✨Họ Cá hồng

Họ Cá hồng

Họ Cá hồng (danh pháp: Lutjanidae) là một họ cá thuộc bộ Cá vược đa số sống ở đại dương trừ một số loài sống ở khu vực cửa sông và tìm mồi nơi nước ngọt. Một số loài đóng vai trò là nguồn thực phẩm quan trọng và một trong số đó là cá hồng. Hiện con người đã nhận diện được khoảng một trăm loài thuộc 16 chi.

Họ Cá hồng sinh sống tại các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc khắp tất cả các đại dương trên thế giới. Cơ thể chúng có thể đạt tới chiều dài 1 m. Đa số các loài cá hồng ăn động vật giáp xác hoặc các loài cá khác nhưng cũng có một số ăn sinh vật phù du. Loại cá này có thể được nuôi làm cảnh trong hồ cá nhưng đa phần chúng lớn quá nhanh nên khó có thể trở thành loại cá cảnh phổ biến. Chúng sống ở độ sâu tối đa là 450 m.

nhỏ|phải|Hai cá thể [[Lutjanus quinquelineatus đang bơi tại vùng bờ biển đông bắc đảo Đài Loan.]] nhỏ|[[Lutjanus apodus]] nhỏ|[[Lutjanus argentimaculatus]] nhỏ|[[Lutjanus bengalensis]] nhỏ|[[Lutjanus bohar]] nhỏ|[[Lutjanus griseus]] nhỏ|[[Lutjanus lutjanus]] nhỏ|[[Cá hồng bốn sọc|Lutjanus kasmira]] nhỏ|[[Lutjanus viridis]] nhỏ|[[Macolor niger]] nhỏ|[[Ocyurus chrysurus]] nhỏ|[[Rhomboplites aurorubens]] nhỏ|[[Symphorichthys spilurus|Symphorichthys spilurus]]

Danh sách loài

  • Chi Aphareus Aphareus furca (Lacépède, 1801) Aphareus rutilans Cuvier, 1830
  • Chi Aprion ** Aprion virescens Valenciennes, 1830
  • Chi Apsilus Apsilus dentatus Guichenot, 1853 Apsilus fuscus Valenciennes, 1830
  • Chi Etelis Etelis carbunculus Cuvier, 1828 Etelis coruscans Valenciennes, 1862 Etelis oculatus (Valenciennes, 1828) Etelis radiosus Anderson, 1981
  • Chi Hoplopagrus ** Hoplopagrus guentherii Gill, 1862.
  • Chi Lipocheilus ** Lipocheilus carnolabrum (Chan, 1970).
  • Chi Lutjanus Lutjanus adetii (Castelnau, 1873) Lutjanus agennes Bleeker, 1863 Lutjanus alexandrei Moura & Lindeman, 2007. Lutjanus ambiguus (Poey, 1860) Lutjanus analis (Cuvier, 1828) Lutjanus apodus (Walbaum, 1792) Lutjanus aratus (Günther, 1864). Lutjanus argentimaculatus (Forsskål, 1775) Lutjanus argentiventris (Peters, 1869) Lutjanus bengalensis (Bloch, 1790) Lutjanus biguttatus (Valenciennes, 1830) Lutjanus bitaeniatus (Valenciennes, 1830) Lutjanus bohar (Forsskål, 1775) Lutjanus boutton (Lacépède, 1802) Lutjanus buccanella (Cuvier, 1828) Lutjanus campechanus (Poey, 1860) Lutjanus carponotatus (Richardson, 1842) Lutjanus coeruleolineatus (Rüppell, 1838) Lutjanus colorado Jordan & Gilbert, 1882 Lutjanus cyanopterus (Cuvier, 1828) Lutjanus decussatus (Cuvier, 1828) Lutjanus dentatus (Duméril, 1861) Lutjanus dodecacanthoides (Bleeker, 1854) Lutjanus ehrenbergii (Peters, 1869) Lutjanus endecacanthus Bleeker, 1863 Lutjanus erythropterus Bloch, 1790 Lutjanus fulgens (Valenciennes, 1830) Lutjanus fulviflamma (Forsskål, 1775) Lutjanus fulvus (Forster, 1801) Lutjanus fuscescens (Valenciennes, 1830) Lutjanus gibbus (Forsskål, 1775) Lutjanus