✨Họ Chuột chũi

Họ Chuột chũi

Họ Chuột chũi (Talpidae) bao gồm chuột chũi, chuột chũi chù, chuột chũi desman và các dạng trung gian khác của các loài động vật có vú nhỏ ăn côn trùng thuộc Bộ Eulipotyphla. Tất cả các loài họ này là động vật đào bới với các mức độ khác nhau: chuột chũi là động vật sống hoàn toàn dưới mặt đất; chuột chũi chù và Uropsilus ít khi như vậy hơn; và chuột chũi desman, trong khi về cơ bản là loài thủy sinh, có khai quật những buồng ngủ khô; trong khi loài chuột chũi mũi sao cũng tinh vi không kém dưới nước và lòng đất. Chúng sinh sống trên khắp Bắc bán cầu, Nam Á, Châu Âu và Bắc Mỹ, nhưng không ở Ireland cũng như ở châu Mỹ phía nam của phía bắc México. Họ này được G. Fischer miêu tả năm 1814.

Các loài chuột chũi đầu tiên tiến hóa từ những động vật giống như chuột chù thích nghi với việc đào bới cuối thế Eocen ở châu Âu. Loài thuộc Họ Chuột chũi nguyên thủy nhất còn sinh tồn được xem là loài Uropsilus, với các loài khác đã thích nghi với đời sống dưới lòng đất, và trong một số trường hợp, đời sống thủy sinh.

