✨Họ Chim sâu

Họ Chim sâu

Họ Chim sâu (danh pháp khoa học: Dicaeidae) là một họ trong bộ Sẻ (Passeriformes). Họ này bao gồm 2 chi là PrionochilusDicaeum, với tổng cộng 44-48 loài. Họ này đôi khi cũng được gộp vào trong họ mở rộng là họ Hút mật (Nectariniidae). Các loài chim của họ Melanocharitidae và họ Paramythiidae, từng có thời được gộp trong họ này. Các loài chim trong họ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới miền nam châu Á và Australasia, từ Ấn Độ kéo dài về phía đông tới Philippines và phía nam tới Australia. Họ này là phổ biến trong các môi trường sống ưa thích của chúng, chiếm một khoảng rộng môi trường, từ các môi trường ở sát mực nước biển tới các khu vực miền núi. Một vài loài, như chim tầm gửi của Australia, được ghi nhận như là loài chim sống du cư trên các khu vực thuộc khoảng phân bố của chúng]] Có ít sự biến đổi giữa các loài trong họ. Chim sâu là các loài chim mập mạp, với cổ và chân ngắn. Các loài chim nhỏ này có kích thước từ 10–18 cm, 5,7- 12 gam (từ nhỏ như ở chim sâu lùn tới lớn như ở chim sâu đốm). Các loài chim sâu có đuôi ngắn, mỏ ngắn, cong và dày cùng chiếc lưỡi hình ống. Đặc trưng cuối cùng phản ánh tầm quan trọng của mật hoa trong khẩu phần ăn của nhiều loài. Chúng cũng có hệ tiêu hóa đã tiến hóa để thích nghi với việc tiêu hóa có hiệu quả các loại quả mọng của tầm gửi. Chúng thường có màu lông xỉn màu, mặc dù ở một vài loài thì chim trống có bộ lông màu đỏ tươi hay đen bóng.

Mật hoa tạo thành một phần của khẩu phần ăn, mặc dù chúng cũng ăn quả mọng, nhện và sâu bọ. Quả của 21 loài tầm gửi trong 12 chi cũng được tìm thấy như là một phần thức ăn của chim sâu, và người ta cho rằng tất cả các loài chim sâu có sự thích nghi trong việc ăn các loại quả mọng này và thải hạt của chúng rất nhanh. Chim sâu có thể xuất hiện trong các bầy kiếm ăn hỗn hợp loài với chim hút mật và vành khuyên, cũng như với các loài chim sâu khác.

