✨Họ Cẩm chướng

Họ Cẩm chướng

Họ Cẩm chướng (danh pháp khoa học: Caryophyllaceae) là một họ thực vật hạt kín. Họ này được gộp trong bộ Caryophyllales. Nó là một họ lớn, với khoảng từ 82 đến trên 120 chi (tùy theo việc xem xét một vài chi theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp) tới khoảng 3.000 loài.

Họ phổ biến rộng khắp thế giới này chủ yếu là cây thân thảo, đa dạng nhất tại khu vực ôn đới, với một vài loài sinh sống trong miền núi tại khu vực nhiệt đới. Một vài thành viên của họ được biết đến nhiều nhất có các loài cẩm chướng (Dianthus), và liệt nữ cùng cây bắt ruồi (các chi LychnisSilene). Nhiều loài được trồng làm cây cảnh,và một số loài là cỏ dại phổ biến rộng. Phần lớn các loài mọc trong khu vực ven Địa Trung Hải và các khu vực cận kề ở châu Âu và châu Á. Số lượng loài và chi tại Nam bán cầu là khá nhỏ, mặc dù họ này cũng chứa cả loài cỏ trân châu Nam Cực (Colobanthus quitensis), loài thực vật hai lá mầm sống xa nhất về phía nam, và nó là một trong tổng số 2 loài thực vật có hoa được tìm thấy tại châu Nam Cực.

Miêu tả

Mặc cho kích thước lớn (về số lượng chi và loài) và các mối quan hệ song phương còn hơi đáng ngờ trong nội bộ họ, nhưng họ này là khá đồng nhất và dễ dàng nhận dạng. Phần lớn các loài đều là cây thân thảo sống một năm hay lâu năm, với phần trên mặt đất chết đi mỗi năm. Một vài loài trong khu vực Địa Trung Hải và cận nhiệt đới là cây bụi nhỏ với thân rễ dạng gỗ, hay thậm chí là cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ. Phần lớn là thực vật không mọng nước, nghĩa là không có thân hay lá dày cùi thịt. Các mắt trên thân cây phồng lên.

Lá gần như luôn luôn mọc đối, hiếm khi mọc vòng. Phiến lá nguyên, có cuống lá và thường có lá kèm. Các lá kèm này không tạo thành bao vỏ.

Hoa lưỡng tính ở đầu cành, mọc đơn lẻ hay thành các cụm hoa dạng xim hoa. Cụm hoa có thể là xim hai ngả. Điều này có nghĩa là trong nách mỗi cuống hoa chính của hoa tận cùng trong xim hoa thì hai nhánh hoa đơn lẻ chồi ra ở mỗi bên của hoa đầu tiên và ngay dưới nó. Nếu như không có hoa tận cùng thì điều này có thể dẫn tới xim một ngả, nghĩa là một xim hoa đơn với chỉ một hoa trên mỗi trục của cụm hoa. Trong trường hợp tột cùng, điều này dẫn tới chỉ một hoa đơn lẻ, như ở chi Dianthus.

Hoa cân đối, chủ yếu mẫu 5, nghĩa là với 5 cánh hoa và 5 lá đài, nhưng đôi khi chỉ 4 cánh hoa. Các lá đài rời hay hợp. Các cánh hoa nhăn hay chẻ sâu ở tận cùng. Đài hoa có thể phồng hình trụ, như ở chi Silene. Số lượng nhị hoa là 5, 8 hay 10. Chúng chủ yếu đẳng số với bao hoa. Bộ nhụy thượng có 2 tới 5 lá noãn (các thành viên của nhụy kép) và là dạng quả tụ, nghĩa là các lá noãn này hợp lại thành bầu nhụy kép. Bầu nhụy 1 ngăn, nghĩa là có 1 khoang bên trong bầu nhụy.

Quả không dày cùi thịt. Thường là quả nang, ít thấy dạng quả kiên nhỏ.