Phân loại

;Họ Talpidae

Phân họ Scalopinae

Tông Condylurini

Chi Condylura

Tông Scalopini

Chi Parascalops

Chi Scalopus

Chi Scapanulus

Chi Scapanus

Phân họ Talpinae

Tông Desmanini

Chi Desmana

Chi Galemys

Tông Neurotrichini

Chi Neurotrichus

Tông Scaptonychini

Chi Scaptonyx

Tông Talpini

Chi Euroscaptor

Chi Mogera

Chi Parascaptor

Chi Scaptochirus

Chi Talpa

Tông Urotrichini

Chi Dymecodon

Chi Urotrichus

Phân họ Uropsilinae

Chi Uropsilus

Hình ảnh

Tập tin:Talpa europaea MHNT Tete.jpg Tập tin:Talpa europaea MHNT pate.jpg Tập tin:Maulwurfschädel 3.jpg Tập tin:Heubach mole.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Chuột chũi** (**Talpidae**) bao gồm chuột chũi, chuột chũi chù, chuột chũi desman và các dạng trung gian khác của các loài động vật có vú nhỏ ăn côn trùng thuộc Bộ Eulipotyphla. Tất
**Liên họ Chuột**, hay **Siêu họ Chuột** (tên khoa học **_Muroidea_**) là một siêu họ hay liên họ lớn trong bộ Gặm nhấm. Chúng bao gồm các thành viên như hamster, gerbil, chuột nhắt, chuột
**Họ Chuột chù** (**Soricidae**) gồm các loài động vật có vú nhỏ nhìn giống chuột chũi gọi là **chuột chù** thuộc Bộ Eulipotyphla. Các loài chuột chù thực sự không nên bị nhầm lẫn với
**Họ Chuột chù răng khía** (**Solenodontidae**) gồm duy nhất loài **chuột chù răng khía** **solenodon** (có nghĩa là "răng có rãnh"), những động vật có vú có nọc độc, sống về đêm, đào hang, và
**Chuột chũi Ngọc Linh** (**_Euroscaptor ngoclinhensis_**) là một loài thú có vú thuộc họ Chuột chũi. Đây là loài động vật đặc hữu ở miền Trung Việt Nam. Chúng được đặt theo tên ngọn núi
**Chuột sóc** là tên gọi chung để chỉ các loài động vật gặm nhấm thuộc họ **Gliridae**. Các loài này chủ yếu được tìm thấy ở châu Âu, nhưng có một vài loài ở châu
**Chuột chũi đuôi ngắn** Loài này được xác định lần đầu tiên vào tháng 12 năm 2008 ở chân núi Tam Đảo, thời điểm này mới chỉ có 9 mẫu được thu thập, 3 trong
**Chuột chũi Fansipan** (**_Uropsilus fansipanensis_**) là loài chuột chũi giống chuột chù đặc hữu của Việt Nam. Năm 2023, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và Hội Hỗ trợ phát triển
**Chuột chũi châu Âu** (danh pháp hai phần:_Talpa europaea_) là một loài động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Nó có hình xi lanh và
**Chuột đồng** là tên gọi một số loài sinh vật nhỏ thuộc phân họ Chuột đồng, bộ Gặm nhấm, có họ hàng gần với chuột Lemming. Hình dạng của chúng khá giống chuột nhắt nhưng
**Chuột chũi Père David**, tên khoa học **_Talpa davidiana_**, là một loài động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Loài này được Milne-Edwards mô tả năm 1884. _Talpa davidiana_ là loài cực kỳ
**_Mogera uchidai_** là một loài động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Loài này được Abe, Shiraishi & Arai mô tả năm 1991. Hiện trạng bảo tồn của loài chuột chũi này đã
#đổi Urotrichus talpoides Thể loại:Họ Chuột chũi Thể loại:Chi chuột chù đơn loài
#đổi Dymecodon pilirostris Thể loại:Họ Chuột chũi Thể loại:Chi chuột chù đơn loài
#đổi Parascaptor leucura Thể loại:Họ Chuột chũi Thể loại:Chi chuột chù đơn loài
#đổi Scaptochirus moschatus Thể loại:Họ Chuột chũi Thể loại:Chi chuột chù đơn loài
#đổi Scaptonyx fusicaudus Thể loại:Họ Chuột chũi Thể loại:Chi chuột chù đơn loài
#đổi Galemys pyrenaicus Thể loại:Họ Chuột chũi Thể loại:Chi chuột chù đơn loài
#đổi Desmana moschata Thể loại:Họ Chuột chũi Thể loại:Chi chuột chù đơn loài
#đổi Scapanulus oweni Thể loại:Họ Chuột chũi Thể loại:Chi chuột chù đơn loài
#đổi Parascalops breweri Thể loại:Họ Chuột chũi Thể loại:Chi chuột chù đơn loài
#đổi Scalopus aquaticus Thể loại:Họ Chuột chũi Thể loại:Chi chuột chù đơn loài
**_Euroscaptor_** là một chi động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Chi này được Miller miêu tả năm 1940. * Chuột chũi Himalaya (_Euroscaptor micrurus_) * Chuột chũi Ngọc Linh (_Euroscaptor ngoclinhensis_) *
**Bộ Chuột chù** (**Soricomorpha**) (từ tiếng Hy Lạp "dạng chuột chù") là một đơn vị phân loại được sử dụng trước đây trong lớp động vật có vú. Trước đây người ta coi nó là
**Chuột chù voi**, còn được gọi là **chuột chù nhảy** hay **sengi**, là các động vật có vú nhỏ ăn côn trùng có nguồn gốc từ châu Phi, thuộc **Họ Chuột chù voi** (**Macroscelididae**) trong
**_Uropsilus_** là một chi động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Chi này được Milne-Edwards miêu tả năm 1871. Loài điển hình của chi này là _Uropsilus_ _soricipes_ Milne-Edwards, 1871. Đây là động
#đổi Chuột chũi mũi sao