goldiei (Macleay, 1882) Lutjanus goreensis (Valenciennes, 1830) Lutjanus griseus (Linnaeus, 1758) Lutjanus guilcheri Fourmanoir, 1959 Lutjanus guttatus (Steindachner, 1869) Lutjanus inermis (Peters, 1869) Lutjanus jocu (Bloch & Schneider, 1801) Lutjanus johnii (Bloch, 1792) Lutjanus jordani (Gilbert, 1898) Lutjanus kasmira (Forsskål, 1775) Lutjanus lemniscatus (Valenciennes, 1828) Lutjanus lunulatus (Park, 1797) Lutjanus lutjanus Bloch, 1790 Lutjanus madras (Valenciennes, 1831) Lutjanus mahogoni (Cuvier, 1828) Lutjanus malabaricus (Bloch & Schneider, 1801) Lutjanus maxweberi (Popta, 1921) Lutjanus mizenkoi Allen & Talbot, 1985 Lutjanus monostigma (Cuvier, 1828) Lutjanus notatus (Cuvier, 1828) Lutjanus novemfasciatus Gill, 1862 Lutjanus ophuysenii (Bleeker, 1860) Lutjanus peru (Nichols & Murphy, 1922) Lutjanus purpureus Poey, 1876 Lutjanus quinquelineatus (Bloch, 1790). Lutjanus rivulatus (Cuvier, 1828) Lutjanus rufolineatus (Valenciennes, 1830) Lutjanus russellii (Bleeker, 1849) Lutjanus sanguineus (Cuvier, 1828) Lutjanus sebae (Cuvier, 1816) Lutjanus semicinctus Quoy & Gaimard, 1824 Lutjanus stellatus Akazaki, 1983 Lutjanus synagris (Linnaeus, 1758) Lutjanus timorensis (Quoy & Gaimard, 1824) Lutjanus viridis (Valenciennes, 1846) Lutjanus vitta (Quoy & Gaimard, 1824) Lutjanus vivanus (Cuvier, 1828)
  • Chi Macolor Macolor macularis Fowler, 1931 Macolor niger (Forsskål, 1775)
  • Chi Ocyurus ** Ocyurus chrysurus (Bloch, 1791)
  • Chi Paracaesio Paracaesio caerulea (Katayama, 1934) Paracaesio gonzalesi Fourmanoir & Rivaton, 1979 Paracaesio kusakarii Abe, 1960 Paracaesio paragrapsimodon Anderson & Kailola, 1992. Paracaesio sordida Abe & Shinohara, 1962 Paracaesio stonei Raj & Seeto, 1983 Paracaesio waltervadi Anderson & Collette, 1992 Paracaesio xanthura (Bleeker, 1869)
  • Chi Parapristipomoides ** Parapristipomoides squamimaxillaris (Kami, 1973)
  • Chi Pinjalo Pinjalo lewisi Randall, Allen & Anderson, 1987 Pinjalo pinjalo (Bleeker, 1850)
  • Chi Pristipomoides Pristipomoides aquilonaris (Goode & Bean, 1896) Pristipomoides argyrogrammicus (Valenciennes, 1832) Pristipomoides auricilla (Jordan, Evermann & Tanaka, 1927) Pristipomoides filamentosus (Valenciennes, 1830) Pristipomoides flavipinnis Shinohara, 1963. Pristipomoides freemani Anderson, 1966 Pristipomoides macrophthalmus (Müller & Troschel, 1848) Pristipomoides multidens (Day, 1871) Pristipomoides sieboldii (Bleeker, 1854) Pristipomoides typus Bleeker, 1852 ** Pristipomoides zonatus (Valenciennes, 1830)
  • Chi Randallichthys ** Randallichthys filamentosus (Fourmanoir, 1970)
  • Chi Rhomboplites ** Rhomboplites aurorubens (Cuvier, 1829)
  • Chi Symphorichthys ** Symphorichthys spilurus (Günther, 1874)
  • Chi Symphorus ** Symphorus nematophorus (Bleeker, 1860)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cá hồng** (danh pháp: **Lutjanidae**) là một họ cá thuộc bộ Cá vược đa số sống ở đại dương trừ một số loài sống ở khu vực cửa sông và tìm mồi nơi nước
