thumb|
Họ Bướm phượng (danh pháp khoa học: Papilionidae) là một họ bướm lớn, màu sắc sặc sỡ, gồm trên 550 loài. Dù hầu hết sống trong miền nhiệt đới, thành viên họ này có mặt ở mọi lục địa trừ châu Nam Cực. Họ này gồm cả những loài bướm lớn nhất: những loài "bướm cánh chim" chi Ornithoptera.
Các loài họ này có vài đặc điểm riêng biệt; ví dụ, ấu trùng của chúng có một cơ quan tự vệ gọi là osmeterium nằm trên đốt ngực trước. Osmeterium thường được giấu đi, khi bị đe dọa, ấu trùng chĩa nó ra qua một rãnh ngang mặt lưng bằng cách bơm chất lỏng vào đó.
Cánh của chúng chia thùy, dễ dàng nhìn thấy khi chúng xòe cánh lúc nghỉ. Về danh pháp khoa học, Linnaeus chọn Papilio làm chi điển hình (papilio trong tiếng Latinh nghĩa là "bướm"). Loài điển hình: Papilio machaon, lấy theo tên Machaon, một người con trai của Asclepius, nhắc đến trong Iliad. Loài Papilio homerus được đặt theo tên nhà thơ Hy Lạp Homer.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb| **Họ Bướm phượng** (danh pháp khoa học: **Papilionidae**) là một họ bướm lớn, màu sắc sặc sỡ, gồm trên 550 loài. Dù hầu hết sống trong miền nhiệt đới, thành viên họ này có
**Bướm phượng cánh đuôi nheo**, còn gọi là **bướm rồng đuôi trắng** (danh pháp khoa học: **_Lamproptera curius_**) là một loài bướm có nguồn gốc từ một bộ phận của Nam Á và Đông Nam
**Họ Bướm nhảy** (**Hesperiidae**) là một họ bướm thuộc bộ Lepidoptera. Do tập tính sống về ban ngày, chúng cũng được gọi là bướm ngày. Trước đây chúng được xếp vào một liên họ riêng
**Họ Bướm giáp** (danh pháp khoa học: **_Nymphalidae_**) là một họ của khoảng 5.000 loài bướm phân bố khắp nơi trên thế giới. Chúng thường là các loài bướm có kích thước vừa và lớn.
**Họ Bướm xanh** (danh pháp: **_Lycaenidae_**) hay **Bướm cánh tơ** hay **Bướm sói** ("lycaenidae" bắt nguồn từ chữ _λύκαινα_ nghĩa là "chó sói") là họ bướm ngày lớn thứ nhì với khoảng 6.000 loài (chiếm
**Bướm phượng Vương hậu Alexandra** (danh pháp khoa học: **_Ornithoptera alexandrae_**) là một loài bướm trong họ Bướm phượng thuộc chi _Ornithoptera_. Đây được xem là loài bướm lớn nhất trên thế giới, với những
**Bướm phượng xanh lớn đốm đỏ**, còn gọi là **bướm phượng lớn hại cam quýt** hoặc gọi ngắn gọn là **bướm phượng lớn** (**_Papilio memnon_**) là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae). Loài
**_Archon_** là một chi bướm ngày thuộc phân họ Parnassiiinae, họ Bướm phượng. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Archon apollinaris_ - (Staudinger, 1892) * _Archon apollinus_ - (Herbst, 1789) * _Archon
**_Protesilaus_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm phượng. Chúng là loài bản địa của châu Mỹ. ## Các loài * _Protesilaus aguiari_ (d'Almeida, 1937) * _Protesilaus earis_ (Rothschild & Jordan, 1906) * _Protesilaus
**Bướm phượng đen** (**_Papilio polytes_**) là một loài bướm phượng phân bố rộng rãi ở khắp châu Á. Loài này bắt chước dưới nhiều hình thức của các con cái, chúng bắt chước loài bướm
**Bướm phượng cánh chim chấm liền**, tên khoa học **_Troides helena_**, là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Nó thường phân bố ở dạng thương mại trong hoang dã do độ phổ biến của
**Bướm phượng Kilimanjaro** (danh pháp khoa học **_Papilio sjoestedti_**) là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Loài này được mô tả năm 1908 bởi Aurivillius. Loài bướm Papilio sjoestedti sinh sống ở . Đây là
**Bướm phượng xanh đuôi nheo** (danh pháp hai phần:_Lamproptera meges_) là một loài bướm được tìm thấy ở một số vùng của Nam Á và Đông Nam Á. Chúng thuộc chi Dragontail, _Lamproptera_, họ Swallowtail
**Bướm phượng Jordan** (**_Papilio jordani_**) là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Nó là loài đặc hữu của Indonesia. Loài _Papilio jordani_ được mô tả năm 1902 bởi Fruhstorfer..