Hệ thống hóa

Hiện nay người ta coi các họ Amaranthaceae và Caryophyllaceae là các nhóm có quan hệ chị em và được coi là có quan hệ họ hàng gần.

Trước đây, họ Caryophyllaceae được coi là họ chị em với tất cả phần còn lại của phân bộ Caryophyllineae do chúng có các sắc tố nhóm anthocyanin mà không có các betalain. Tuy nhiên, các phân tích miêu tả theo nhánh chỉ ra rằng Caryophyllaceae đã tiến hóa từ các tổ tiên có chứa betalain, củng cố khẳng định betalain như là đặc trưng cùng có (synapomorphy) chính xác của phân bộ

Họ này theo truyền thống được chia ra làm 3 phân họ, bao gồm:

  • Alsinoideae: không lá kèm; lá đài tự do, các cánh hoa không hợp.
  • Silenoideae hay Caryophylloideae: không lá kèm; các cánh hoa hợp.
  • Paronychioideae: với các lá kèm dày cùi thịt; không tràng hoa, các cánh hoa rời hay hợp.

Cho tới năm 2008, người ta cho rằng phân họ cuối cùng là một nhóm cơ sở cận ngành bao gồm các thành viên khá nguyên thủy của họ này, không có quan hệ gần nhưng đơn giản là vẫn duy trì nhiều dấu vết chia sẻ giữa các đơn vị phân loại có tổ tiên chung gần nhất là xa hơn so với các nhóm đang xem xét còn lại (plesiomorph). Thay vì coi là một phân họ, phần lớn trong phân họ này phải được coi là các chi có vị trí không chắc chắn (incertae sedis), nhưng CorrigiolaTelephium có thể đảm bảo được công nhận như là tông Corrigioleae. Ngược lại, phân họ Alsinoideae dường như tạo thành hai nhánh khác biệt, có lẽ ít các chi bị đặt sai chỗ hơn. Cuối cùng, phân họ Silenoideae dường như là đơn ngành ít nhất là đối với phần lớn của phân họ này, nếu như một số chi đặt sai chỗ trong Alsinoideae được chuyển về đây; có thể là tên gọi Caryophylloideae sẽ được áp dụng cho giới hạn được sửa lại này.

Tuy nhiên, có sự lai ghép lan tràn giữa nhiều thành viên của họ này — cụ thể là trong nhóm Silenoideae hay Caryophylloideae — và người ta cũng đã thấy rằng ở một vài chi thì các nhánh hậu duệ là rất phức tạp và không dễ dàng khuất phục trước phân tích miêu tả theo nhánh.

Các nghiên cứu ở cấp độ phân tử của Smissen và ctv., (2002) chỉ ra rằng cả ba phân họ này (Alsinoideae, Caryophylloideae và Paronychioideae) là đa ngành, trong khi Fior và ctv., (2006) thì cho thấy Alsinoideae (trừ đi tông Pycnophylleae Mattf.) và Caryophylloideae cùng nhau hợp thành một nhóm đơn ngành, với Paronychioideae tạo thành một nhóm cận ngành cơ sở. Cả hai nghiên cứu này chứng minh rằng trong phân họ Alsinoideae thì tông Sclerantheae Link ex DC. rõ ràng là tách biệt khỏi tông Alsineae Lam. & DC., trong khi tự bản thân tông Alsineae là đa ngành