nhỏ|phải|Cá hồng két nhỏ|phải nhỏ|phải **Cá hồng két** hay còn gọi là **cá Két đỏ**, **cá huyết anh vũ**, còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là _blood parrot cichlid_, _parrot cichlid_, _bloody
**Cá Hồng Nhung** (tên khoa học **_Hyphessobrycon_**) là tên gọi riêng của loài cá này và cũng là tên gọi chung của họ cá Hồng Nhung hay "cá chim" _(Characidae)_ bao gồm tất cả những
**Cá hồng bốn sọc** (danh pháp: **_Lutjanus kasmira_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ
**Cá hồng dải đen** (danh pháp: **_Lutjanus vitta_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1824. ## Từ nguyên Từ
**Họ Cá phèn** (danh pháp khoa học: **Mullidae**) là các loài cá biển dạng cá vược sinh sống ở vùng nhiệt đới. Nguyên được xếp trong bộ Perciformes nhưng gần đây được chuyển sang bộ
**Cá hồng lang**, còn gọi là **cá hồng gù**, danh pháp là **_Lutjanus sebae_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**Cá hồng chấm đen** (danh pháp: **_Lutjanus russellii_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1849. ## Từ nguyên Từ
**Cá hồng ánh vàng**, danh pháp là **_Lutjanus fulviflamma_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên
**Họ Hoa hồng** (danh pháp khoa học: **_Rosaceae_**) là một họ lớn trong thực vật, với khoảng 2.000-4.000 loài trong khoảng 90-120 chi, tùy theo hệ thống phân loại. Các hệ thống APG II, III,
**Cá heo đại dương** hay **họ Cá heo đại dương** (**Delphinidae**) là một họ cá heo phân bố rộng rãi ở biển. Ba mươi loài còn sinh tồn đã được mô tả. Chúng bao gồm
**Phân họ Hoa hồng** (danh pháp khoa học: **_Rosoideae_**) bao gồm nhiều loài cây bụi, cây thân thảo đa niên và cây ăn quả như dâu tây và mâm xôi. Chỉ một số ít loài
**Cá hồng vảy ngang** (Danh pháp khoa học: **_Lutjanus johnii_**) là một loài cá biển trong họ cá hồng Lutjanidae phân bố ở Hồng Hải, Ấn Độ, Đông châu Phi,Úc , Indonesia, Philippines, Nhật Bản,
**Họ Cá chình họng xẻ** (tên tiếng Anh: cutthroat eels) hay **họ Cá chình mang liền** (tên khoa học: **_Synaphobranchidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn
**Họ Cá trác** (danh pháp khoa học: **_Priacanthidae_**) là một họ cá biển gồm 18 loài. Họ này theo truyền thống xếp trong phân bộ Percoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được
**Họ Cá rồng**, là một họ cá xương nước ngọt với danh pháp khoa học **Osteoglossidae**, đôi khi còn gọi là "cá lưỡi xương" (cốt thiệt ngư). Trong họ cá này, đầu của chúng nhiều
**Họ Cá ngần** hay **họ Cá ngân** (danh pháp khoa học: **Salangidae**) là một họ cá trong bộ Osmeriformes, có quan hệ họ hàng gần với cá ốt me. Chúng được tìm thấy chủ yếu
**Họ Cá lanh** (danh pháp khoa học: **_Chirocentridae_**) là một họ cá biển đơn chi **_Chirocentrus_**, bao gồm hai loài cá vây tia có quan hệ họ hàng với các loài cá trích. Cả hai
**_Aphareus_** là một chi cá