Họ Chim di, danh pháp khoa học Estrildidae, là một họ chim thuộc bộ Sẻ (Passeriformes). Họ này gồm những loài chim nhỏ có nơi sinh sống là những khu vực nhiệt đới ấm, chỉ một số ít thích nghi với khí hậu lạnh hơn ở Úc. Loài nhỏ nhất trong họ này là Nesocharis shelleyi dài chỉ 8,3 cm, còn loài nhẹ nhất là Estrilda troglodytes chỉ nặng 6 g. Loài lớn nhất là sẻ Java (Padda oryzivora), dài 17 cm (6,7 inch) và nặng 25 g. Thức ăn của chúng là các loại hạt và côn trùng nhỏ. Chúng đẻ từ 5-10 trứng mỗi lứa.
Danh sách các loài
Chi Parmoptila: chi Ăn kiến
- Parmoptila rubrifrons: Ăn kiến Jameson
- Parmoptila woodhousei: Ăn kiến Woodhouse
Mannikin ngực nâu, [[Lonchura castaneothorax]]
Chi Nigrita: Sẻ đen
- Nigrita bicolor: Sẻ đen ngực nâu
- Nigrita canicapilla: Sẻ đen đầu xám
- Nigrita fusconota: Sẻ đen ngực trắng
- Nigrita luteifrons: Sẻ đen trán nhạt
Chi Nesocharis: Sẻ lưng xanh
- Nesocharis ansorgei: Sẻ lưng xanh cổ trắng
- Nesocharis capistrata: Sẻ lưng xanh đầu xám
- Nesocharis shelleyi: Sẻ lưng xanh Fernando Po
Chi Pytilia
- Pytilia afra
- Pytilia hypogrammica
- Pytilia melba
- Pytilia phoenicoptera
Chi Mandingoa
- Mandingoa nitidula: Sẻ hai đốm lưng xanh
Chi Cryptospiza: Sẻ cánh đỏ
- Cryptospiza jacksoni: Sẻ cánh đỏ tối màu
- Cryptospiza reichenovii: Sẻ cánh đỏ mặt đỏ
- Cryptospiza salvadorii: Sẻ cánh đỏ Abyssinia
- Cryptospiza shelleyi: Sẻ cánh đỏ Shelley
Chi Pyrenestes
- Pyrenestes minor
- Pyrenestes ostrinus
- Pyrenestes sanguineus
Chi Spermophaga: Sẻ mỏ xanh
- Spermophaga haematina: Sẻ mỏ xanh miền tây
- Spermophaga poliogenys: Sẻ mỏ xanh Grant
- Spermophaga ruficapilla: Sẻ mỏ xanh đầu đỏ
Chi Clytospiza
- Clytospiza monteiri: Sẻ hai đốm nâu
Chi Hypargos
- Hypargos margaritatus: Sẻ hai đốm họng hồng
- Hypargos niveoguttatus: Sẻ hai đốm Peters
Chi Euschistospiza
- Euschistospiza cinereovinacea: Sẻ hai đốm tối màu
- Euschistospiza dybowskii: Sẻ hai đốm Dybowski
Chi Lagonosticta: Sẻ lửa
- Lagonosticta landanae: Sẻ lửa mỏ nhạt
- Lagonosticta larvata
- Lagonosticta nitidula: Sẻ lửa nâu
- Lagonosticta rara: Sẻ lửa bụng đen
- Lagonosticta rhodopareia: Sẻ lửa Jameson
- Lagonosticta rubricata: Sẻ lửa châu Phi
- Lagonosticta rufopicta: Sẻ lửa ngực vạch
- Lagonosticta sanguinodorsalis: Sẻ lửa núi
- Lagonosticta senegala: Sẻ lửa mỏ đỏ
- Lagonosticta umbrinodorsalis: Sẻ lửa Reichenow
- Lagonosticta vinacea
- Lagonosticta virata: Sẻ lửa Mali
Chi Uraeginthus
- Uraeginthus angolensis
- Uraeginthus bengalus
- Uraeginthus cyanocephalus
- Uraeginthus granatinus: mỏ sáp tai tím
- Uraeginthus ianthinogaster
Chi Estrilda: chi Mỏ sáp
- Estrilda astrild: Mỏ sáp thường