  • Pinosia Urb.
  • Phân họ Paronychioideae Kabulia Bor & C.E.C.Fisch. Tông Corrigioleae Dumortier: 2 chi, 16 loài. Đồng nghĩa: Corrigiolaceae Dumortier, Telephiaceae Martynov. Corrigiola L. Telephium L. Tông Paronychieae Dumortier: 15 chi và 190 loài. Các chi đa dạng nhất là Paronychia (110 loài), Herniaria (45 loài). Phổ biến rộng khắp thế giới, đặc biệt Paronychia, đa dạng thành các chi tại khu vực ven Địa Trung Hải và Trung Đông. Đồng nghĩa: Herniariaceae Martynov, Illecebraceae R. Brown (nom. cons.), Paronychiaceae Jussieu. ** Achyronychia Torrey & A. Gray Cardionema DC. (bao gồm cả Pentacaena Bartl.) Chaetonychia (DC.) Sweet: Có thể là đồng nghĩa của Paronychia Mill.. Cometes L. Dicheranthus Webb Gymnocarpos Forssk. (bao gồm cả Lochia Balf.f.) Herniaria L. Illecebrum L. Paronychia Mill. (bao gồm cả Anychia Michaux, Nyachia Small, Siphonychia Torrey & A. Gray) Philippiella Speg. Pollichia Aiton Pteranthus Forssk. Sclerocephalus Boiss. Scopulophila M.E.Jones * Sphaerocoma T.Anderson (bao gồm cả Hafunia Chiov.) * Tông Polycarpeae de Candolle: Các chi đa dạng nhất là Polycarpaea (50 loài), Drymaria (48 loài). Gần như rộng khắp thế giới. Đồng nghĩa: Ortegaceae Martynov, Polycarpaeaceae Schur. Cerdia Moc. & Sesse Drymaria Willd. ex Schult.: Tù tì; Lâm thảo; Cất Hơi; Trúng đồng; Đơn xương; Rau đồng tiền Haya Balf.f. Krauseola Pax & K.Hoffm. Loeflingia L. Microphyes Phil. (bao gồm cả Wangerinia E.Franz) Ortegia L. Pirinia Kral Polycarpaea Lamarck (bao gồm cả Calycotropis Turcz., Reesia Ewart, Robbairea Boiss.): Bạch cổ đinh; Đa quả, sai hồ, sài hồ, rút Polycarpon L.: Cóc mẩn; Đa châu (nằm) Polytepalum Suess. & Beyerle Sanctambrosia Skottsb. ex Kuschel Spergula L. Spergularia (Pers.) J.Presl & C.Presl Stipulicida Michaux *** Xerotia Oliv.
  • Phân họ Alsinoideae Tông Alsineae ** Arenaria L. (bao gồm cả Brewerina A.Gray, Cernohorskya Á. Löve & D. Löve, Gooringia F.N.Williams, Gouffeia Robill. & Castagne ex Lamarck & DC., Spergulastrum Michx., Wilhelmsia Reichenbach) Brachystemma D.Don: Bạch chỉ tiên Bufonia L. Cerastium L. (bao gồm cả Provancheria B.Boivin): Giác quả, ớt tân Colobanthus Bartl. Eremogone Fenzl: Khoảng 66 loài. Có thể là đồng nghĩa của Arenaria L.. Holosteum L. Honckenya Ehrh. (bao gồm cả Honkenya Ehrh.) Lepyrodiclis Fenzl Minuartia L. (bao gồm cả Alsinanthe (Fenzl) Reichenbach, Alsine Gaertn., Alsinopsis Small, Greniera J. Gay, Hymenella Moc. & Sesse, Lidia A.Love & D.Love, Minuopsis W.A.Weber, Porsildia A.Love & D.Love, Queria