**Bướm phượng Madagasca**, tên khoa học **_Papilio morondavana_**, là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sinh sống của nó gồm các khu rừng. ## Hình ảnh
**Bướm phượng đảo Corse**, tên khoa học **_Papilio hospiton_**, là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Loài này được mô tả năm 1839 bởi Guénée. Loài này chỉ được tìm thấy ở Corse và Sardegna.
**Bướm phương Haiti** (_Papilio aristor_) là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Nó được tìm thấy ở Cộng hòa Dominica và Haiti.
**_Allancastria caucasica_** là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng, phân bố từ biển Đen và miền nam Nga đến Gruzia và đông bắc Thổ Nhĩ Kỳ. ## Hình ảnh Tập tin:Allancastria06.JPG Tập
#đổi Cressida cressida Thể loại:Họ Bướm phượng Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài
#đổi Pharmacophagus antenor Thể loại:Họ Bướm phượng Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài
#đổi Doritites bosniackii Thể loại:Họ Bướm phượng Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài
#đổi Baronia brevicornis Thể loại:Họ Bướm phượng Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài
#đổi Thaites ruminiana Thể loại:Họ Bướm phượng Thể loại:Chi cánh vẩy đơn loài
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**_Papilio protenor_** là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae, được tìm thấy ở Ấn Độ. ## Phân bố Spangle mudpuddling with [[Papilio helenus|Red Helens.]] Chúng phân bố ở miền bắc Pakistan, Jammu & Kashmir,
**_Papilio_** là một chi bướm phượng. Từ _papilio_ trong tiếng Latin nghĩa là bướm. Chi này bao gồm một số loài bướm nổi tiếng Bắc Mỹ như Papilio rutulus (_Papilio rutulus_). Các loài tương tự
**Bướm đêm Atlas** (_Attacus atlas_) (còn gọi là **bướm khế**, vì hay đẻ trứng và phát triển trên cây khế, hoặc bướm bà) là loài bướm đêm thuộc họ Ngài hoàng đế tìm thấy ở
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
**Bướm quạ Miến Điện**, tên khoa học **_Papilio mahadeva_**, là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae). Loài Papilio mahadeva được mô tả năm 1879 bởi Moore. Loài bướm Papilio mahadeva sinh sống ở
**Phí Phương Anh** (sinh ngày 16 tháng 9 năm 1997 tại Hà Nội) là một nữ người mẫu, ca sĩ người Việt Nam. Cô nổi danh sau khi trở thành quán quân của chương trình
thumb|[[Lantana dùng để thu hút bướm chúa]] **Vườn ươm bướm** (tiếng Anh: Butterfly gardening) được thiết kế để tạo ra một môi trường thu hút bươm bướm, cũng như một số loài bướm đêm. Vườn
**Nguyễn Diệp Phương Trâm** (sinh 2001) là một vận động viên bơi lội Việt Nam, người nắm giữ kỷ lục quốc gia nội dung 50m tự do và 50m bướm; 50m tự do, 50m bướm,
**Lướt thuyền buồm** sử dụng gió trên các cánh buồm, cánh buồm hoặc diều để đẩy một chiếc thuyền trên mặt _nước_ (thuyền buồm, lướt gió hoặc kitesurfer), trên _băng_ (thuyền _băng_) hoặc trên _đất
nhỏ|Tranh sơn dầu một chiếc thuyền buồm rời [[cảng Boston năm 1851]] nhỏ|thuyền buồm dùng ba cột buồm **Thuyền buồm** là một loại thuyền chạy bằng sức gió nhờ vào một bộ phận gọi là
**_Papilio clytia_** là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae) được mô tả bởi Linnaeus năm 1758. Loài bướm này được tìm thấy ở Nam Á và Đông Nam Á. Loài bướm này là
**Bướm phượng mạo danh thường lớn** hoặc **bướm mạo danh thường lớn** (**_Papilio paradoxa_**) là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae). Loài Papilio paradoxa được mô tả năm 1831 bởi Zinken. Loài bướm
**Họ Cá bướm** (tên khoa học **_Chaetodontidae_**) là một tập hợp các loài cá biển nhiệt đới dễ nhận rõ; **cá bướm cờ** (_bannerfish_) và **cá san hô** (_coralfish_) cũng được xếp vào họ này.