- Estrilda atricapilla: Mỏ sáp đầu đen
- Estrilda caerulescens: Mỏ sáp tím
- Estrilda charmosyna: Mỏ sáp huyệt đỏ
- Estrilda erythronotos: Mỏ sáp má đen
- Estrilda melanotis
- Estrilda melpoda: Mỏ sáp má cam
- Estrilda nigriloris: Mỏ sáp mí mắt đen
- Estrilda nonnula: Mỏ sáp mào đen
- Estrilda ochrogaster
- Estrilda paludicola
- Estrilda perreini: Mỏ sáp đuôi đen
- Estrilda poliopareia
- Estrilda poliopareia: Mỏ sáp Anambra
- Estrilda quartinia
- Estrilda rhodopyga: Mỏ sáp huyệt đỏ thẫm
- Estrilda rufibarba: Mỏ sáp Ả Rập
- Estrilda thomensis: Mỏ sáp Cinderella
- Estrilda troglodytes: Mỏ sáp huyệt đen
Chi Amandava: chi Mai hoa
- Amandava amandava: Mai hoa
- Amandava formosa: Mai hoa xanh
- Amandava subflava: Mỏ sáp vằn, còn biết đến như là mỏ sáp ngực cam
Chi Ortygospiza
- Ortygospiza atricollis
- Ortygospiza gabonensis
- Ortygospiza locustella
Chi Emblema
- Emblema pictum: Đuôi lửa sơn
Chi Stagonopleura
- Stagonopleura bella: Đuôi lửa đẹp
- Stagonopleura oculata: Đuôi lửa tai đỏ
- Stagonopleura guttata: Đuôi lửa kim cương
Chi Oreostruthus
- Oreostruthus fuliginosus: Đuôi lửa núi
- Chi Neochmia
- Neochmia modesta: Sẻ đầu tía đỏ, còn biết đến như là sẻ anh đào
- Neochmia phaeton: Sẻ đỏ
- Neochmia ruficauda: Sẻ sao
N. r. subclarescens
N. r. clarescens
** N. r. ruficauda
- Neochmia temporalis: Đuôi lửa mày đỏ
Chi Taeniopygia
- Taeniopygia bichenovii: Sẻ hai sọc, còn biết đến như là sẻ Bicheno hay sẻ cú
- Taeniopygia castanotis: Sẻ tai nâu
- Taeniopygia guttata: Sẻ vằn
T. g. guttata
T. g. castanotis
Chi Poephila
- Poephila acuticauda: Sẻ đuôi dài
- Poephila cincta: Sẻ họng đen
P. c. cincta
P. c. atropygialis
- Poephila personata: Sẻ mặt nạ
- Chi Erythrura
- Erythrura hyperythra: Di ngực hung
- Erythrura prasina: Di xanh
- Erythrura viridifacies: Di mặt xanh
- Erythrura tricolor: Di ba màu
- Erythrura trichroa: Di mặt lam
- Erythrura coloria: Di tai đỏ
- Erythrura papuana: Di Papua
- Erythrura psittacea: Di họng đỏ
- Erythrura pealii: Di Fiji
- Erythrura cyaneovirens: Di đầu đỏ
- Erythrura regia
- Erythrura kleinschmidti
Chi Chloebia
- Chloebia gouldiae: Sẻ Gouldia
Chi Lonchura
- Lonchura atricapilla: Di nâu
- Lonchura bicolor: Di khoang
- Lonchura caniceps: Di đầu xám
- Lonchura cantans: Di châu Phi
- Lonchura castaneothorax: Di ngực nâu
- Lonchura cucullata: Di vàng đồng
- Lonchura ferruginosa: Di mào trắng
- Lonchura flaviprymna: Di huyệt vàng
- Lonchura forbesi: Di New Ireland
- Lonchura fringilloides: Di ác là
- Lonchura fuscans: Di tối màu
- Lonchura grandis: Di Grand
- Lonchura griseicapilla: Di đầu xám
- Lonchura hunsteini: Di vằn