L., Rhodalsine J.Gay, Selleola Urb., Tryphane Reichenbach, Wierzbickia Reichenbach): Có thể là đồng nghĩa của Arenaria L.. Moehringia L.: Có thể là đồng nghĩa của Arenaria L.. Moenchia Ehrh. Myosoton Moench: Rau hấp cá; Rau xương cá; Rau hến; Phồn lâu; Rau xương cá; Rau hến; Phồn lâu Plettkea Mattf. Pseudostellaria Pax (bao gồm cả Krascheninnikovia Turcz. ex Fenzl) Pycnophyllopsis Skottsb. Reicheella Pax Sagina L.: Sa dinh Schiedea Cham. & Schltdl. (bao gồm cả Alsinidendron H.Mann) Stellaria L. (bao gồm cả Alsine L., Fimbripetalum (Turcz.) Ikonn., Mesostemma Vved., Tytthostemma Nevski): Sao muội; Tinh thảo Thurya Boiss. & Balansa Thylacospermum Fenzl Tông Geocarpeae Geocarpon Mack. Tông Habrosieae Habrosia Fenzl Tông Pycnophylleae Pycnophyllum J.Remy Tông Sclerantheae Pentastemonodiscus Rech.f. *** Scleranthus L. (bao gồm cả Mniarum J. R. Forster & G. Forster)
  • Phân họ Caryophylloideae Tông Caryophylleae Lamarck & de Candolle: 17 chi và 610 loài. Các chi đa dạng nhất Dianthus (300 loài), Gypsophila (150 loài), Acanthophyllum (75 loài). Phân bố tại đại lục Á-Âu (châu Phi, Gypsophila australis tại Australia và New Zealand). Đồng nghĩa: Dianthaceae Vest. ** Acanthophyllum C.A.Mey. (bao gồm cả Kuhitangia Ovcz.) Allochrusa Bunge ex Boiss. Ankyropetalum Fenzl Bolanthus (Ser.) Reichenbach Cyathophylla Bocquet & Strid Dianthus L. (bao gồm cả Caryophyllus Mill., Tunica Ludw.): Cẩm chướng, cù mạch, thạch trúc, cam trước Diaphanoptera Rech.f. Gypsophila L. (bao gồm cả Banffya Baumg., Bolbosaponaria Bondarenko, Heterochroa Bunge, Psammophila Ikonn., Psammophiliella Ikonn., Pseudosaponaria (F.N.Williams) Ikonn.) Ochotonophila Gilli Petrorhagia (Ser.) Link (bao gồm cả Dianthella Clauson ex Pomel, Kohlrauschia Kunth, Tunica Mert. & W.D.J.Koch) Phrynella Pax & K.Hoffm. (bao gồm cả Phryna (Boiss.) Pax & K.Hoffm.) Pleioneura Rech.f. Saponaria L.: Tạo phì quả Scleranthopsis Rech.f. Vaccaria Wolf Velezia L. Tông Sileneae ** Agrostemma L. Cucubalus L.: Có thể là đồng nghĩa của Silene L.: Rút gân; Cú bàn; Trừu cân thảo; Cẩu cân man Heliosperma Reichenbach: Có thể là đồng nghĩa của Silene L.. Petrocoptis A.Braun ex Endl. Silene L. (bao gồm cả Behen Moench, Charesia E.A.Busch, Coronaria Guett., Eudianthe (Rchb.) Rchb., Gastrocalyx Schischk., Gastrolychnis (Fenzl) Rchb., Lychnis L., Melandrium Rohl., Melandryum Reichenbach, Schischkiniella Steenis, Viscaria Rohl.): Hoa liệt nữ Uebelinia Hochst.: Có thể là đồng nghĩa của Silene L.. ** Tông Drypideae *** Drypis L.