Người ta còn biết rất ít về cơ sở sinh học trong sinh sản của chim sâu

  • Dicaeum annae: Chim sâu phao câu vàng kim
  • Dicaeum anthonyi: Chim sâu mào lửa
  • Dicaeum aureolimbatum: Chim sâu hông vàng
  • Dicaeum australe: Chim sâu sọc đỏ
  • Dicaeum bicolor: Chim sâu hai màu
  • Dicaeum celebicum: Chim sâu hông xám
  • Dicaeum chrysorrheum: Chim sâu bụng vạch hay chim sâu huyệt vàng cho thấy 4 loài trong chi DicaeumD. chrysorrheum, D. melanoxanthum, D. agileD. everetii có quan hệ gần gũi với Prionochilus hơn, mặc dù các thử nghiệm các cấu trúc liên kết khác không thể loại bỏ tính đơn ngành tương hỗ của hai chi này. Vì thế một số tác giả đề xuất tách 4 loài này và 4 loài có quan hệ họ hàng gần với chúng là D. vincens, D. annae, D. aeruginosumD. proprium sang chi Pachyglossa (Blyth 1843), với loài điển hình sẽ là P. melanoxantha.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Chim sâu** (danh pháp khoa học: **_Dicaeidae_**) là một họ trong bộ Sẻ (_Passeriformes_). Họ này bao gồm 2 chi là _Prionochilus_ và _Dicaeum_, với tổng cộng 44-48 loài. Họ này đôi khi cũng
**Họ Chim nghệ** (danh pháp khoa học: **_Aegithinidae_**) là một họ nhỏ chứa khoảng 4 loài chim dạng sẻ sinh sống tại Ấn Độ và Đông Nam Á. Chúng là một trong ba họ chim
**Chim sâu họng trắng** hay **chim sâu Legge** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum vincens_**) là một loài chim thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Đây là loài bản địa và sinh sản ở Sri
**Họ Chim ruồi** (**Trochilidae**), còn được gọi là **họ Chim ong** là một họ chim mà các loài có kích thước nhỏ nhất trong tất cả các loài chim, khi bay và giữ nguyên một
**Họ Chim lam** (danh pháp khoa học: **_Irenidae_**) là các loài chim dạng sẻ nhỏ sinh sống trong các khu rừng và đồn điền tại khu vực nhiệt đới miền nam châu Á và Philippines.
**Chim sâu ngực xám** hay **chim sâu bụng cam** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum trigonostigma_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Loài này được tìm thấy tại Bangladesh, Brunei,
**Chim sâu mỏ lớn** hay **chim sâu mỏ dày** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum agile_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Loài này phân bố ở khu vực nhiệt
**Chim sâu vàng lục** hay **chim sâu bình nguyên** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum concolor_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Loài này tím kiếm thức ăn trong tán
**Chim sâu ngực lửa** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum ignipectus_**) là một loài chim thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Loài này phân bố ở Nam và Đông Nam Á. Giống như nhiều loài
**Chim sâu mỏ nhạt** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum erythrorhynchos_**) là một loài chích lá thuộc chi Dicaeum, họ Chim sâu. Đây là một loài chim nhỏ ăn mật hoa và quả mọng, được tìm
**Họ Chim xanh** (danh pháp khoa học: **_Chloropseidae_**) là một họ chim dạng sẻ chứa các loài chim xanh sinh sống ở Ấn Độ và Đông Nam Á. Chúng là một trong ba họ chim
**Chim thiên đường**, một số tài liệu bằng tiếng Việt còn gọi là **chim thiên hà**, **chim seo cờ**, là các loài chim thuộc họ **_Paradisaeidae_**, sống ở một số khu vực thuộc Australasia, bao
**Chim sâu lưng đỏ** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum cruentatum_**) là loài chim thuộc họ Chim sâu. Loài này có ở Bangladesh, Bhutan, Brunei, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Nepal, Singapore,
**Chim sâu bụng vàng** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum melanoxanthum_**) là loài chim thuộc họ Chim sâu. Loài này có ở Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Thái Lan và Việt
**Chim sâu mào ôliu** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum pectorale_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Nó được tìm thấy ở viễn tây New Guinea và trên các đảo
**Chim sâu mũ đỏ** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum geelvinkianum_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Đây là loài đặc hữu, và phổ biến rộng rãi bên trong New
**Chim sâu bụng vạch** hay **chim sâu huyệt vàng** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum chrysorrheum_**) là một loài chim thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Nó được tìm thấy tại Bangladesh, Bhutan, Brunei, Campuchia,
**Chim sâu sọc đỏ** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum australe_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Đây là loài bản địa Philippines. Môi trường sống tự nhiên của chúng
**Chim sâu vằn** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum aeruginosum_**) là một loài chim trong họ Chim sâu. Nó là loài đặc hữu của Philippines. Môi trường sống tự nhiên của nó là rừng đất thấp
**Chim sâu lùn** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum pygmaeum_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Đây là loài đặc hữu của Philippines. Môi trường sống tự nhiên của chúng
**Chim sâu mũ ôliu** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum nigrilore_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu.
**Chim sâu Cebu** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum quadricolor_**) là một loài chim thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Loài này phân bố ở đảo Cebu thuộc Philippines.
