✨Họ Lanthan

Họ Lanthan

Họ Lanthan (tiếng Anh: Lanthanide hoặc Lanthanoid) là một nhóm các nguyên tố hóa học gồm 15 nguyên tố kim loại với số hiệu nguyên tử từ 57 tới 71, từ Lanthan tới Luteti. Các nguyên tố này, cùng với những nguyên tố tương tự như Scandi và Ytri được coi là những nguyên tố đất hiếm trong vỏ Trái Đất. Kí hiệu Ln thường được sử dụng khi đề cập tới bất cứ nguyên tố nào trong họ này.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Lanthan** (tiếng Anh: **Lanthanide** hoặc **Lanthanoid**_)_ là một nhóm các nguyên tố hóa học gồm 15 nguyên tố kim loại với số hiệu nguyên tử từ 57 tới 71, từ Lanthan tới Luteti. Các
**Lanthan** (tiếng Latinh: **Lanthanum**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **La** và số nguyên tử 57. ## Đặc trưng trái|nhỏ|Lanthan. Lanthan là kim loại màu trắng bạc, thuộc về nhóm 3 trong
nhỏ|Một đĩa kim loại [[Đồng vị của californi|californi-249 (10 mg). Đĩa có đường kính gấp đôi độ dày của một đầu kim thông thường (1 mm).]] Trong hóa học, **họ actini** (tiếng Anh: **actinide** hoặc
**Thuli** (tên La Tinh: Thulium) là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Tm** và số nguyên tử 69. Thuli là nguyên tố ít phổ biến nhất của họ Lanthan và là nguyên tố ít
**Europi** (tên La tinh: **Europium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Eu** và số nguyên tử bằng 63. Tên gọi của nó có nguồn gốc từ tên gọi của châu Âu trong
**Ceri** (tiếng Latinh: **Cerium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Ce** và số nguyên tử 58. Ceri không có vai trò sinh học nào đã biết. ## Lịch sử Ceri được Jöns
**Praseodymi** (tên Latinh: **Praseodymium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Pr** và số nguyên tử là 59. ## Đặc trưng Praseodymi là một kim loại mềm màu trắng bạc thuộc về nhóm
**Samari** (tên La tinh: **Samarium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Sm** và số nguyên tử bằng 62. ## Đặc trưng Samari là một kim loại đất hiếm, với ánh trắng bạc
**Dysprosi** (tên La tinh: **Dysprosium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Dy** và số nguyên tử 66. Nó là một nguyên tố đất hiếm với ánh bạc kim loại. Dysprosi không được
**Yterbi** là một nguyên tố đất hiếm thuộc nhóm Lanthan có ký hiệu **Yb** và số nguyên tử 70. Yterbi là kim loại màu trắng bạc mềm được tìm thấy trong các khoáng vật gadolinit,
**Erbi** là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm Lanthan, được ký hiệu **Er** và có số nguyên tử là 68. Nó là kim loại màu trắng bạc khi được cô lập nhân tạo, còn
**Gadolini** (tên La tinh: **Gadolinium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Gd** và số nguyên tử bằng 64. ## Đặc trưng Gadolini là một kim loại đất hiếm mềm dễ uốn màu
**Terbi** (tên La tinh: **terbium**), còn gọi là **tecbi**, là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Tb** và số nguyên tử 65. Terbi không được tìm thấy trong tự nhiên ở dạng nguyên
**Luteti** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Lu** và số nguyên tử 71. Nó nằm trong lớp d của bảng tuần hoàn chứ không thuộc lớp f, nhưng IUPAC xếp nó vào
**Holmium** hay còn gọi là **honmi** là 1 nguyên tố hoá học có ký hiệu **Ho** và số nguyên tử 67 trong bảng tuần hoàn. Là một thành viên trong nhóm lanthan, holmi là một
**Prometi** (tên La tinh: **Promethium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Pm** và số nguyên tử bằng 61. Nó đáng chú ý ở chỗ là nguyên tố chỉ có các đồng vị
**Neodymi** (tên Latinh: **Neodymium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Nd** và số nguyên tử bằng 60. ## Đặc trưng Neodymi, một kim loại đất hiếm, có mặt trong mỏ đất hiếm
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm [[nguyên tố hoá học của nguyên tử khác nhau và tính chất hóa học trong từng nhóm (cột)]] **Bảng tuần hoàn** (tên
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
phải|nhỏ|300x300px| Một lời giải thích về các số viết ở trên và ở dưới được thấy trong ký hiệu số nguyên tử. Số nguyên tử là số proton, và do đó cũng là tổng điện
nhỏ|phải|196x196px|Quặng đất hiếm **Các nguyên tố đất hiếm** và **các kim loại đất hiếm**, theo IUPAC là một hợp chất gồm 17 nguyên tố hóa học thuộc bảng tuần hoàn của Mendeleev, trong đó có
**Nhóm nguyên tố 3** (còn gọi là **nhóm scandi**) là cột số 3 trong bảng tuần hoàn, còn được gọi là nhóm scandi gồm 2 nguyên tố kim loại là scandi (Sc) và ytri (Y).