GRIN còn ghi nhận danh pháp Dadjoua Parsa như là đồng nghĩa của Unident-Caryophyllaceae.

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Caryophyllaceae theo hợp lý tối đa từ trình tự gen matK (trái) và theo hợp lý tối đa từ tổ hợp các trình tự gen matK, trnL-F, rps16 (phải) như sau:

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cẩm chướng** (danh pháp khoa học: **Caryophyllaceae**) là một họ thực vật hạt kín. Họ này được gộp trong bộ Caryophyllales. Nó là một họ lớn, với khoảng từ 82 đến trên 120 chi
**Chi Cẩm chướng** (danh pháp khoa học: **_Dianthus_**) là một chi của khoảng 300 loài trong thực vật có hoa của họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae), có nguồn gốc chủ yếu ở châu Âu và châu
**Hoa cẩm chướng** (danh pháp hai phần: **_Dianthus caryophyllus_**, còn có các tên gọi khác là hương thạch trúc, hoa tiễn nhung hoa lạc dương, khang nãi hinh hay sư đầu thạch trúc, xạ hương
**Bộ Cẩm chướng** (danh pháp khoa học: **Caryophyllales**) là một bộ thực vật có hoa. Theo cập nhật ngày 8 tháng 4 năm 2007 của hệ thống APG II thì bộ này chứa 33 họ
**_Dianthus chinensis_** () là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753, mọc tự nhiên ở vùng Đông Bắc Á (Trung Quốc,
**Phân lớp Cẩm chướng** (danh pháp khoa học: **_Caryophyllidae_**) là một danh pháp thực vật ở cấp phân lớp. Cho đến nay vẫn không có sự đồng thuận hoàn toàn về việc các bộ nào
Một góc hồ Đồng Chương **Hồ Đồng Chương** là một hồ nước ngọt thiên nhiên nằm giáp ranh giữa hai xã Phú Lộc và Phú Long huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Hồ có diện
#đổi Ortega hispanica Thể loại:Họ Cẩm chướng Thể loại:Chi cẩm chướng đơn loài
#đổi Brachystemma calycinum Thể loại:Họ Cẩm chướng Thể loại:Chi cẩm chướng đơn loài
#đổi Geocarpon minimum Thể loại:Họ Cẩm chướng Thể loại:Chi cẩm chướng đơn loài
#đổi Vaccaria hispanica Thể loại:Họ Cẩm chướng Thể loại:Chi cẩm chướng đơn loài
#đổi Haya obovata Thể loại:Họ Cẩm chướng Thể loại:Chi cẩm chướng đơn loài
#đổi Honckenya peploides Thể loại:Họ Cẩm chướng Thể loại:Chi cẩm chướng đơn loài
Trà Hoa Cẩm Chướng hay còn có tên khác là Trà Hoa Cẩm Nhung một loài thuộc họ Dianthus nguồn gốc từ bờ Bắc Địa Trung Hải và phía Nam Châu Âu. Công dụng chi
– Chống được cảm cúm, ho, lạnh khi thời tiết chuyển mùa.– Chống và hỗ trợ điều trị các bệnh có liên quan đến đường hô hấp, cân bằng tinh thần, thân thể, tăng cường
Sữa rửa mặt #Dưỡng_Ẩm, làm #Sáng_Da - THE FACE SHOP RICE WATER BRIGHT CLEANSING FOAM Sữa rửa mặt với các thành phần cực kỳ lành tính, thiên nhiên, phù hợp với tất cả mọi loại
LOTION LÀM SẠCH LOẠI BỎ MỤN ĐẦU ĐEN - HISTO CLEAR LOTION 1200ml Là dung dịch tác động sâu làm giãn nở lỗ chân lông và mềm lớp sừng trên bề mặt da để dễ
**Họ Rau sam** (danh pháp khoa học: **_Portulacaceae_**) là một họ trong thực vật có hoa, khi hiểu theo nghĩa rộng thì bao gồm khoảng 20-23 chi với khoảng 500 loài, dưới dạng các cây
**Họ Mồng tơi** (danh pháp khoa học: **Basellaceae**, đồng nghĩa: Anrederaceae J. Agardh, Ullucaceae Nakai) là một họ thực vật có hoa. Họ này được một số nhà phân loại thực vật công nhận. Hệ
**_Allochrusa takhtajanii_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Gabrieljan & Dittrich mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
Sữa Rửa Mặt Dịu Nhẹ Với Hyaluronic và Vitamin B5 Dung Tích. 180ml Phiên Bản Kỉ Niệm Của Hãng Ra 2020Ngoài công dụng làm sạch da, sữa rửa mặt AHC còn cung cấp cho da