**Chim sâu hông vàng** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum aureolimbatum_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Loài này phân bố ở.
**Chim sâu ria** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum proprium_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Nó là loài đặc hữu của đảo Mindanao ở Philippines. Môi trường sống tự
**Chim sâu đốm** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum tristrami_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu.
**Chim sâu bụng trắng** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum hypoleucum_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Nó là loài đặc hữu của Philippines. Môi trường sống tự nhiên của
**Chim sâu hai màu** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum bicolor_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Nó là loài đặc hữu của Philippines. Môi trường sống tự nhiên của
**Chim sâu ngực máu** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum sanguinolentum_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Nó là loài đặc hữu của Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của
**Chim sâu ngực đỏ tươi** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum maugei_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Loài này được tìm thấy trên quần đảo Sunda nhỏ tại Indonesia
**Chim sâu dải đỏ** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum eximium_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Nó là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Môi trường sinh sống
**Chim sâu đầu đỏ** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum trochileum_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Nó là loài đặc hữu của Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của
**Chim sâu khoang cổ đỏ** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum retrocinctum_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Nó là loài đặc hữu của Philippines. Môi trường sống tự nhiên
**Chim sâu lưng nâu** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum everetti_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Loài này được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia. Môi trường sinh sống
**Chim sâu mào lửa** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum anthonyi_**) là một loài chim thuộc họ Chim sâu. Đây là loài đặc hữu Philipin. Nó sinh sống ở rừng núi cao ẩm nhiệt đới và
**Chim sâu phao câu vàng kim** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum annae_**) là một loài chim thuộc chi Dicaeum, họ Chim sâu. Đây là loài đặc hữu của Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của
**Chim sâu bình nguyên** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum minullum_**) là một loài chim trong họ Chim sâu. Nó được tìm thấy ở dãy Himalaya miền Trung, xuyên qua phía Tây Indonesia đến Đài Loan.
**Chim sâu mào đỏ** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum nehrkorni_**) là một loài chích lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Nó là loài đặc hữu của đảo Sulawesi ở Indonesia. Môi trường sống
**Chim chuột** là nhóm các loài chim thuộc bộ **Coliiformes**, với các loài còn tồn tại hiện thuộc về họ duy nhất **Coliidae**. Chúng là nhóm chị em với nhánh Eucavitaves, gồm Leptosomiformes, Trogoniformes (nuốc),
**Chim sâu ngực đỏ thắm** (danh pháp hai phần: **_Prionochilus percussus_**) là một loài chim lá thuộc chi _Prionochilus_ trong họ Chim sâu. Loài này thường được tìm thấy trong Indonesia, Malaysia, Myanma, Thái Lan.
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
thumb|phải|[[Gà lôi hông tía là quốc điểu của Thái Lan.]] **Các loài chim ở Thái Lan** bao gồm 1095 loài tính đến năm 2021. Trong số đó, 7 loài đã được con người du nhập
**Họ Cu cu** (danh pháp khoa học: **_Cuculidae_**) là một họ chim cận sẻ thuộc về **bộ Cu cu** (Cuculiformes). Bộ Cu cu này, ngoài họ Cu cu ra còn có thể chứa các họ
**Chim cổ rắn** là các loài chim trong họ **Anhingidae**, bộ Chim điên (trước đây xếp trong bộ Bồ nông). Hiện nay còn tồn tại tổng cộng 4 loài trong một chi duy nhất, một
**Chim tổ lều** (Danh pháp khoa học: **Ptilonorhynchidae**) là một họ chim trong bộ Passeriformes phân bố ở Úc và New Guinea. Những con trống trong họ chim này là một nghệ sĩ trong nghề
alt=Người đàn ông đang pha chế cà phê tại quán. Ánh nắng mặt trời chiếu xuyên qua ô cửa sổ.|nhỏ|Những chú "chim sâu dậy sớm" có thể được thuê làm nhân viên pha chế ở
**Họ Yến mào** hay **họ Yến cây** (danh pháp khoa học: **_Hemiprocnidae_**) là một họ chim cận chim sẻ sinh sống trên không, có họ hàng gần gũi với các loài yến thật sự. Họ
**Chim tầm gửi** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum hirundinaceum_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Đây là loài bản địa của Úc (mặc dù không hiện diện ở Tasmania
**Họ Đuôi cụt Madagascar** (danh pháp khoa học: **_Philepittidae_**) là một họ chim dạng sẻ nhỏ, đặc hữu Madagascar. Trước đây người ta cho rằng chúng có quan hệ họ hàng gần nhất với các
**''Prionochilus thoracicus** là một loài chim trong họ Dicaeidae. Chim sâu đầu đen được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia và Thái Lan. Môi trường sống tự nhiên của nó là rừng nhiệt đới ẩm
**Họ Cu rốc** hay **chim gõ mõ** (danh pháp khoa học: **_Megalaimidae_**) là một họ chim trong bộ Piciformes. Tuy nhiên, đôi khi họ này được gộp vào họ Capitonidae thành họ Capitonidae _sensu lato_