- Lonchura kelaarti: Di họng đen, còn biết đến như là di Jerdon
- Lonchura leucogastra: Di bụng trắng
- Lonchura leucogastroides: Di Java
- Lonchura maja: Di đầu trắng
- Lonchura malabarica: Di Ấn Độ, còn biết đến như là di họng trắng
- Lonchura malacca: Di đầu đen hay di ba màu
- Lonchura melaena: Di Bismarck
- Lonchura molucca: Di mặt đen
- Lonchura montana: Di núi tuyết
- Lonchura monticola: Di núi
- Lonchura nana: Di Madagascar
- Lonchura nevermanni: Di mào xám
- Lonchura nigerrima: Di New Hanover
- Lonchura nigriceps: Di lưng nâu
- Lonchura pallida: Di đầu nhạt
- Lonchura pallidiventer: Di bụng kem
- Lonchura punctulata: Di đá
- Lonchura quinticolor: Di ngũ sắc
- Lonchura spectabilis: Di Hooded
- Lonchura striata: Di cam
- Lonchura stygia: Di đen
- Lonchura teerinki: Di ngực đen
- Lonchura tristissima: Di đầu vạch
L. t. leucosticta
L. t. tristissima
- Lonchura vana: Di sọc xám
Chi Heteromunia
- Heteromunia pectoralis: Di Pictorella
Chi Padda
- Padda fuscata: Sẻ tối màu Timor
- Padda oryzivora: Sẻ Java
Chi Amadina
- Amadina erythrocephala: Sẻ mặt đỏ
- Amadina fasciata: Sẻ họng đỏ
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Chim di**, danh pháp khoa học **_Estrildidae_**, là một họ chim thuộc bộ Sẻ (_Passeriformes_). Họ này gồm những loài chim nhỏ có nơi sinh sống là những khu vực nhiệt đới ấm, chỉ
**Chim di**, danh pháp khoa học **_Lonchura_**, là một chi thuộc họ Chim di. Các loài trong chi này không di cư, chúng cư trú tại châu Phi và Nam Á, từ Ấn Độ và
nhỏ|300x300px|Một bầy [[Branta leucopsis|ngỗng hàu trong đợt di cư mùa thu.]] nhỏ|300x300px|Ví dụ về những chuyến di cư đường dài của chim. **Chim di trú** hay còn gọi là ** chim di cư **hay **sự
**Họ Chim ruồi** (**Trochilidae**), còn được gọi là **họ Chim ong** là một họ chim mà các loài có kích thước nhỏ nhất trong tất cả các loài chim, khi bay và giữ nguyên một
**Họ Chim nghệ** (danh pháp khoa học: **_Aegithinidae_**) là một họ nhỏ chứa khoảng 4 loài chim dạng sẻ sinh sống tại Ấn Độ và Đông Nam Á. Chúng là một trong ba họ chim
**Chim thiên đường**, một số tài liệu bằng tiếng Việt còn gọi là **chim thiên hà**, **chim seo cờ**, là các loài chim thuộc họ **_Paradisaeidae_**, sống ở một số khu vực thuộc Australasia, bao
**Chim di vằn** hay **sẻ vằn**, **manh manh** (danh pháp hai phần: **_Taeniopygia guttata_**, trước đây là _Poephila guttata_) là một loài chim lá thuộc họ Chim di. Đây là loài chim estrildida phổ biến
**Họ Chim lam** (danh pháp khoa học: **_Irenidae_**) là các loài chim dạng sẻ nhỏ sinh sống trong các khu rừng và đồn điền tại khu vực nhiệt đới miền nam châu Á và Philippines.