**_Minuartia yukonensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Hultén mô tả khoa học đầu tiên năm 1968.
**_Minuartia handelii_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Mattf. mô tả khoa học đầu tiên năm 1923.
**_Cherleria biflora_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp _Stellaria biflora_. Năm 2017 Abigail J. Moore
**_Honckenya peploides_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được (L.) Ehrh. mô tả khoa học đầu tiên năm 1783.
**_Eremogone congesta_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được (Nutt. ex Torr & A.Gray) Ikonn. mô tả khoa học đầu tiên năm 1973.
**_Drypis spinosa_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Silene coeli-rosa_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được (L.) Godr. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1847.
**_Scopulophila rixfordii_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được (Brandegee) Munz & I.M. Johnst. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1922.
**_Scleranthus annuus_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Saponaria ocymoides_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Philippiella patagonica_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Speg. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1897.
**_Petrorhagia saxifraga_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được (L.) Link miêu tả khoa học đầu tiên năm 1831.
**_Petrorhagia prolifera_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được (L.) P.W.Ball & Heywood miêu tả khoa học đầu tiên năm 1964.
**_Ortega hispanica_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Spergula arvensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Pseudocherleria_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae). Chi này được Markus S. Dillenberger và Joachim W. Kadereit thiết lập năm 2014 để tách chi
CÔNG DỤNG Mặt Nạ Thải Độc KAMEL (Detox Skin Whitening Mask) Cải thiện và giúp tươi trẻ làn da, lột sạch tế bào da chết, giúp da mịn màng, chống lão hóaLàm căng da, không
Sữa Rửa Mặt Dịu Nhẹ Với Hyaluronic và Vitamin B5 Duài công dụng làm sạch da, sữa rửa mặt AHC còn cung cấp cho da những vitamin cần thiết thông qua công thức đến từ
CÔNG DỤNG Mặt Nạ Thải Độc KAMEL (Detox Skin Whitening Mask) Cải thiện và giúp tươi trẻ làn da, lột sạch tế bào da chết, giúp da mịn màng, chống lão hóaLàm căng da, không
Sữa Rửa Mặt Dịu Nhẹ Với Hyaluronic và Vitamin B5 Duài công dụng làm sạch da, sữa rửa mặt AHC còn cung cấp cho da những vitamin cần thiết thông qua công thức đến từ
MÔ TẢ SẢN PHẨMSữa Rửa Mặt Dịu Nhẹ➖Với Hyaluronic và Vitamin B5 #AHC_PREMIUM_HYDRA_B5_SOOTHING_FOAM ❌Dung Tích: 180ml➖Phiên Bản Kỉ Niệm Của Hãng Ra 2020Gía Bán: 2️⃣9️⃣0️⃣K➡➡Ngoài công dụng làm sạch da, sữa rửa mặt AHC còn
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
nhỏ|phải|Một hệ thống chuồng lồng nuôi gà công nghiệp lấy trứng, gà bị nhốt trong những cái ô lồng vừa vặn, được cho ăn uống để đẻ trứng tại chỗ, người chăn nuôi thuận tiện
**Chương trình khách bay thường xuyên** (**FFP**) là chương trình khách hàng thân thiết được cung cấp bởi một hãng hàng không. Nhiều hãng hàng không có các chương trình thường xuyên-tờ được thiết kế
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
**Hiến chương 08** (_zh._ 零八宪章, Língbā Xiànzhāng) là một tuyên ngôn đầu tiên có chữ ký của hơn 350 trí thức và nhà hoạt động nhân quyền Trung Quốc nhằm thúc đẩy cải cách chính
thumb|Thành phần cảm biến tải trọng dầm uốn đôi **Cảm biến tải trọng** là một bộ cảm biến được sử dụng để tạo ra một tín hiệu điện có độ lớn tỷ lệ thuận với
MÔ TẢ SẢN PHẨM **Được ra mắt vào năm 1989 bởi chuyên gia Carlos Benaim, nước hoa Elizabeth Arden Red Door là sản phẩm nước hoa dành cho phái đẹp với hương thơm nữ tính