biển trong họ Cá hồng, được lập ra bởi Georges Cuvier vào năm 1830. ## Từ nguyên Tên chi có lẽ là một từ viết sai của _Aristotle_, một từ
**Họ Cá bống biển** là một họ cá với danh pháp khoa học **_Cottidae_** theo truyền thống được xếp trong liên họ Cottoidea của phân bộ Cottoidei trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes). Tuy nhiên,
**Họ Cá đuôi gai** (tên khoa học: **_Acanthuridae_**) là một họ cá theo truyền thống được xếp trong phân bộ Acanthuroidei của bộ Cá vược (Perciformes). Họ này có khoảng 84 loài thuộc 6 chi,
**Họ Cá liệt** hay **họ Cá ngãng** (danh pháp khoa học: **_Leiognathidae_**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược. Họ Cá liệt chứa 10 chi với khoảng 51 loài, nhưng
**Họ Cá nòng nọc** hay **họ Cá mũi keo** (danh pháp khoa học: **Ateleopodidae**) là một họ nhỏ và duy nhất trong bộ **Ateleopodiformes**. Họ cá vây tia này chứa khoảng 14 loài đã biết
**Họ Cá sặc vện** (danh pháp khoa học: **_Nandidae_**) là một họ nhỏ chứa khoảng 7-9 loài cá trong 1-3 chi (tùy theo việc công nhận _Afronandus_ và _Polycentropsis_ thuộc họ này hay thuộc họ
**Họ Cá cháo lớn** (danh pháp khoa học: **_Megalopidae_**) là họ bao gồm 2 loài cá lớn sinh sống ven biển. Khi bơi trong các vùng nước thiếu oxy, cá cháo lớn có thể hít
**Họ Cá thoi** (danh pháp khoa học: **_Caproidae_**) là một họ nhỏ chứa các loài cá biển, bao gồm 2 chi còn sinh tồn với 18 loài, trong đó 6 loài phát hiện giai đoạn
thumb|Nhân viên Cơ quan Thực thi Dược phẩm (DEA) mặc bộ đồ bảo hộ cấp B thumb|Thiết bị an toàn và hướng dẫn giám sát tại [[công trường]] **Thiết bị bảo hộ cá nhân** ()
**Họ Cá nâu** (danh pháp khoa học: **Scatophagidae**) là một họ cá nhỏ, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, nhưng gần đây được phân loại lại như là một họ ở vị trí không
**Họ Cá chình cổ dài** (tên khoa học: **_Derichthyidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn đới và nhiệt đới trên toàn thế giới ở độ sâu
**Cá hồng miêu**, **cá hồng mèo** hay **cá hường miêu** (_Datnioides polota_) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá hường, bộ Cá vược sống ở những con sông nơi có chế độ thủy
**Cá hồng vĩ mỏ vịt**, tên khoa học **_Phractocephalus hemioliopterus_**, là một loài cá da trơn trong họ Pimelodidae. Ở Venezuela nó được biết tới như **cajaro** và ở Brazil là **pirarara**. Nó là loài
**Hồ Ca** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1982) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc. Khi còn học tại Học viện Hí kịch Thượng Hải, anh được mời tham gia diễn xuất
**Họ Cá bò da** (danh pháp khoa học: **Balistidae**) là một họ cá biển thuộc Bộ Cá nóc có khoảng 42 loài và thường có màu sắc sặc sỡ. Chúng thường có sọc và chấm
**Cá hồng xiên** (Danh pháp khoa học: _Pinjalo pinjalo_) là một loài cá biển trong họ cá hồng Lutjanidae phân bố ở Ấn Độ Dương, Châu Đại Dương, Singapore, Indonesia, Trung Quốc, Philippin, Việt Nam.