**Họ Chim xanh** (danh pháp khoa học: **_Chloropseidae_**) là một họ chim dạng sẻ chứa các loài chim xanh sinh sống ở Ấn Độ và Đông Nam Á. Chúng là một trong ba họ chim
**Họ Chim mào bắt rắn** (**Cariamidae**) là một họ chim nhỏ và cổ xưa, sinh sống tại khu vực nhiệt đới Nam Mỹ. Từng có thời chúng được coi là có quan hệ họ hàng
**Khu bảo tồn chim di trú Gros-Mécatina** () là một khu bảo tồn ở tỉnh Québec, Canada. Nó bao gồm bốn hòn đảo và một rạn san hô ở vịnh Saint Lawrence là nơi làm
**Chim chuột** là nhóm các loài chim thuộc bộ **Coliiformes**, với các loài còn tồn tại hiện thuộc về họ duy nhất **Coliidae**. Chúng là nhóm chị em với nhánh Eucavitaves, gồm Leptosomiformes, Trogoniformes (nuốc),
**Chim lặn** là một nhóm bao gồm các loài chim nước thuộc đơn họ **Podicipedidae**, họ duy nhất thuộc bộ **Podicipediformes**. Các loài thuộc thuộc họ này phân bố rộng rãi tại các vùng nước
nhỏ|phải|Tượng Nguyễn Tất Thành tại Nhà tưởng niệm Bến Nhà Rồng kỷ niệm sự kiện nhỏ|phải|Bến Nhà Rồng (nay là Bảo tàng Hồ Chí Minh), nơi Hồ Chí Minh xuất phát đi tìm đường cứu
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
thumb|phải|[[Gà lôi hông tía là quốc điểu của Thái Lan.]] **Các loài chim ở Thái Lan** bao gồm 1095 loài tính đến năm 2021. Trong số đó, 7 loài đã được con người du nhập
**Chim cổ rắn** là các loài chim trong họ **Anhingidae**, bộ Chim điên (trước đây xếp trong bộ Bồ nông). Hiện nay còn tồn tại tổng cộng 4 loài trong một chi duy nhất, một
**Họ Đuôi cụt Madagascar** (danh pháp khoa học: **_Philepittidae_**) là một họ chim dạng sẻ nhỏ, đặc hữu Madagascar. Trước đây người ta cho rằng chúng có quan hệ họ hàng gần nhất với các
**Di xanh** (danh pháp hai phần: **_Erythrura prasina_**) là loài thuộc họ Chim di, phổ biến ở Đông Nam Á: Malaysia, Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Myanmar, Thái Lan và có cả ở Việt Nam. Diện
**Họ Lâm oanh** hay **họ Chích thật sự** hoặc **họ Chích Cựu thế giới**, (danh pháp khoa học: **_Sylviidae_**) là một họ chứa các loài chim nhỏ thuộc bộ Sẻ; các tên gọi chung và
**Họ Đớp ruồi bạo chúa** (danh pháp khoa học: **_Tyrannidae_**), là một họ chim trong bộ Passeriformes. Họ này là họ chim cận biết hót lớn nhất trên thế giới, chiếm khoảng 25% số lượng
**Họ Cu cu** (danh pháp khoa học: **_Cuculidae_**) là một họ chim cận sẻ thuộc về **bộ Cu cu** (Cuculiformes). Bộ Cu cu này, ngoài họ Cu cu ra còn có thể chứa các họ
**Chim tổ lều** (Danh pháp khoa học: **Ptilonorhynchidae**) là một họ chim trong bộ Passeriformes phân bố ở Úc và New Guinea. Những con trống trong họ chim này là một nghệ sĩ trong nghề
**Di cam**, tên khoa học **_Lonchura striata_**, là một loài chim trong họ Estrildidae. Di cam là loài bản địa của châu Á nhiệt đới trên lục địa và một số đảo lân cận, và
:_Sả trong tiếng Việt có nhiều hơn một nghĩa_. **Họ Sả rừng** (**Coraciidae**) là một họ chim của Cựu thế giới tương tự như chim sẻ. Chúng giống như quạ về kích thước và hình
