một cách đa dạng trên khắp các vùng miền của Việt Nam, từ vùng rừng núi sơn cước cho đến vùng đồng bằng và đến
**Cải ô rô** hay còn gọi **diếp xoăn** (danh pháp khoa học: **_Chicorium intybus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm
**_Ecbolium ligustrinum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Vahl) Vollesen mô tả khoa học đầu tiên năm 1989. ## Hình ảnh Tập tin:Crossandra infundibuliformis 9457.jpg Tập
**_Gymnostachyum ceylanicum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Arn. & Nees mô tả khoa học đầu tiên năm 1837. ## Hình ảnh Tập tin:Cryptophragmium ceylanicum1.jpg Tập
**Họ Cỏ roi ngựa** (danh pháp khoa học: **Verbenaceae**), đôi khi được gọi là **họ Tếch** (lấy theo chi _Tectona_, tuy nhiên tên gọi này là thiếu chính xác khi hiểu họ Verbenaceae theo nghĩa
**_Chi Chùy hoa_** (gọi theo loài _Strobilanthes boerhavioides_) hay **chi Chàm mèo** (gọi theo loài _Strobilanthes cusia_) (danh pháp khoa học: _Strobilanthes_) là một trong những chi thực vật thuộc họ Ô rô, chủ yếu
**Chi Kiến cò** hay **chi Bạch hạc** (**_Rhinacanthus_**) là một chi thực vật thuộc họ Ô rô (_Acanthaceae_). ## Danh sách loài Chi này có các loài sau: * ''Rhinacanthus albus * ''Rhinacanthus beesianus *
**_Fittonia albivenis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Lindl. ex Veitch) Brummitt mô tả khoa học đầu tiên năm 1979. ## Hình ảnh Tập tin:Fittonia albivenis1.jpg
**_Ecbolium viride_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Forssk.) Alston mô tả khoa học đầu tiên năm 1931.
**Kim vàng** hay **gai kim vàng**, **gai kim bóng** (danh pháp hai phần: **_Barleria lupulina_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Lindl. mô tả khoa học đầu
**_Justicia ianthina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Wassh. mô tả khoa học đầu tiên năm 1977.
**_Barleria strigosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Willd. mô tả khoa học đầu tiên năm 1800. ## Hình ảnh Tập tin:Barleria strigosa.JPG Tập tin:Gardenology.org-IMG 7882
**_Acanthus montanus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Nees) T.Anderson mô tả khoa học đầu tiên năm 1864. ## Hình ảnh Tập tin:Acanthus montanus1.jpg Tập tin:Acanthus
**_Ambongia perrieri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Benoist mô tả khoa học đầu tiên năm 1939.
**_Anisacanthus quadrifidus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Vahl) Nees mô tả khoa học đầu tiên năm 1842. ## Hình ảnh Tập tin:Anisacanthus quadrifidus wrightii.jpg
**_Phaulopsis imbricata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Forssk.) Sweet miêu tả khoa học đầu tiên năm 1826. ## Hình ảnh Tập tin:Phaulopsis imbricata 01.JPG Tập
**_Ruellia nudiflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Engelm. & A. Gray) Urb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1912.
**_Trichanthera gigantea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Humb. & Bonpl. ex Steud. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1847. ## Hình ảnh Tập tin:Bụi
**_Barleria albostellata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được C.B.Clarke mô tả khoa học đầu tiên năm 1899. ## Hình ảnh Tập tin:Barleria albostella pm.jpg Tập tin:Barleria
#đổi Megaskepasma erythrochlamys Thể loại:Họ Ô rô Thể loại:Chi hoa môi đơn loài
#đổi Aphanosperma sinaloensis Thể loại:Họ Ô rô Thể loại:Chi hoa môi đơn loài
**Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023** (tiếng Anh: _2023 FIBA Basketball World Cup_, tiếng Nhật: FIBAバスケットボールワールドカップ2023, tiếng Indonesia: _Piala Dunia Bola Basket FIBA 2023_) là giải đấu thứ 19 của Giải vô địch
Các **quỹ phòng hộ**, **quỹ tự bảo hiểm rủi ro** hay **quỹ đối xung** (hedge fund) là các quỹ đầu tư tư nhân được quản lý chủ động. Họ đầu tư vào một phạm vi
**Ổ đĩa cứng**, hay còn gọi là **ổ cứng** (tiếng Anh: **_H**ard **D**isk **D**rive_, viết tắt: **HDD**) là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu trên bề mặt các tấm đĩa hình tròn phủ
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
Họ **Đồng (同)** là một họ của người Việt Nam. Biểu tượng của dòng họ Đồng tại Việt Nam ## Nguồn gốc họ Đồng Việt Nam Các triều đại phong kiến ở Việt Nam có
Ngày 1 tháng 2 năm 2008, ca sĩ người Mỹ Britney Spears bị đặt dưới quyền bảo hộ không tự nguyện bởi Thẩm phán Reva Goetz, trong đó cha cô James "Jamie" Spears và luật
**_Hành trình rực rỡ_** là chương trình truyền hình thực tế về văn hóa được phát sóng trên kênh VTV3 từ ngày 28 tháng 5 năm 2023. Đây là chương trình thuần Việt, và với
MÔ TẢ SẢN PHẨMEm tẩy tế bào chết kiêm mặt nạ ủ với tác dụng làm sạch cao, chống oxy hóa rõ rệt, chữa lành, cải thiện làn da và tông màu. Đặc biệt tốt
**Họ Lan** (danh pháp khoa học: **Orchidaceae**) được nhiều nhà phân loại học phân chia khác nhau, liên tục thay đổi cả về sắp xếp và số lượng chi, loài. Nhà khoa học người Thụy
**Hồ Malawi** (cũng gọi là **Hồ Nyasa** hoặc **Hồ Nyassa**, **Hồ Niassa**, hay **Lago Niassa** ở Mozambique), là một trong các hồ Lớn châu Phi. Hồ này nằm ở vùng cực nam của hệ Thung
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi **Săn hổ** là việc bắt giữ hay giết hại hổ. Ngày nay, với các quy định pháp luật về bảo vệ loài hổ thì phạm
Việt Nam không công nhận hôn nhân cùng giới, kết hợp dân sự, chung sống có đăng ký hay bất kỳ hình thức tương tự nào khác cho các cặp đôi cùng giới. Hiến pháp
Ảnh [[vệ tinh của Hồ Toba, Indonesia, một trong các hồ miệng núi lửa lớn trên thế giới.]] [[Hồ Pinatubo, Philippines, hình thành sau vụ phun trào năm 1991 của núi Pinatubo.]] nhỏ|Hình ảnh từ
**Giải đấu Vòng loại Bóng rổ tại Thế vận hội Mùa hè 2020** ở **Belgrade** là một trong số bốn Giải đấu Vòng loại Bóng rổ tại Thế vận hội Mùa hè 2020. Giải đấu
MÔ TẢ SẢN PHẨMCÔNG DỤNG CỦA TẾ BÀO GỐC RONAS:✅ Sản phẩm hỗ trợ sản sinh các collagen ✅ Có tác dụng, điều trị mụn, sẹo rỗ, thâm và se khít lô chân lông ✅
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Hổ Mã Lai** (danh pháp khoa học: _Panthera tigris jacksoni_, đồng nghĩa: _Panthera tigris malayensis_; tiếng Mã Lai: _Harimau Malaya_), là một phân loài hổ chỉ được tìm thấy tại khu vực trung tâm và
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con