**Cá diêu hồng** hay **cá điêu hồng** hay còn gọi là **cá rô phi đỏ** (danh pháp khoa học: **_Oreochromis_** sp.) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá rô phi (Cichlidae) có nguồn
**Cá hồi hồng** hay còn gọi là **cá hồi lưng gù** (danh pháp hai phần: _Oncorhynchus gorbuscha_ từ tên tiếng Nga của loài này _gorbuša, горбуша_) là một loài cá hồi trong họ cá hồi.
**Rái cá họng trắng** (Danh pháp khoa học: _Lutrogale perspicillata perspicillata_) hay còn gọi là **rái cá lông mượt phương Nam** là một phân loài của loài rái cá lông mượt (Lutrogale perspicillata) phân bố
phải|nhỏ|Cá La Hán nhỏ|phải|Hồng La Hán **Cá La Hán** (tiếng Anh: Flowerhorn Cichlid hay Flowerhorn_;_ tiếng Hoa: 花罗汉, Hoa La Hán_)_ là một trong những loài cá cảnh nhiệt đới được ưa chuộng trên thế
Bạn đang gặp phải vấn đề nào ?- Trẻ nhỏ trong gia đình thường xuyên viêm họng , đau rát họng , ho nhiều khi thay đổi thời tiết- Trẻ thường xuyên ốm do miễn
Bạn đang gặp phải vấn đề nào ?- Trẻ nhỏ trong gia đình thường xuyên viêm họng , đau rát họng , ho nhiều khi thay đổi thời tiết- Trẻ thường xuyên ốm do miễn
Bạn đang gặp phải vấn đề nào ?- Trẻ nhỏ trong gia đình thường xuyên viêm họng , đau rát họng , ho nhiều khi thay đổi thời tiết- Trẻ thường xuyên ốm do miễn
Bạn đang gặp phải vấn đề nào ?- Trẻ nhỏ trong gia đình thường xuyên viêm họng , đau rát họng , ho nhiều khi thay đổi thời tiết- Trẻ thường xuyên ốm do miễn
Keo Ong vị bạc hà dạng xịt giảm ho, viêm họng 30ml-TRACYBEEKeo ong là một trong những thành phần tự nhiên có khả năng kháng khuẩn và bảo vệ loài ong khỏi sự tấn công
**Chi Cá heo hông trắng** (danh pháp khoa học: **_Lagenorhynchus_**) là một chi thuộc Họ Cá heo đại dương. Chi này có 6 loài. ## Các loài * _Lagenorhynchus albirostris_: Cá heo mõm trắng *
Xịt họng giảm ho đau họng Argelomag Medstand Lọ 15ml từ thảo dược bạc hà kim ngânThành phần:- Bình xịt thảo dược giảm ho Argelomag chứa:Kim ngân hoa 100g, Bạc hà 50g, Đại thanh diệp
**Họ Cá nhồng** (danh pháp khoa học: **Sphyraenidae**) là một họ cá vây tia được biết đến vì kích thước lớn (một số loài có chiều dài tới 1,85 m (6 ft) và chiều rộng tới 30 cm
nhỏ|phải|Cá rồng Huyết long **Cá cảnh** (hoặc **cá kiểng**) là tên gọi chung cho những loại cá làm cảnh hoặc trang trí trong một không gian, cảnh quan nào đó. Đặc điểm chung là những
Keo Ong vị trái cây dạng xịt giảm ho, viêm họng 30ml-TRACYBEEKeo ong được coi là bởi theo các nhà khoa học nó có tác dụng tương đương sự phối hợp 4 loại kháng sinh
Linh's Store - Chuyên hàng Úc từ Chemist WarehouseInbox để check bill và tư vấn thêm về sản phẩm! Xuất xứ: Úc - Nhập trực tiếp từ Chemist Warehouse Hãng: Nestle Định lượng: 30 viên
CAO HO MINH KHANGMinh Khang là đơn vị đầu tiên áp dụng công thức chiết xuất các tinh chất từ các loại thảo dược thành dạng Cao Ho đầu tiên ở Việt Nam. Cao Ho