**Mai hoa** (danh pháp hai phần: **_Amandava amandava_**) là một loài chim thuộc họ Chim di. Chim mai hoa thường gặp trên các cánh đồng và trảng cỏ nhiệt đới ở châu Á. nhỏ|trái|Một con
**Euodice** là một chi chim trong họ Estrildidae. Một số tác giả xếp chi này là một phân chi của chi _Lonchura_. Các loài trong chi này sinh sống ở những khu vực khô cằn
**Sẻ đen**, tên khoa học **Nigrita**, là một chi chim trong họ Chim di (Estrildidae). ## Các loài ** Sẻ đen ngực trắng, _Nigrita fusconotus_ ** Sẻ đen ngực nâu, _Nigrita bicolor_ ** Sẻ đen
**Họ Rẻ quạt** (danh pháp khoa học: **_Rhipiduridae_**) là một họ chim trong bộ Passeriformes, theo truyền thống chỉ bao gồm 1 chi là **_Rhipidura_**. Chim đuôi lụa (_Lamprolia victoriae_) được Irestedt _et al._ phát
**Họ Chuối tiêu** (danh pháp khoa học: **_Pellorneidae_**) là một họ chim gồm các loài chim dạng sẻ phần lớn ở Cựu Thế giới thuộc liên họ Sylvioidea. Chúng khá đa dạng về kích thước
**Hải yến** (danh pháp khoa học: Hydrobatidae) là một họ chim trong bộ Procellariiformes. Các loài hải yến trong họ này được tìm thấy ở Bắc bán cầu, mặc dù một số loài xung quanh
**Họ Sẻ thông** (danh pháp khoa học: **_Fringillidae_**) là một họ chim gồm các loài có kích thước nhỏ đến trung bình trong bộ Sẻ (Passeriformes). Các loài có mỏ hình nón phình nhằm thích
**Họ Kim oanh** (danh pháp khoa học: **Leiothrichidae**) là một họ chim Cựu Thế giới thuộc Bộ Sẻ. Chúng có màu sắc và kích thước rất đa dạng. Đây là những loài chim của vùng
#đổi Heteromunia pectoralis Thể loại:Chi sẻ đơn loài Thể loại:Họ Chim di
#đổi Oreostruthus fuliginosus Thể loại:Chi sẻ đơn loài Thể loại:Họ Chim di
#đổi Emblema pictum Thể loại:Chi sẻ đơn loài Thể loại:Họ Chim di
#đổi Paludipasser locustella Thể loại:Chi sẻ đơn loài Thể loại:Họ Chim di
#đổi Clytospiza monteiri Thể loại:Chi sẻ đơn loài Thể loại:Họ Chim di
#đổi Sẻ hai đốm lưng xanh Thể loại:Họ Chim di Thể loại:Chi sẻ đơn loài
#đổi Sẻ Java Thể loại:Họ Chim di
**Họ Phường chèo** (danh pháp khoa học: **_Campephagidae_**) là một họ chim trong bộ Passeriformes. Các loài thuộc họ này có kích thước nhỏ đến trung bình, và được tìm thấy tại các vùng cận
**Họ Đuôi lụa** (danh pháp khoa học: **_Lamproliidae_**) là danh pháp khoa học được đề xuất cho một họ chim. Loài 'chèo bẻo lùn' (_Chaetorhynchus papuensis_) kỳ dị ở New Guinea là họ hàng gần
**Các Vườn quốc gia hồ Turkana** là một nhóm ba vườn quốc gia ở Kenya. Chúng được đưa vào danh mục di sản thế giới UNESCO năm 1997 và được mở rộng vào năm 2001.
**Chim** hay **điểu**, **cầm** (theo phiên âm Hán Việt) (danh pháp khoa học: **Aves**) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng,
nhỏ|phải|[[Đại bàng loài chim biểu tượng cho quyền lực và chúa tể bầu trời là đối tượng nuôi chim của nhiều người muốn thể hiện đẳng cấp]] **Nuôi chim săn** hay **thú chơi chim săn**
**Trèo cây** là tên gọi chung của một nhóm các loài chim dạng sẻ nhỏ thuộc chi **_Sitta_** trong họ **Sittidae**, có hình thái đặc trưng là đầu to, đuôi ngắn, mỏ và bàn chân
Một đàn [[Hồng hạc Mỹ tại vườn chim.]] Lory Loft Pelican Cove, với tàu một ray. Hồ Hồng hạc **Vườn chim Jurong** (; tiếng Mã Lai: Taman Burung Jurong; tiếng Tamil: ஜுரோங் பறவை பூங்கா; tiếng
**Khu bảo tồn chim Last Mountain Lake** là một di tích lịch sử quốc gia của Canada, nằm ở khu tự quản đồng quê của Thung lũng Last Mountain số 250 ở Saskatchewan. Đây là
**Họ Cắt** (danh pháp khoa học: **_Falconidae_**) là một họ của khoảng 65-66 loài chim săn mồi ban ngày. Theo truyền thống, họ này chia ra thành 2 phân họ là Polyborinae, trong đó bao
**Họ Ưng** (danh pháp khoa học: **_Accipitridae_**) là họ lớn nhất trong phạm vi bộ Ưng (Accipitriformes), bao gồm khoảng 253 loài chim săn mồi ban ngày, có kích thước từ nhỏ tới lớn với