Phiên Bản Kể Lại Đầy Lôi Cuốn Của Tác Phẩm Văn Học Kinh Điển - Gió Qua Rặng Liễu Cùng Chuột Chũi và những người bạn tham gia vào chuyến phiêu lưu bên bờ sông
Gió qua rặng liễulà câu chuyện thiếu nhi của nhà văn Mỹ Kenneth Grabam, lần đầu tiên ra mắt công chúng vào năm 1908. Kể từ đó đến nay, những lần tái bản liên tục
**Sóc chuột** (tiếng Anh: chipmunk) là những loài gặm nhấm nhỏ có sọc trên lưng của Họ Sóc. Sóc chuột được tìm thấy ở Bắc Mỹ, ngoại trừ sóc chuột Siberia chủ yếu được tìm
**Chuột dũi trụi lông** hay còn gọi là **chuột dũi không lông** hay **chuột dũi hoang mạc** (danh pháp hai phần: _Heterocephalus glaber_) là một loài chuột dũi châu Phi không có lông, phân bố
**Chuột chù châu Phi** hay **chuột chù răng trắng châu Phi** (Danh pháp khoa học: _Myosoricinae_) là một phân họ của họ Chuột chù (Soricidae). Như vậy, chúng tạo thành một trong ba loài chuột
nhỏ|Một con chuột túi Wallaby, _[[Notamacropus rufogriseus_]] _[[Macropus agilis|Notamacropus agilis_]] **Chuột túi wallaby** là loài chuột túi cỡ nhỏ có ngoại hình giống như Kangaroo nhưng có kích thước nhỏ hơn. Đây loài chuột túi
**Chuột Hamster Lama** (Danh pháp khoa học: _Cricetulus lama_) là một loài động vật gặm nhấm trong họ Cricetidae. Nó chỉ được tìm thấy ở vùng núi phía tây Trung Quốc nơi nó sinh sống
Bách Khoa Toàn Thư Cho Bé - Rèn Luyện Tính Cách Những câu chuyện trong tập sách này sẽ giúp bé hình thành những thói quen và phẩm chất tốt, ảnh hưởng đến việc hình
nhỏ|phải|Đám cưới chuột nhỏ|phải|[[Lợn ỉ có xoáy Âm dương]] nhỏ|phải|Tranh "Đàn gà" hoặc "Sân gà" cầu chúc cho sự sung túc, đông con và an nhàn Tranh "_Nhân nghĩa_", với hình ảnh _Em bé trai
**Đường Trường Chinh** là một tuyến đường đi qua nội thành và cửa ngõ Tây Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh, là một trục đường ra vào phía Bắc theo hướng Đông Nam –
phải|nhỏ|300x300px|Hổ là con vật được nhắc đến rất nhiều trong tín ngưỡng dân gian **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của
**_Dymecodon pilirostris_** là một loài động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Loài này được True mô tả năm 1886. Đây là loài duy nhất trong chi sau khi được di chuyển từ
**_Neurotrichus gibbsii_** là một loài động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Loài này được Baird mô tả năm 1858. ## Hình ảnh Tập tin:Neurotrichus gibbsii.jpg
**_Scaptonyx fusicaudus_** là một loài động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Loài này được Milne-Edwards mô tả năm 1872.
**_Desmana moschata_** là một loài động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. ## Hình ảnh Tập tin:Desman-drawing.jpg Tập tin:Animaldentition desmanamoschata.png Tập tin:Russian desman (Desmana
**_Mogera_** là một chi động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Chi này được Pomel miêu tả năm 1848. Loài điển hình của chi này là _Talpa_ _wogura_ Temminck, 1842. ## Các loài
**_Neurotrichus_** là một chi động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Chi này được Günther miêu tả năm 1880. Loài điển hình của chi này là _Urotrichus_ _gibbsii_ Baird, 1858. ## Các loài
**_Scapanus_** là một chi động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Chi này được Pomel miêu tả năm 1848. Loài điển hình của chi này là _Scalops_ _townsendii_ Bachman, 1839. ## Các loài
**Evdokia Grigorievna Reshetnik** (; 1 tháng 3 năm 1903 (lịch Julius)/14 tháng 3 năm 1903 (lịch Gregorius) – 22 tháng 10 năm 1996) là một nhà động vật học và sinh thái học người Ukraina.
Chuột chiên nước mắm một cái tên khá kì lạ khi nhắc đến đây được coi là một trong những đặc sản nổi bật của ẩm thực miền tây đang có mặt tại Tuấn Tường.Miền
**_Chuột_** là một bộ phim điện ảnh truyền hình được thực hiện bởi Hãng phim Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh, Đài truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh do Vũ Ngọc Đãng làm
nhỏ|phải|Một con chó sục săn chuột tam thể **Chó sục săn chuột** hay còn gọi là **chó chuột** (Rat Terrier) là một giống chó thuộc nhóm chó sục có nguồn gốc từ Mỹ. Hiện nay,
nhỏ|"Inugami" trong tác phẩm [[Hyakkai Zukan của Sawaki Suushi]] nhỏ|"Inugami" trong tác phẩm _[[Gazu Hyakki Yagyō_ của Sekien Toriyama. Nhân vật trông như đứa trẻ ở góc dưới bên trái là "shirachigo" (白児, "đứa trẻ