Họ Chuột chù (Soricidae) gồm các loài động vật có vú nhỏ nhìn giống chuột chũi gọi là chuột chù thuộc Bộ Eulipotyphla. Các loài chuột chù thực sự không nên bị nhầm lẫn với chuột chù cây, chuột chù rái cá, chuột chù voi hoặc chuột chù Tây Ấn thuộc các họ hay các bộ khác. Họ này được G. Fischer miêu tả năm 1814.
Họ Soricidae
Phân họ Crocidurinae
Crocidura
Diplomesodon
Feroculus
Palawanosorex
Paracrocidura
Ruwenzorisorex
Scutisorex
Solisorex
Suncus
*Sylvisorex
*Phân họ Myosoricinae
Congosorex
Myosorex
Surdisorex
Phân họ Soricinae
*Tông Anourosoricini
**Anourosorex
*Tông Blarinellini
**Blarinella
*Tông Blarinini
**Blarina
***Cryptotis
Tông Nectogalini
Chimarrogale
Chodsigoa
Episoriculus
Nectogale
Neomys
†Nesiotites
**Soriculus
*Tông Notiosoricini
**Megasorex
***Notiosorex
Tông Soricini
****Sorex
Hình ảnh
Tập tin:Southern short-tailed shrew.jpg
Tập tin:Blarina carolinensisPCSL20933B.jpg
Tập tin:Spitzmaeuse-drawing.jpg
Tập tin:Suncus murinus.jpg
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Chuột chù** (**Soricidae**) gồm các loài động vật có vú nhỏ nhìn giống chuột chũi gọi là **chuột chù** thuộc Bộ Eulipotyphla. Các loài chuột chù thực sự không nên bị nhầm lẫn với
**Họ Chuột chù răng khía** (**Solenodontidae**) gồm duy nhất loài **chuột chù răng khía** **solenodon** (có nghĩa là "răng có rãnh"), những động vật có vú có nọc độc, sống về đêm, đào hang, và
**Chuột chù voi**, còn được gọi là **chuột chù nhảy** hay **sengi**, là các động vật có vú nhỏ ăn côn trùng có nguồn gốc từ châu Phi, thuộc **Họ Chuột chù voi** (**Macroscelididae**) trong
**Bộ Chuột chù** (**Soricomorpha**) (từ tiếng Hy Lạp "dạng chuột chù") là một đơn vị phân loại được sử dụng trước đây trong lớp động vật có vú. Trước đây người ta coi nó là
**Siêu họ Chuột nang** hay **Siêu họ Chuột túi má** (danh pháp khoa học: **_Geomyoidea_**) là một siêu họ trong bộ Gặm nhấm (_Rodentia_) chứa các loài chuột nang (chuột túi má) (họ Geomyidae), chuột
**Họ Chuột chũi** (**Talpidae**) bao gồm chuột chũi, chuột chũi chù, chuột chũi desman và các dạng trung gian khác của các loài động vật có vú nhỏ ăn côn trùng thuộc Bộ Eulipotyphla. Tất
**Họ Chuột nang** hay **họ Chuột túi má** là các động vật gặm nhấm đào hang với danh pháp khoa học **_Geomyidae_**. Chúng là các loài chuột túi má thật sự, mặc dù một vài
nhỏ|288x288px|Chuột, [[loài ăn đêm]] **Họ Chuột** (**Muridae**) là họ động vật ăn tạp và là động vật gặm nhấm lớp thú lớn nhất hành tinh, hơn 1383 loài đã được phát hiện trên toàn cầu,
**Phân họ Chuột nhảy hai chân** (tên khoa học **Dipodomyinae**) bao hàm các loài gặm nhấm đi đứng bằng hai chi sau và có khả năng nhảy cực tốt, tỉ như chuột nhảy hai chân
**Họ Chuột bìu má** (danh pháp khoa học: **Heteromyidae**) là một họ trong bộ Gặm nhấm (_Rodentia_) chứa chuột nhảy hai chân, chuột bìu má lông ráp. Phần lớn các loài trong họ này sinh
**Chuột chù Latona**, tên khoa học **_Crocidura latona_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Hollister mô tả năm 1916. Chúng là loài đặc hữu của
**Chuột chù Kivu**, tên khoa học **_Crocidura kivuana_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Heim de Balsac mô tả năm 1968. Chúng là loài đặc
**Chuột sóc** là tên gọi chung để chỉ các loài động vật gặm nhấm thuộc họ **Gliridae**. Các loài này chủ yếu được tìm thấy ở châu Âu, nhưng có một vài loài ở châu
**Chuột chù nhà**, tên khoa học **_Suncus murinus_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766.. Đây là một loài chuột chù
**Chuột chù đuôi ngắn Carolina** (danh pháp hai phần: **_Blarina carolinensis_**) là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha, được John Bachman mô tả năm 1837.. Chúng là một loài
**Chuột chù Kivu lông dài**, tên khoa học **_Crocidura lanosa_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Heim de Balsac mô tả năm 1968. Chúng được
**Chuột chù Katinka**, tên khoa học **_Crocidura katinka_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Bate mô tả năm 1937. Chúng được tìm thấy chủ yếu
**Chuột chù Jackson**, tên khoa học **_Crocidura jacksoni_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Thomas mô tả năm 1904. Chúng được tìm thấy ở Burundi,
**Chuột chù Hildegarde**, tên khoa học **_Crocidura hildegardeae_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Thomas mô tả năm 1904. Chúng được tìm thấy ở Burundi,
**Chuột chù đồng cỏ savanna**, tên khoa học **_Crocidura fulvastra_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Sundevall mô tả năm 1842. Chúng được tìm thấy
**Chuột chù chân dài**, tên khoa học **_Crocidura crenata_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Brosset, Dubost, & Heim de Balsac mô tả năm 1965.