** Iphiclides podalirius** là một loài bướm phượng thuộc chi _Iphiclides_, họ Bướm phượng. Loài này phổ biến rộng rãi ở vùng sinh thái Đông Cổ Bắc giới và ở hầu hết châu Âu ngoại
[[Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc.]] **Rạn san hô** hay **ám tiêu san hô** là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống. Các rạn san hô thường
Một xe [[VinFast VFe34 đang được sạc ở thị xã Kỳ Anh, năm 2023. Ô tô điện có thị phần thế giới khoảng 14% vào năm 2022, 18% vào năm 2023.]] Các phương tiện giao
Buồm tam giác phải|nhỏ|Những cánh buồm của một chiếc[[du thuyền nhìn từ trên boong]] **Buồm** là một tấm vải lớn giúp cho một số loại tàu thuyền (như thuyền buồm), phương tiện giao thông hoặc
**Papilio cyproeofila** là một loài bướm phượng trong chi Papilio thuộc họ Bướm phượng. Loài này được tìm thấy ở Guinea, Sierra Leone, Liberia, Ivory Coast, Ghana, Togo và Nigeria.. Ấu trùng ăn loài _piper_.
**_Trogonoptera brookiana_** là loài bướm thuộc chi _Trogonoptera_. Nó là loài quốc bướm của Malaysia. ## Hình ảnh Tập tin:Trogonoptera brookiana 0588.JPG Tập tin:Butterfly Park in Cameron Highland.JPG
**_Papilio slateri_** là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae). Loài Papilio slateri được mô tả năm 1859 bởi Hewitson. Loài bướm Papilio slateri sinh sống ở . ## Hình ảnh Tập tin:Papilio
**_Papilio prexaspes_** là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae). Loài Papilio prexaspes được mô tả năm 1865 bởi C. et R. Felder. Loài bướm Papilio prexaspes sinh sống ở quần đảo Andaman và
**_Papilio polymnestor_** là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae). Loài Papilio polymnestor được mô tả năm 1775 bởi Cramer. Loài bướm Papilio polymnestor sinh sống ở Nam Ấn Độ và Sri Lanka. Đây
**_Papilio nephelus_** là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae). Loài Papilio nephelus được mô tả năm 1836 bởi Boisduval. Loài bướm Papilio nephelus sinh sống ở . ## Hình ảnh Tập tin:Papilionidae
**_Papilio iswara_** là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae). Loài Papilio iswara được mô tả năm 1842 bởi White. Loài bướm Papilio iswara sinh sống ở . ## Hình ảnh Tập tin:PapilioIswara
**_Papilio glaucus_** là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng (Papilionidae). Loài Papilio glaucus được mô tả năm 1758 bởi Linnaeus. Loài bướm Papilio glaucus sinh sống ở miền đông Hoa Kỳ từ nam Vermont
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan