✨Họ Côm

Họ Côm

Họ Côm (danh pháp khoa học: Elaeaocarpaceae) là một họ thực vật có hoa. Họ này chứa khoảng 600-650 loài cây thân gỗ và cây bụi trong 12 chi. Các chi có sự đa dạng nhất về loài là Elaeocarpus khoảng 350-485 loài, Sloanea khoảng 85-185 loài và Tetratheca khoảng 50-55 loài.

Các loài trong họ Elaeocarpaceae phần lớn là loại cây nhiệt đới và cận nhiệt đới, với một ít là cây ôn đới ấm. Phần lớn các loài là cây thường xanh. Chúng được tìm thấy ở Madagascar, Đông Nam Á, Malaysia, miền đông Australia, New Zealand, Tây Ấn và Nam Mỹ nhưng không có ở châu Phi đại lục.

Các chi Platytheca, TetrathecaTremandra trong hệ thống Cronquist được xếp vào họ Tremandraceae.

Các chi

  • Sloaneeae Endlicher Aristotelia: 5 loài. Phân bố tại Argentina (đông bắc, tây bắc, nam), Chile (trung, nam), Australia (New South Wales, Tasmania), New Zealand (đảo Bắc, đảo Nam). Sloanea (bao gồm cả Anoniodes, Antholoma, Echinocarpus, Lecostomon): Khoảng 185 loài. Phân bố tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á đến vùng tây nam Thái Bình Dương, Madagascar, vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ. Tên gọi các loài có ở Việt Nam là gai nang hay sô loan (tên gọi này có lẽ là phiên âm của Sloanea). ** Vallea: 2 loài. Phân bố tại Argentina (tây bắc), Bolivia, Colombia, Ecuador, Peru, Venezuela.
  • Elaeocarpeae Bartling Aceratium: 20 loài. Phân bố tại quần đảo Bismarck, Maluku, New Guinea, Philippines, Queensland, quần đảo Santa Cruz, quần đảo Solomon và Vanuatu. Crinodendron (bao gồm cả Tricuspidaria): 4 loài. Phân bố tại Argentina (tây bắc), Bolivia, Brasil (nam), Chile (trung, nam). Du nhập vào quần đảo Juan Fernández. Dubouzetia: 11 loài. Phân bố tại New Caledonia, New Guinea, Australia (Lãnh thổ Bắc Úc, Queensland). Elaeocarpus (bao gồm cả Acronodia, Dicera, Ganitrus, Monocera): Khoảng 483 loài, bản địa từ vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới ấm Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Madagascar, Australia, New Zealand cho tới các đảo khác trên Thái Bình Dương. Tên gọi các loài có ở Việt Nam là côm. Peripentadenia: 2 loài đặc hữu Australia (Queensland). Platytheca: 3 loài đặc hữu Australia (Tây Úc). Sericolea (bao gồm cả Mischopleura): 18 loài đặc hữu New Guinea. Tetratheca: 53 loài đặc hữu Australia (New South Wales, Nam Úc, Tasmania, Victoria, Tây Úc). ** Tremandra: 2 loài đặc hữu Australia (Tây Úc).