thumb|[[Bảng tuần hoàn]] **Nguyên tố hóa học**, thường được gọi đơn giản là **nguyên tố**, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
**Electron lõi** hay **điện tử lõi** là các electron trong nguyên tử không phải là các electron hóa trị và do đó không tham gia liên kết. Theo mô hình nguyên tử chia ra các
**Neodymi(III) fluoride** là một hợp chất vô cơ của neodymi và flo với công thức hóa học **NdF3**. Nó là một chất rắn màu hồng tía có nhiệt độ nóng chảy cao. Giống như các
**69** (**sáu mươi chín**; ****) là số tự nhiên liền sau số 68 và liền trước số 70. Đây là số lẻ, là hợp số chia hết cho 1, 3, 23 và 69. Ngoài ra,
**Aeschynit-(Y)** (hay **Aeschinit-(Y)**, **Aeschynit-(Yt)**, **Blomstrandin**, **Priorit**) là một khoáng vật của ytri, calci, sắt, thori, titan, niobi, oxy, và hydro có công thức hóa học là **(Y,Ca,Fe,Th)(Ti,Nb)2(O,OH)6**. Tên gọi nó xuất phát từ tiếng Hy
**Aeschynit-(Ce)** (hay **Aschynit**, **Eschinit**, **Eschynit**) là một khoáng vật Xeri, calci, sắt, thori, titan, niobi, oxy, và hydro có công thức hóa học **(Ce,Ca,Fe,Th)(Ti,Nb)2(O,OH)6**. Tên của nó xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa
phải|nhỏ|Các nguyên tố được tô màu trong hình có electron độc thân. nhỏ|Gốc tự do tạo thành phản ứng đóng vòng (cyclization). **Electron độc thân** (tiếng Anh: _unpaired electron_) là electron đứng một mình trong
**CE** là chữ viết tắt có thể có các ý nghĩa sau: * "Common Era", chữ viết tắt cho Công Nguyên trong tiếng Anh, thay cho A.D. khi người dùng không muốn tránh sắc thái
**Bazan** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _basalte_ /bazalt/), còn được viết là **ba-zan**, **ba-dan**, và trap Emeishan. ** Bazan ở sống núi giữa đại dương là bazan tholeiit thường chỉ phun trào tại sống
**Dự án Manhattan** () là một dự án nghiên cứu và phát triển bom nguyên tử đầu tiên trong Thế chiến II, chủ yếu do Hoa Kỳ thực hiện với sự giúp đỡ của Anh
**Thủy ngân** (**水銀**, dịch nghĩa Hán-Việt là "nước bạc") là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Hg** (từ tên tiếng Latinh là **_H**ydrar**g**yrum_ ( hy-Drar-jər-əm)) và số hiệu nguyên tử 80. Nó có nhiều
nhỏ|300x300px|Dạng tinh thể đơn của [[insulin rắn.]] **Chất rắn** dạng vật chất khác chất lỏng (các trạng thái khác là chất lỏng, chất khí và plasma). So với các trạng thái vật chất kia, các
**Karl Alexander Müller** (20 tháng 4 năm 1927 – 9 tháng 1 năm 2023) là nhà vật lý người Thụy Sĩ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1987 chung với Johannes Georg Bednorz cho
**Vật lý vật chất ngưng tụ** là một trong các nhánh của vật lý học nghiên cứu các tính chất vật lý trong pha ngưng tụ của vật chất. Các nhà vật lý vật chất
**Glenn Theodore Seaborg** (1912-1999) là nhà vật lý hạt nhân người Mỹ. Ông cùng với Edwin McMillan trở thành hai nhà khoa học Mỹ đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1951 nhờ những phát hiện
**Eduard Albert Meier** (sinh ngày 3 tháng 2 năm 1937) là công dân Thụy Sĩ nổi tiếng vì những bức ảnh chụp gây tranh cãi bị nghi ngờ là vật thể bay không xác định
**Hafni** (tiếng La tinh: **Hafnium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Hf** và số nguyên tử 72. Là một kim loại chuyển tiếp hóa trị 4 màu xám bạc ánh, hafni tương
**Johannes Georg Bednorz** (sinh 16 tháng 5 năm 1950) là nhà vật lý người Đức đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1987 (chung với Karl Alexander Müller) cho việc phát hiện tính Siêu dẫn
**Chất kết dính phosphat** là thuốc được sử dụng để làm giảm sự hấp thu phosphat và được dùng với các bữa ăn và đồ ăn nhẹ. Chúng thường được sử dụng ở những người
**LA** hay **La** trong tiếng Việt có thể là: * La (động vật) * .la - tên miền của Lào * La (nốt nhạc) * La (họ) * Sông La, một con sông tại Việt
**Kim loại phụ** là một thuật ngữ sử dụng rộng rãi trong công nghiệp luyện kim, nói chung dùng để chỉ các kim loại là phụ phẩm trong nấu luyện một kim loại cơ bản.