**Chuột chù nước miền Nam**, tên khoa học **_Chimarrogale platycephalus_**, là loài thú thuộc họ Chuột chù. Loài này được Temminck mô tả năm 1842..
**Chuột chù nước miền Bắc**, tên khoa học **_Chimarrogale himalayica_** là loài thú thuộc họ Chuột chù. Chúng được Samuel Frederick Gray mô tả năm 1842. Loài này được phát hiện ở Trung Quốc, Ấn
**Chuột chù Sulawesi**, tên khoa học **_Crocidura lea_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Miller & Hollister mô tả năm 1921. Chúng là loài đặc
**Chuột chù chân trắng Ussuri**, tên khoa học **_Crocidura lasiura_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Dobson mô tả năm 1890.
**Chuột chù Lamotte**, tên khoa học **_Crocidura lamottei_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Heim de Balsac mô tả năm 1968. Chúng được tìm thấy
**Chuột chù Jenkins**, tên khoa học **_Crocidura jenkinsi_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Chakraborty mô tả năm 1978. Chúng là loài đặc hữu của
**Chuột chù Jouvenet**, tên khoa học **_Crocidura jouvenetae_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Heim de Balsac mô tả năm 1958. Chúng được tìm thấy
**Chuột chù chân trắng Bắc Phi**, tên khoa học **_Crocidura ichnusae_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Festa mô tả năm 1912. Chúng được tìm
**Chuột chù Đông Dương**, tên khoa học **_Crocidura indochinensis_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Robinson & Kloss mô tả năm 1922. Chúng được tìm
** Chuột chù Horsfield**, tên khoa học **_Crocidura horsfieldii_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Tomes mô tả năm 1856. Chúng được tìm thấy ở
**Chuột chù Hutan**, tên khoa học **_Crocidura hutanis_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Ruedi & Vogel miêu tả năm 1995. Chúng được tìm thấy
**Chuột chù Hill**, tên khoa học **_Crocidura hilliana_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Jenkins & Smith miêu tả năm 1995. Chúng được tìm thấy
**Chuột chù Harenna**, tên khoa học **_Crocidura harenna_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Hutterer & Yalden mô tả năm 1990. Chúng là loài đặc
**Chuột chù Greenwood**, tên khoa học **_Crocidura greenwoodi_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Heim de Balsac mô tả năm 1966. Chúng là loài đặc
**Chuột chù Grasse**, tên khoa học **_Crocidura grassei_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Brosset, Dubost, & Heim de Balsac mô tả năm 1965. Chúng
**Chuột chù Luzon** (danh pháp hai phần: _Crocidura grayi_) là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Dobson mô tả năm 1890. Chúng là loài đặc hữu
**Chuột chù Đông Nam Á** (tên khoa học **_Crocidura fuliginosa_**) là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Blyth mô tả năm 1855. Loài được tìm thấy
**Chuột chù Fox**, tên khoa học **_Crocidura foxi_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Dollman mô tả năm 1915. Chúng được tìm thấy ở Bénin,
**Chuột chù Flower**, tên khoa học **_Crocidura floweri_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Dollman mô tả năm 1915. Chúng là loài đặc hữu của
**Chuột chù Borneo**, tên khoa học **_Crocidura foetida_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Peters mô tả năm 1870.
**Chuột chù Fischer**, tên khoa học **_Crocidura fischeri_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Pagenstecher mô tả năm 1885. Chúng được tìm thấy ở Ai
**Chuột chù Crosse**, tên khoa học **_Crocidura crossei_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Thomas mô tả năm 1895. Chúng được tìm thấy ở Bénin,
**Chuột chù Armenia**, tên khoa học **_Crocidura armenica_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Gureev mô tả năm 1963.
**Chuột chù Cyrenaica**, tên khoa học **_Crocidura aleksandrisi_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Vesmanis mô tả năm 1977. Chúng là loài đặc hữu của
**_Sorex bendirii_** (còn gọi là **chuột chù đầm lầy**) là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù. Chúng có một bộ lông nâu xậm, thường xuất hiện những nguồn nước dọc theo
**Chuột chù Kẻ Gỗ**, tên khoa học **_Crocidura kegoensis_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Lunde, Musser & Ziegler mô tả năm 2005. Chúng là
**Chuột chù Phan Lương**, tên khoa học **_Crocidura phanluongi_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Jenkins, Abramov, Rozhnov & Olsson mô tả năm 2010. Chúng
**Chuột hamster**, còn được gọi là **chuột đuôi cụt** hoặc **chuột đất vàng**, là một loài động vật gặm nhấm thuộc phân họ **Cricetinae**. Nó bao gồm khoảng 25 loài thuộc 6 hoặc 7 chi
thumb|right|[[Rhynchocyon petersi|Chuột chù voi đen và nâu đỏ (_Rhynchocyon petersi_)|alt=Black and red elephant shrew]] Chuột chù voi là tên gọi chung của một nhóm gồm các loài thú nhỏ thuộc họ Macroscelididae trong bộ Macroscelidea.