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Crayn D. M. và ctv. 2006. Trong cây này không có chi Platytheca, nhưng nói chung chi này được xếp trong nhánh trước đây là họ Tremandraceae.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Côm** (danh pháp khoa học: **Elaeaocarpaceae**) là một họ thực vật có hoa. Họ này chứa khoảng 600-650 loài cây thân gỗ và cây bụi trong 12 chi. Các chi có sự đa dạng
**Côm háo ẩm**, **Côm cánh ướt** hay **Cà na** (danh pháp hai phần: **_Elaeocarpus hygrophilus_**) là một loài thực vật thuộc họ Côm. Loài cây này phân bố ở Đông Nam Á. Đây là cây
**Côm láng** hay còn gọi **lé núi**, **côm sáng bóng** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus nitidus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Jack mô tả khoa học đầu
**Côm giữa trụi** hay còn gọi **côm trụi** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus medioglaber_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Côm** hay còn gọi **côm xanh** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus varunua_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Buch.-Ham. ex Mast. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Côm lá kèm** hay **com lá bẹ** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus stipularis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825.
**Côm Đắk Lắk** hay còn gọi **côm đắc lắc** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus darlacensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên
**Côm Gagnepain** hay còn gọi **côm láng** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus gagnepainii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**Côm hoa nhiều** hay còn gọi **côm trâu** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus floribundus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Blume mô tả khoa học đầu tiên năm
**Côm nến** hay còn gọi **côm harmand** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus harmandii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Pierre mô tả khoa học đầu tiên năm 1888.
**Côm tầng** hay còn gọi **côm griffith** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus griffithii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được (Wight) A.Gray mô tả khoa học đầu tiên năm
**Côm Kon Tum** hay còn gọi **côm công tum** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus kontumensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên
**Côm trâu** hay còn gọi **côm rừng** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus sylvestris_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được (Lour.) Poir. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Caprifoliaceae** là danh pháp khoa học để chỉ một họ thực vật có hoa, trong một số tài liệu bằng tiếng Việt gọi là **họ Cơm cháy**, nhưng tên gọi này hiện nay không thể
**Côm sừng to** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus macrocerus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được (Turcz.) Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**Côm biên** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus limitaneus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Hand.-Mazz. mô tả khoa học đầu tiên năm 1933.
**Côm lá bóng** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus nitentifolius_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Merr. & Chun mô tả khoa học đầu tiên năm 1935.
**Côm cuống dài** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus petiolatus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được (Jacq.) Wall. mô tả khoa học đầu tiên năm 1831.
**Côm Petelot** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus petelotii_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1942.
**Côm hoa nhỏ** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus parviflorus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Span. mô tả khoa học đầu tiên năm 1841.
**Côm xoan** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus ovalis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Miq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**Côm Bắc bộ** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus tonkinensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**Côm da** hay **nhôi** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus viguieri_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1915.
**Côm lá hẹp** (tên khoa học: **_Elaeocarpus angustifolius_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825. ## Phân bố
**Côm Bi Đúp** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus bidupensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**Côm Balansa** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus balansae_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được DC. mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**Côm Bạch Mã** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus bachmaensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**Côm nhung** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus coactilus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1940.
**Côm Trung Quốc** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus chinensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được (Gardner & Champ.) Hook.f. ex Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm
**Côm Fleury** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus fleuryi_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được A.Chev. ex Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**Côm Hải Nam** hay còn gọi **màng tang**, **rì rì nang tai** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus hainanensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Oliv. mô tả khoa
**Côm lông xám** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus griseopuberulus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1938.
**Côm mụt** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus grumosus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**Côm hoa lớn** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus grandiflorus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1809. ## Hình ảnh
**Côm Lào** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus laoticus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**Côm Nhật Bản** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus japonicus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Siebold mô tả khoa học đầu tiên năm 1830.
**Côm Đông Dương** (danh pháp khoa học: **_Elaeocarpus indochinensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Merr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1951.
**Tiliaceae** là một danh pháp thực vật ở cấp độ họ cho một số loài thực vật có hoa. Tên gọi này không được hệ thống APG II công nhận, nhưng người ta có thể
**Họ Quắn hoa**, **họ Mạ sưa**, **họ Cơm vàng** hay **họ Chẹo thui** (danh pháp khoa học: **Proteaceae**) là các tên gọi của một họ thực vật có hoa chủ yếu phân bố tại Nam
**Phân họ Xay** hay **phân họ Thiết tử**, **phân họ Cơm nguội** (danh pháp khoa học: **Myrsinoideae**) là một phân họ khá lớn trong họ Anh thảo (Primulaceae) nghĩa rộng của bộ Thạch nam (Ericales).
nhỏ|Cốm làng [[Mễ Trì - Hà Nội]] **Cốm** là món ăn được làm từ lúa nếp làm chín bằng cách rang sau đó mang đi giã và được làm sạch bằng cách sàng sảy cho
nhỏ|phải|Cơm chiên rau củ Cơm chiên thập cẩm Cơm chiên trứng Cơm chiên lạp xưởng **Cơm chiên** hay **cơm rang** là một món cơm nấu đã được chế biến trong chảo hoặc chảo rán và
**Cơm gà Hải Nam** (, ) là một món ăn có nguồn gốc từ Trung Quốc và là một món ăn phổ biến trong ẩm thực Trung Hoa, ẩm thực Malaysia và ẩm thực Singapore;
nhỏ|Cơm cháy kho quẹt **Cơm cháy** là một lớp vỏ mỏng của gạo hơi nâu ở đáy nồi nấu. Nó được sản xuất trong quá trình nấu cơm qua nhiệt trực tiếp từ ngọn lửa
**Họ Cá trổng** hay **họ Cá cơm** (danh pháp khoa học: **_Engraulidae_**) là một họ chứa các loài cá chủ yếu sống trong nước mặn, với một số loài sống trong nước lợ và một
phải|nhỏ|Một đĩa [[cơm tấm với đầy đủ sườn nướng, bì, chả và trứng ốp-la.]] Một tiệm cơm bụi ở Việt Nam. **Cơm bụi** hay **cơm tiệm**, **cơm quán**, **cơm bình dân**, **cơm giá rẻ** là
nhỏ|phải|Một món cơm gà của Colombia. thumb|Cơm gà tại Tam Kỳ, Quảng Nam. thumb|_Khao mun kai_, cơm gà Thái Lan. thumb|[[Cơm gà Hải Nam, Trung Quốc tại Singapore.]] **Cơm gà** là món ăn được chế
nhỏ|phải|Cá cơm nhỏ|phải|Cá cơm thành phẩm **Thịt cá cơm** là thịt cá (cơ cá) của các loài cá cơm. Cá cơm được bảo quản bằng cách làm sạch ruột, ướp muối, làm chín và sau
Kimbap là món ăn kết hợp giữa cơm và rong biển, cùng một số nguyên liệu khác, món ăn này không chỉ ngon mà còn có nhiều lợi ích cho sức khỏe.Cơm cuộn rong biển,
Cơm rượu nếp cẩm là một sản phẩm được tạo nên từ gạo nếp cẩm kết hợp với bột men rượu, sau đó cho cơm rượu trộn với bột men rồi ủ trong 3- 5